vietjack.com

300+ câu trắc nghiệm Thiết kế hướng đối tượng có đáp án - Phần 2
Quiz

300+ câu trắc nghiệm Thiết kế hướng đối tượng có đáp án - Phần 2

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp6 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sơ đồ trạng thái cho một use case: mô tả các trạng thái và chuyển tiếp trạng thái của một lớp đối tượng trong hoạt động của một use case có thể.

Đúng

Sai

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sơ đồ trong hình tròn là:

use case diagram

diagram

class diagram

state diagram

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quan hệ phụ thuộc (Dependency) thể hiện mối quan hệ:

Nếu có một sự thay đổi ở đối tượng phụ thuộc sẽ ảnh hưởng tới đối tượng độc lập.

Đối tượng độc lập không cho phép đối tượng phụ thuộc có bất kể một sự thay đổi nào.

Nếu có một sự thay đổi ở đối tượng độc lập sẽ ảnh hưởng tới đối tượng phụ thuộc.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giao diện (Interface):

Thể hiện một giải pháp thi hành bên trong hệ thống.

Thể hiện mối quan hệ giữa các thành phần trong hệ thống.

Chứa thông tin của hệ thống.

Là tập hợp các phương thức tạo nên dịch vụ của một lớp hoặc một thành phần.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thành phần trong sơ đồ thành phần (component diagram) có thể là

các chương trình con

các gói thư viện liên kết động

các gói được tạo ra từ các thư viện chức năng

tất cả các đáp án

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

………. là sơ đồ tương tác.

state diagram

use case diagram

class diagram

sequence diagram

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần nào sau đây không là đặc tính của một đối tượng?

Identity

Behaviour

State

Action

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quan hệ giữa use case và use case, “uses” là quan hệ giữa use case cha và use case con, nghĩa là:

Muốn thực hiện các use case con, ta phải thực hiện use case cha trước.

Các đáp án tròn đầu đóng.

Các use case cha và con cùng thực hiện song song.

Muốn thực hiện các use case cha, ta phải thực hiện các use case con trước.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hình tròn đối tượng số 1 được sử dụng trong sơ đồ thành phần (component diagram) là:

giao tiếp (interface)

gói (package)

quan hệ giữa các thành phần (relation)

thành phần (component)

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thế nào là hệ thống có tính ổn định?

Là hệ thống không thay đổi trong quá trình biến động của thị trường.

Là hệ thống ít thay đổi trong quá trình sử dụng của người dùng.

Là hệ thống không cho phép thay đổi trong quá trình phát triển phần mềm.

Là hệ thống ít thay đổi trong quá trình biến động của thị trường.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự khác nhau giữa sơ đồ tuần tự (sequence diagrams) và sơ đồ cộng tác (collaboration diagram)?

Không khác gì, chỉ cách thể hiện trong sơ đồ khác nhau.

Giúp định rõ phạm vi hệ thống bằng cách nhận dạng các vai trò tác nhân (actor roles) tương tác với hệ thống và một tập hợp các quyền và chức năng được cung cấp cho các tác nhân đó.

Vai trò được thực thi bởi một người có thể khi người đó tương tác với hệ thống.

Nhấn mạnh sự tuần tự hoặc thứ tự các thông điệp.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

UML là ngôn ngữ dùng để trực quan hóa, nghĩa là:

Xây dựng các mô hình một cách tỉ mỉ, rõ ràng, đầy đủ ở các mức độ chi tiết khác nhau.

Các mô hình xây dựng bởi UML có thể ánh xạ tới một ngôn ngữ lập trình có thể như: JAVA, C++,…

Sử dụng UML để tạo tài liệu cho kế hoạch dự án, tạo nguyên mẫu, sinh mã nguồn,…

Thể hiện mô hình cấu trúc hệ thống một cách rõ ràng, sáng sủa thông qua hình vẽ, giúp tăng khả năng giao tiếp giữa các nhà phát triển.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lớp được mô tả bởi:

Tên lớp.

Tên lớp, thuộc tính.

Tên lớp, thuộc tính, giá trị.

Tên lớp, thuộc tính, phương thức.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục đích của sơ đồ lớp (class diagrams) là:

Biểu diễn hành vi với cấu trúc điều khiển, nó có thể thay thế nhiều đối tượng trong một use case.

Giúp nắm được mục đích cơ bản của lớp, chuẩn bị cho việc cài đặt use case như thế nào.

Biểu diễn cách bố trí các thành phần trong các nút phần cứng.

Biểu diễn cấu trúc tĩnh của các lớp.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thế nào là hệ thống đóng?

Là hệ thống không cho phép người dùng có thể thay đổi hệ thống.

Là hệ thống khép kín (không có quan hệ với các hệ thống khác).

Là hệ thống không cho phép người dùng sử dụng mã nguồn mở.

Là hệ thống không giao tiếp với môi trường bên ngoài.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các Sơ đồ tuần tự (sequence diagrams) trong hình, sơ đồ nào không phù hợp nếu nó nằm trong cùng mô hình với sơ đồ hoạt động đã cho?

Cả sơ đồ B và C

Sơ đồ C

Sơ đồ A

Sơ đồ B

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các sơ đồ nào thể hiện khía cạnh động của hệ thống:

use case, class, object, component, deployment

class, object, component, deployment

sequence, use case, class, state, activity

sequence, collaboration, state, activity

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Boundary là:

Biểu đồ lớp.

Lớp điều khiển.

Lớp thực thể.

Lớp giao diện.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hình tròn sơ đồ nào là sơ đồ đối tượng (object diagram)?

Sơ đồ B

Cả 2 sơ đồ A và B

Sơ đồ A

Không có sơ đồ nào

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bản chất của phân tích và thiết kế hướng đối tượng là:

Tập trung phân tích các ca sử dụng.

Phân tích hệ thống thành các lớp.

Tập trung vào phân tích các chức năng của hệ thống.

Lấy đối tượng làm trung tâm.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hình tròn sơ đồ nào là sơ đồ đối tượng (object diagram)?

Không có sơ đồ nào

Cả 2 sơ đồ A và B

Sơ đồ A

Sơ đồ B

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giữa hai Actor có mấy loại mối quan hệ?

1

2

3

Không tồn tại một loại mối quan hệ nào

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục đích của sơ đồ trạng thái (State Diagram) là:

Biểu diễn nhiều đối tượng thay đổi trạng thái qua nhiều use cases.

Biểu diễn cấu trúc tĩnh của các khái niệm, các loại và các lớp.

Giúp cung cấp Mục đích chính yếu của lớp.

Biểu diễn một đối tượng thay đổi trạng thái qua nhiều use cases.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Use case Diagram là:

biểu đồ tuần tự.

biểu đồ lớp.

Biểu đồ đối tượng.

Biểu đồ ca sử dụng.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các Sơ đồ tuần tự (sequence diagrams) trục nằm ngang thể hiện……

thời gian

các sự kiện

thời gian các sự kiện xảy ra

tập hợp các đối tượng

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong biểu đồ hoạt động “Điểm quyết định (Decision point)” thì UML kí hiệu?

Hình thoi.

Hình tròn

Hình vuông

Hình chữ nhật

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tích hệ thống là:

Lập tài liệu kĩ thuật toàn bộ, bao gồm các bản vẽ, bảng tính toán để từ đó xây dựng hệ thống.

Lập tài liệu bởi ngôn ngữ hình vẽ để mô tả hệ thống.

Là cách mô tả hệ thống theo một ngôn ngữ nào đó (ví dụ: ngôn ngữ UML).

Là cách chia nhỏ tổng thể thành các phần để tìm ra đặc tính, quan hệ… của chúng.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Use case mô tả:

Sự tương tác giữa các actor với nhau.

Sự tương tác giữa các hệ thống với nhau.

Sự tương tác của hệ thống với actor.

Sự tương tác giữa actor và hệ thống.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong biểu đồ hoạt động của quản lý bán hàng sau có mấy thanh đồng bộ hóa (Synchronisation bar)?

2

3

4

Không có bất kỳ thanh đồng bộ hóa nào

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hình tròn sơ đồ B có mấy lớp đối tượng (class)?

4 lớp đối tượng

1 lớp đối tượng

3 lớp đối tượng

không có lớp đối tượng nào

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sequence Diagram là:

Biểu đồ hợp tác.

biểu đồ chuyển trạng thái.

Biểu đồ hoạt động.

Biểu đồ tuần tự.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Object Diagram là:

Biểu đồ ca sử dụng.

Biểu đồ tuần tự.

biểu đồ lớp.

Biểu đồ đối tượng.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

UML là ngôn ngữ dùng để chi tiết hóa, nghĩa là:

Xây dựng các mô hình một cách tỉ mỉ, rõ ràng, đầy đủ ở các mức độ chi tiết khác nhau.

Các mô hình xây dựng bởi UML có thể ánh xạ tới một ngôn ngữ lập trình có thể như: JAVA, C++,…

Thể hiện mô hình cấu trúc hệ thống một cách rõ ràng , sáng sủa thông qua hình vẽ, giúp tăng khả năng giao tiếp giữa các nhà phát triển.

Sử dụng UML để tạo tài liệu cho kế hoạch dự án, tạo nguyên mẫu, sinh mã nguồn,…

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sơ đồ lớp (Class diagrams) chỉ thể hiện cấu trúc thông tin của một nhóm đối tượng.

Đúng

Sai

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lớp chi tiết chính là:

Mô tả lớp điều khiển.

Mô tả lớp giao diện.

Mô tả lớp chung.

Mô tả lớp thực thể.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong biểu đồ hoạt động “Hoạt động (Activity)” là?

một quy trình được định nghĩa rõ ràng, có thể thực thi qua một hàm hoặc một nhóm đối tượng.

một quy trình được định nghĩa rõ ràng, không thể thực thi qua một hàm hoặc một nhóm đối tượng.

Tạo lại các nhánh chạy song song nội bộ trong tiến trình.

tổng quát hóa và generalization.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hình tròn đối tượng số 2 được sử dụng trong sơ đồ thành phần (component diagram) là:

giao tiếp (interface)

gói (package)

thành phần (component)

quan hệ giữa các thành phần (relation)

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lớp là một khuôn mẫu dùng để:

Tạo ra thuộc tính.

Tạo ra ca sử dụng.

Tạo ra biểu đồ lớp.

Tạo ra đối tượng.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự đóng gói được hiểu là:

Sự tổ chức các thành phần của một sơ đồ vào trong một gói (package).

Việc xây dựng một lớp cha dựa trên các thuộc tính và các hành vi chung của các lớp con.

Việc xây dựng giao diện gồm tập các hành vi mà ta muốn sử dụng lại nhiều lần trong mô hình.

Sự che dấu thông tin.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lớp giao diện dùng để:

Biểu thị sự tương tác giữa tác nhân và ca sử dụng.

Điều phối hoạt động chính của ca sử dụng.

Mô hình hóa các thông tin lưu trữ lâu dài trong hệ thống.

Biểu thị tương tác đầu tiên giữa tác nhân và ca sử dụng.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack