40 câu hỏi
Trong hình tròn sơ đồ nào là sơ đồ tuần tự (sequence diagram)?
Không có sơ đồ nào
Cả sơ đồ A và B
Sơ đồ A
Sơ đồ B
Trong các thành phần của UML, Use case là:
Đối tượng.
Lớp.
Tác nhân.
Ca cử dụng.
Cuộc đời (life history) của một object được mô hình hóa trong một ….. use
case diagram
sequence diagram
object diagram
state diagram
Loại sơ đồ nào sau đây biểu diễn mối qua hệ giữa các đối tượng, các tác nhân theo thứ tự thời gian.
use case diagram
object diagram
state diagram
sequence diagram
Một Actor có thể:
Nhận thông tin từ hệ thống.
Cung cấp thông tin cho hệ thống.
Là một phần của hệ thống . Và có thể nhận thông tin từ hệ thống và cung cấp thông tin cho hệ thống khác.
Nhận thông tin từ hệ thống và cung cấp thông tin cho hệ thống.
Phát biểu nào đóng về sơ đồ đối tượng(object diagram)
Một sơ đồ đối tượng(object diagram) là một phiên bản của sơ đồ lớp(class diagram) và thường còng sử dụng các kí hiệu như sơ đồ lớp(class diagram).
Một sơ đồ đối tượng(object diagram) là một vớ dô của sơ đồ lớp(class diagram) sơ đồ đối tượng(object diagram) chỉ ra các đối tượng thực thể của lớp, thay vì các lớp.
Tất cả các phương án
Tên của tác nhân bắt đầu là?
Động từ
Danh từ
Tính từ
Trạng từ
Trong biểu đồ hoạt động “Điểm quyết định (Decision point)” được sử dụng để ?
Chỉ ra sự thay đổi khả thi.
diễn tả biểu thức logic có giá trị đúng hoặc sai
chỉ ra sự không thay đổi
thể hiện một quy trình có thể thực thi
Các thành phần cần phải có trong khi xây dựng biểu đồ lớp phân tích thực thi ca sử dụng:
Lớp giao diện, lớp thực thể.
Lớp giao diện, lớp điều khiển.
Lớp giao điều khiển, lớp thực thể.
Lớp giao diện, lớp điều khiển, lớp thực thể.
Trong các thành phần của UML, Actor là:
Ca sử dụng.
Đối tượng.
Lớp.
Tác nhân.
Câu hỏi nào dưới đây có thể dùng để xác định tác nhân ?
Ai sẽ sử dụng các chức năng chính của hệ thống?
Sự hỗ trợ của hệ thống để thực hiện các công việc hàng ngày ?
Hệ thống phải làm gì ?
Hành động chính của tác nhân là gì ?
Trong các thành phần của UML, Object là:
Lớp.
Tác nhân.
Ca cử dụng.
Đối tượng.
Loại sơ đồ nào nhấn mạnh đến vai trũ các đối tượng trong tương tác sơ
đồ tuần tự(sequence diagram)
sơ đồ lớp(class diagram)
sơ đồ hoạt động(activity diagram)
sơ đồ cộng tác(collaboration diagram
Một lớp được mô tả là tập các đối tượng chia xẻ cùng các
Attributes (thuộc tính), behaviour (hành vi) and operations (hành động)
Identity(đặc tính), behaviour and state (trạng thái)
Relationships, operations and multiplicity (bản số)
Attributes, operations and relationships (mối quan hệ)
HA(*Đặt tên cho lớp điều khiển:
Danh từ + động từ.
Danh từ + động từ + danh từ.
Danh từ.
Động từ + danh từ.
Trong biểu đồ Usecase của quản lý bán hàng sau, hãy xác định mối quan hệ giữa usecase “ Thu tiền” và Usecase “Thu bằng sộc” ?
Quan hệ Uses.” *
Quan hệ Extend.
Quan hệ Generalization
Không tồn tại mối quan hệ.
Hướng nhỡn tĩnh (static view) của hệ thống được mô hình hóa bằng:
usecase diagrams
state diagrams
activity diagrams
class diagrams
Trong sơ đồ tuần tự(sequence diagram), trôc thời gian ……
được quy định từ trái sang phải
không có
tụy thuộc người lập sơ đồ
được quy định từ trên xuống dưới
Trong hình tròn đối tượng số 4 được sử dụng trong sơ đồ thành phần (component diagram) là:
giao tiếp (interface)
thành phần(component)
quan hệ giữa các thành phần(relation)
gói(package)
Loại sơ đồ nào sau đây nhấn mạnh đến mối quan hệ và sự bố trớ giữa các đối tượng trong tương tác đó.
use case diagram
sequence diagram
state diagram
collaboration diagram
Trong biểu đồ hoạt động “Điều kiện ngữ cảnh (Guard Condition)” thì UML thể hiện ?
Ngoặc vuông.
Ngoặc tròn
Nhỏy kộp
Nhỏy đơn
Các sơ đồ nào sau đây mô tả các hành vi động (dynamic behaviour) của hệ thống phần mềm?
Sơ đồ lớp và sơ đồ đối tượng
Sơ đồ Use-case và sơ đồ lớp
Sơ đồ tuần tự và sơ đồ cộng tác
Sơ đồ cộng tác và sơ đồ triển khai
Actor (tác nhân) là:
Con người tương tác với hệ thống.
Hệ thống khác tương tác với hệ thống.
Con người hay hệ thống khác tác động vào hệ thống.
Con người hay hệ thống khác tương tác với hệ thống.
Actor (tác nhân):
Là một thành phần của hệ thống.
Là một thành phần không thể thiếu của hệ thống.
Có thể nằm trong hệ thống hoặc không.
Không phải là một phần của hệ thống.
HC(*Trong quan hệ giữa use case và use case, ““Extends”” là quan hệ mở rộng, nghĩa là:
Các use case ở dạng Extends có thể thực hiện hoặc không.
Các use case ở dạng Extends chỉ thực hiện trong một số điều kiện nhất định.
Use case ở dạng Extends được thực hiện phụ thuộc vào sự lựa chọn của người dựng.
Các đáp án tròn đều đóng.
UML là gì?
Là ngôn ngữ lập trình hướng chức năng.
Là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng.
Là ngôn ngữ thiết kế hệ thống hướng chức năng.
Là ngôn ngữ thiết kế hệ thống hướng đối tượng.
Sơ đồ trong hình tròn là:
use case diagram
sequence diagram
class diagram
state diagram
Trong quá trình xây dựng và phát triển hệ thống chỉ cần xây dựng một sơ đồ lớp(Class diagrams) hoàn chỉnh.
Đúng
Sai
Trong quan hệ giữa use case và use case, loại quan hệ mà “”từ một ca sử dụng lớn được chia thành các ca sử dụng nhỏ hơn và người dựng có thể lưạ chọn thực hiện một trong các ca sử dụng nhỏ đó”” là loại quan hệ:
Uses
Extends
Generalization
Không thuộc các loại quan hệ tròn. “
Usecase được định nghĩa như thế nào?
Là mô tả một tập hợp của nhiều hành động tuần tự mà hệ thống thực hiện để đạt được một kết quả có thể quan sát được đối với một actor có thể nào đó.
Là mô tả một hành động tuần tự mà hệ thống thực hiện để đạt được một kết quả có thể quan sát được đối với một actor có thể nào đó.
Usecase không phải là một phần của hệ thống . Nó thể hiện một hệ thống tương tác với một hệ thống
Usecase là toàn bộ hệ thống.
Ta nói ““Lớp nắm giữ sự tương tác giữa phần bên ngoài với phần bên trong của hệ thống.”” được gọi là:
Lớp điều khiển.
Lớp ngoại biên.
Lớp thực thể.
Lớp giao diện.
Tại sao UML được gọi là ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất?
Vì UML được tạo ra từ nhiều chuyên gia PTTKHT.
Vì UML được hợp nhất hóa từ nhiều ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng.
Vì UML được hợp nhất hóa từ nhiều ý kiến của các chuyên gia PTTKHT.
Vì UML là ngôn ngữ hợp nhất hóa các ngôn ngữ PTTKHT trước đó.
Một Use case ( ca sử dụng ) là:
Mô tả các hoạt động cần thiết để đặt được ứng xử như mong đợi.
Mô tả hệ thống phải làm như thế nào.
Mô tả tất cả các hành động của hệ thống với một actor nào đó.
Mô tả một tập hợp của nhiều hành động tuần tự mà hệ thống thực hiện để đạt được một kết quả với một actor nào đó.
Trong sơ đồ cộng tác(collaboration diagram) các nh- n(label) đớnh kốm theo các thông điệp(message) có chức năng:
chỉ ra thứ tự các thông điệp(message) được gửi đi
vchỉ ra các điều kiện để thực hiện thông điệp(message)
chỉ ra những giá trị được trả về
tất cả các đáp án
Để tổ chức các phần tử (elements) vào bên trong các nhóm (groups) ta sử dụng:
Class
Component
Class và interface
Package
Trước khi xây dựng biểu đồ Usecase chúng ta cần chú ý?
Mỗi ca sử dụng luôn được ít nhất một tác nhân kích hoạt một cách trực tiếp hay gián tiếp, nghĩa là giữa tác nhân và ca sử dụng thường có mối quan hệ giao tiếp (kết hợp)
Ca sử dụng không cấp các thông tin cần thiết cho tác nhân và ngược lại, tác nhân cung cấp dữ liệu đầu vào cho ca sử dụng thực hiện
Mỗi ca sử dụng không được một tác nhân kích hoạt một cách trực tiếp hay gián tiếp
” Ca sử dụng luôn cấp các thông tin cần thiết cho tác nhân nhưng ngược lại tác nhân lại không cung cấp dữ liệu đầu vào cho ca sử dụng thực hiện
Trong hình tròn sơ đồ B có mấy lớp đối tượng(class)?
4 lớp đối tượng
1 lớp đối tượng
3 lớp đối tượng
không có lớp đối tượng nào
Entity là:
Biểu đồ lớp.
Lớp giao diện.
Lớp điều khiển.
lớp thực thể.
Thiết kế hệ thống là:
Lập tài liệu bởi ngôn ngữ hình vẽ để mô tả hệ thống.
Là cách mô tả hệ thống theo một ngôn ngữ nào đó (vớ dô: ngôn ngữ UML).” Là cách chia nhỏ c.
tổng thể thành các phần để tỡm ra đặc tính, quan hệ…của chúng.
Lập tài liệu kĩ thuật toàn bộ, bao gồm các bản vẽ, bảng tính toán để từ đó xây dựng hệ thống.
Phân tích hệ thống là:
Lập tài liệu kĩ thuật toàn bộ, bao gồm các bản vẽ, bảng tính toán để từ đó xây dựng hệ thống.
Lập tài liệu bởi ngôn ngữ hình vẽ để mô tả hệ thống.
Là cách mô tả hệ thống theo một ngôn ngữ nào đó (vớ dô: ngôn ngữ UML).
Là cách chia nhỏ tổng thể thành các phần để tìm ra đặc tính, quan hệ…của chúng.
