40 câu hỏi
Trong hình tròn đối tượng số 3 được sử dụng trong sơ đồ thành phần (component diagram) là:
thành phần (component)
gói (package)
quan hệ giữa các thành phần (relation)
giao tiếp (interface)
Class Diagram là:
Biểu đồ đối tượng.
Biểu đồ ca sử dụng.
Biểu đồ tuần tự.
biểu đồ lớp.
Nếu ta muốn tổ chức các phần tử vào trong các nhóm được sử dụng lại với sự che dấu thông tin đầy đủ, ta có thể sử dụng một trong các cấu trúc nào của UML ?
Package
Class
Class và interface
Subsystem hoặc Component
Trong biểu đồ Usecase của quản lý bán hàng sau, hãy xác định mối quan hệ giữa Actor “Người Bán hàng” và Usecase “bán hàng” ?
Quan hệ Uses.
Quan hệ Extend.
Quan hệ Association
quan hệ một chiều.
Sơ đồ lớp (Class diagrams) được sử dụng trong giai đoạn nào của quá trình phát triển hệ thống?
Khảo sát sơ bộ
Thiết kế
Triển khai
Phân tích
Trong biểu đồ hoạt động của quản lý bán hàng sau có mấy điểm kết thúc (End state)?
2
3
4
5
Lớp thực thể dùng để:
Biểu diễn các đối tượng có chung thuộc tính.
Biểu thị sự tương tác giữa tác nhân và ca sử dụng.
Điều phối các hoạt động của ca sử dụng.
Mô hình hóa các thông tin lưu trữ lâu dài trong hệ thống.
Entity là:
Biểu đồ lớp.
Lớp giao diện.
Lớp điều khiển.
lớp thực thể.
Các loại mối quan hệ giữa các Usecase là gì?
uses, extends và generalization.
uses, extends
uses, kết tập và kết hợp
tổng quát hóa và generalization.
Một đối tượng nhất thiết phải có trạng thái.
Sai
Đúng
Trong quan hệ giữa use case và use case, “Generalization” là quan hệ mà:
Muốn thực hiện các use case cha, ta phải thực hiện các use case con trước.
Muốn thực hiện các use case con, ta phải thực hiện các use case cha trước.
Use case cha và use case con không có sự phụ thuộc lẫn nhau.
Use case con thừa kế những đặc điểm của use case cha.
Trong biểu đồ hoạt động của quản lý bán hàng sau hãy kể tên tất cả các Điều kiện ngữ cảnh (Guard Condition)?
[het hang], [con], [khach hang] ,[nhan vien], [mua], [muon], [con thoi gian], [roi].
“ban hang, thong bao nhap hang, ban hang, phieu xuat, giao hang, nguoi mua, hinh thuc, cap nhat phieu xuat, cap nhap phieu muon, kiem tra dinh ky”
“cap nhat phieu xuat, cap nhap phieu muon, kiem tra dinh ky, thanh toan, thoi gian bao hanh, cap nhat phieu xuat, tien hanh kiem tra bao hanh”
[het hang], [con], [khach hang] ,[nhan vien], [mua], [muon]
Loại sơ đồ nào nhấn mạnh đến thứ tự thực hiện các tương tác?
sơ đồ use case (use case diagram)
sơ đồ trạng thái (state diagram)
sơ đồ cộng tác (collaboration diagram)
sơ đồ tuần tự (sequence diagram)
Trong sơ đồ tuần tự (sequence diagram):
các thông điệp (message) ở dưới xảy ra sau các thông điệp (message) ở trên.
các thông điệp (message) ở bên trái xảy ra trước các thông điệp (message) ở bên phải.
các thông điệp (message) ở bên phải xảy ra trước các thông điệp (message) ở bên trái.
các thông điệp (message) ở trên xảy ra trước các thông điệp (message) ở dưới.
……… là cách biểu diễn tốt để mô tả hành vi của một đối tượng qua nhiều Use Cases. Nó rất tốt để mô tả hành vi liên quan đến một số đối tượng hợp tác với nhau.
Sơ đồ hoạt động (Activity Diagrams)
Sơ đồ hợp tác (Collaboration Diagrams)
Sơ đồ tuần tự (Sequence Diagrams)
Sơ đồ trạng thái (State Diagrams)
Vòng đời phát triển của hệ thống:
Bắt đầu khi sự cố nảy sinh và kết thúc khi hệ thống bị loại bỏ.
Bắt đầu khi hệ phân tích, thiết kế hệ thống và kết thúc khi hệ thống được đưa vào sử dụng.
Bắt đầu khi yêu cầu thay đổi và kết thúc khi xây dựng được hệ thống mới.
Bắt đầu khi sự cố nảy sinh và kết thúc khi yêu cầu thay đổi và dẫn đến khủng hoảng hệ thống.
Ta nói “Lớp dùng để mô hình hóa các thông tin lưu trữ lâu dài trong hệ thống” được gọi là:
Lớp giao diện.
Lớp điều khiển.
Lớp ngoại biên.
Lớp thực thể.
Activity Diagram là:
Biểu đồ tuần tự.
Biểu đồ hợp tác.
biểu đồ chuyển trạng thái.
Biểu đồ hoạt động.
Phát biểu nào sau đây đúng về Sơ đồ tuần tự (sequence diagrams)?
Mỗi thông điệp được biểu diễn bằng một đường thẳng đứng đứt nối.
Mỗi thông điệp phải có nhãn với tên thông điệp đi kèm một con số.
Mỗi thông điệp được biểu diễn bằng một đường thẳng đứng đứt nối, mỗi thông điệp phải có nhãn với tên thông điệp đi kèm một con số.
Mỗi thông điệp được biểu diễn bằng một mũi tên giữa đường sống của hai đối tượng.
Sơ đồ trạng thái cho một use case: mô tả các trạng thái và chuyển tiếp trạng thái của một đối tượng thuộc một lớp nào đó trong hoạt động của một use case có thể.
Sai
Đúng
Control là:
Biểu đồ lớp.
lớp thực thể.
Lớp giao diện.
Lớp điều khiển.
Collaboration Diagram là:
biểu đồ chuyển trạng thái.
Biểu đồ hoạt động.
Biểu đồ tuần tự.
Biểu đồ hợp tác.
Sơ đồ nào biểu diễn các thể hiện trong một hệ thống tại một thời điểm?
Sơ đồ lớp (Class Diagram)
Sơ đồ thành phần (Component Diagram)
Sơ đồ hệ thống (System Diagram)
Sơ đồ đối tượng (Object Diagram)
Sơ đồ lớp (Class diagrams) biểu diễn các thể hiện trong một hệ thống tại một thời điểm.
Đúng
Sai
Một lớp đối tượng có thể tham gia vào nhiều Sơ đồ lớp (Class diagrams).
Sai
Đúng
Mối quan hệ một chiều giữa Usecase A và Actor B có nghĩa?
Một bên khởi tạo liên lạc.
Hai bên khởi tạo liên lạc.
Không khởi tạo liên lạc.
Không có đáp án đúng.
Sơ đồ đối tượng (object diagram) và sơ đồ lớp (class diagram) khác nhau ở điểm nào?
Một sơ đồ đối tượng (object diagram) là một phiên bản của sơ đồ lớp (class diagram) nhưng không có gì khác.
Sơ đồ đối tượng (object diagram) là trường hợp tổng quát của sơ đồ lớp (class diagram).
Sơ đồ đối tượng (object diagram) chỉ là một hướng nhìn khác của sơ đồ lớp (class diagram).
Sơ đồ đối tượng (object diagram) chỉ ra các đối tượng thực thể của lớp, thay vì các lớp.
Có mấy loại quan hệ giữa use case và use case?
2 loại
4 loại
5 loại
3 loại
Trong biểu đồ hoạt động của quản lý bán hàng sau hãy kể tên tất cả các Hoạt động (Activity)?
ban hang, thong bao nhap hang, ban hang, phieu xuat, giao hang, nguoi mua, hinh thuc, cap nhat phieu xuat, cap nhap phieu muon, kiem tra dinh ky, thanh toan, thoi gian bao hanh, cap nhat phieu xuat, tien hanh kiem tra bao hanh.
[het hang], [con], [khach hang] ,[nhan vien], [mua], [muon], [con thoi gian], [roi].
“cap nhat phieu xuat, cap nhap phieu muon, kiem tra dinh ky, thanh toan, thoi gian bao hanh, cap nhat phieu xuat, tien hanh kiem tra bao hanh”
“ban hang, thong bao nhap hang, ban hang, phieu xuat, kiem tra dinh ky, thanh toan, thoi gian bao hanh, cap nhat phieu xuat, tien hanh kiem tra bao hanh”
……… tượng trưng cho các vật (things), các khái niệm (concepts), ideas chứa đựng trong một ứng dụng.
use case diagrams
state diagrams
activity diagrams
class diagrams
Trong sơ đồ cộng tác (collaboration diagram), trục thời gian ……
được quy định từ trái sang phải
được quy định từ trên xuống dưới
tùy thuộc người lập sơ đồ
không có
Trong biểu đồ hoạt động, “Hoạt động (Activity)” thì UML kí hiệu là?
Hình chữ nhật bo tròn cạnh.
Hình elip
Hình tròn
Hình vuông.
Đặt tên cho lớp thực thể:
Danh từ + động từ.
Động từ + danh từ.
Danh từ + động từ + danh từ.
Danh từ.
Thế nào là hệ thống mở?
Là hệ thống cho phép người dùng có thể thay đổi theo yêu cầu của mình.
Là hệ thống có quan hệ với các hệ thống khác.
Là hệ thống có mã nguồn mở.
Là hệ thống giao tiếp với môi trường bên ngoài.
Trong hình tròn sơ đồ B có mấy đối tượng (object)?
không có đối tượng nào
1 đối tượng
3 đối tượng
4 đối tượng
Mỗi message trong sơ đồ tuần tự (sequence diagram) sẽ được ánh xạ thành:
Một thuộc tính (attribute)
Một quan hệ phụ thuộc (dependency relationship)
Một đối tượng (object) mới
Một operation
Trong sơ đồ tuần tự (sequence diagram) có thể xuất hiện các thông điệp (message) từ một đối tượng đến chính bản thân Nó.
Sai
Đúng
Actor được định nghĩa như thế nào?
Actor không phải là một phần của hệ thống. Nó thể hiện một người hay một hệ thống tương tác với một hệ thống.
Actor là một phần của hệ thống. Nó thể hiện một người hay một hệ thống tương tác với một hệ thống.
Actor không phải là một phần của hệ thống. Nó thể hiện một hệ thống tương tác với một hệ thống.
Actor là toàn bộ hệ thống.
Trong biểu đồ Usecase của quản lý bán hàng sau, hãy xác định mối quan hệ giữa usecase “Thu tiền” và Usecase “Thu bằng thẻ tín dụng”?
Quan hệ Uses.
Quan hệ Extend.
Quan hệ Generalization.
Không tồn tại mối quan hệ.
Các loại Actor chính:
Người dùng.
Hệ thống khác.
Con người và hệ thống khác.
Người dùng, các hệ thống khác, sự kiện thời gian.
