30 câu hỏi
Trong việc tuần tự hoá, thứ tự của các thao tác đọc và ghi rất quan trọng. Anh/chị hãy cho biết điều khẳng định nào là sai?
Nếu hai thao tác chỉ đọc một mục dữ liệu thì chúng sẽ không ảnh hưởng đến nhau và thứ tự giữa chúng không quan trọng.
Nếu hai thao tác đọc hay ghi trên hai mục dữ liệu hoàn toàn khác nhau thì chúng sẽ không ảnh hưởng đến nhau và thứ tự giữa chúng không quan trọng.
Nếu một thao tác ghi một mục dữ liệu và một thao tác khác đọc hay ghi trên chính mục dữ liệu này thì thứ tự giữa chúng rất quan trọng.
Nếu hai thao tác ghi hay đọc hai mục dữ liệu giống nhau trên nhiều vị trí khác nhau thì thứ tự giữa chúng không quan trọng.
Thuật toán sử dụng phương pháp tiếp cận Optimistic (lạc quan) dựa trên nhãn thời gian để kiểm tra các giao dịch đến theo một thứ tự chính xác. Khi yêu cầu ghi mục dữ liệu X, thuật toán không thực hiện gì khi điều kiện nào xẩy ra?
ts(Ti) < rts(X)
</>
rts(X) < ts(Ti) và ts(Ti) < wts(X)
</>
ts(Ti) >= wts(X) và ts(Ti) >= rts(X)
ts(Ti) >= wts(X)
Khoá đọc – read lock còn gọi là shared lock. Anh/chị hãy cho biết khoá này cho phép thực hiện gì?
Cho phép một giao dịch đọc một mục và cập nhật dữ liệu trên mục này
Chỉ cho phép một giao dịch đọc một mục, không được cập nhật trên mục này.
Chỉ cho phép một giao dịch đọc một mục nhưng không cho phép chia sẻ mục này.
Cho phép một giao dịch đọc một mục và cho phép chia sẻ mục này
Khoá (Lock) là một đặc quyền của một giao dịch được bộ quản lý khoá trao cho để có thể truy cập trên một mục dữ liệu. Anh/chị hãy cho biết tại một thời điểm, mục dữ liệu X có trạng thái như thế nào?
Có khoá đọc hoặc có khoá ghi hoặc không có khoá.
Có khoá chia sẻ hoặc có khoá độc quyền hoặc có khoá gài
Có khoá đọc hoặc có khoá ghi hoặc có khoá độc quyền.
Có khoá đọc hoặc có khoá ghi hoặc có khoá chia sẻ.
. Anh/chị hãy chọn một cách sử dụng đúng cho khoá?
Bất kỳ một giao dịch nào cần truy cập vào một mục dữ liệu trước hết phải khoá mục dữ liệu đó lại.
Bất kỳ một giao dịch nào cần truy cập vào một mục dữ liệu trước hết phải yêu cầu khoá đọc.
Bất kỳ một giao dịch nào cần truy cập vào một mục dữ liệu trước hết phải yêu cầu khoá ghi.
Bất kỳ một giao dịch nào cần truy cập vào một mục dữ liệu trước hết phải giải phóng khoá hiện hành.
Khi một giao dịch cần kiểm tra dữ liệu trước, sau đó mới quyết định có cập nhật hay không. Anh/chị cần thiết lập khoá như thế nào?
Yêu cầu cấp một khoá ghi cho nó trên một mục dữ liệu mà trên mục đó đang có một khoá đọc (của giao dịch khác).
Yêu cầu cấp một khoá ghi cho nó trên một mục dữ liệu mà trên mục đó đang có một khoá chờ được giải phóng.
Yêu cầu cấp một khoá đọc cho nó trên một mục dữ liệu sau đó chuyển giao giao dịch và yêu cầu khoá ghi.
Yêu cầu cấp một khoá đọc cho nó trên một mục dữ liệu sau đó nâng cấp khoá lên thành khoá ghi.
Giao dịch điều khiển tương tranh bằng khoá xảy ra tình huống bế tắc ( deadlock). Anh/chị hãy cho biết tình huống này nghĩa là gì?
Là tình huống mà một giao dịch yêu cầu khoá trên một mục mà chẳng bao giờ nhận được khoá trong khi luôn có một giao dịch khác giữ khoá trên mục này.
Là tình huống mà một giao dịch yêu cầu khoá ghi trên một mục mà chỉ nhận được khoá đọc trong khi có một giao dịch khác giữ khoá ghi trên mục này.
Là tình huống mà trong đó mỗi giao dịch trong một tập hay nhiều giao dịch đang đợi nhận khoá của một mục hiện đang bị khoá bởi một giao dịch khác trong một tập giao dịch đó và ngược lại.
Là tình huống mà trong đó mỗi giao dịch : đến sau, được phục vụ trước.
Giao dịch Ti đọc và ghi đối tượng A ký hiệu là Ri(A) và Wi(A). Anh/chị hãy xem xét khả năng tuần tự hoá của lịch trình đọc và ghi các giao dịch sau: W1(A) W2(A) W1(A) W2(A) W1(A)?
Tuần tự hoá được.
Không tuần tự được.
Chỉ là nối tiếp.
Có xung đột.
Thuật toán sử dụng phương pháp tiếp cận Optimistic (lạc quan) dựa trên nhãn thời gian để kiểm tra các giao dịch đến theo một thứ tự chính xác. Yêu cầu đọc mục dữ liệu Ri(X), nếu ts(Ti) < wts(X) nghĩa là gì?
</>
Huỷ bỏ giao dịch và quay trở lại để gán nhãn thời gian mới cho các giao dịch Ti.
Thực hiện giao dịch và cập nhật lại nhãn thời gian đọc của mục dữ liệu X là rts(X)
Thực hiện giao dịch và cập nhật lại nhãn thời gian ghi của mục dữ liệu X là wts(X)
Không thực hiện gì cả
Một trạng thái CSDL được gọi là nhất quán :
Nếu nó thỏa một tập các ràng buộc toàn vẹn ngữ nghĩa
Nêu nó đảm bảo tính nhất quán của CSDL,
Nếu nó thỏa một tập các phụ thuộc hàm.
Nếu nó loại bỏ các ràng buộc dư thừa
Khung nhìn không cập nhật được:
Được định nghĩa bởi phép kết nốnối
Khi thực hiện các phép cập nhật chúng được dẫn xuất từ một quan hệ duy nhất bằng phép chọn hoặc phép chiếu.
Khi thực hiện các phép cập nhật các thuộc tính bị che khuất khung nhìn, chúng có thể nhận giá trị không hoặc null.
Được định nghĩa bởi phép chọn hay phép chiều.
Khung nhìn trong các hệ QTCSDL phân tán:
Được dẫn xuất từ các phép chiếu và chọn
Được dẫn xuất từ một quan hệ duy nhất bằng phép chọn hoặc phép chiếu.
Được dẫn xuất từ các phép kết nối
Được dẫn xuất từ các quan hệ phân tán.
Kiểm soát tính toàn vẹn ngữ nghĩa
Bảo đảm được tính độc lập cơ sở dữ liệu.
Tất cả các đáp án trên
Bảo đảm an toàn, bảo mật cơ sở dữ liệu.
Bảo đảm được tính nhất quán cơ sở dữ liệu
Kiểm soát toàn vẹn ngữ nghĩa tập trung gồm các loại ràng buộc nào?
Ràng buộc phụ thuộc hàm ràng buộc miền
Ràng buộc cấu trúc
Ràng buộc phụ thuộc hàm, ràng buộc miên khi xoá và di chuyển.
Ràng buộc tiền định, ràng buộc tiền dịch và ràng buộc tổng quát.
Trong kiểm soát toàn vẹn ngữ nghĩa tập trung Ép buộc thực thi ràng buộc, nghĩa là:
Tất cả các phương án trên
Thực hiện việc loại bỏ những ràng buộc, hoặc các phán đoán ràng buộc sai.
Ràng buộc các hành động cập nhật hoặc các phán đoán ràng buộc sai.
Thực hiện việc loại bỏ những chương trình cập nhật vi phạm một số ràng buộc nào đó.
Các phương pháp loại bỏ các trình cập nhật phát sinh mâu thuẫn là gì?
Chuyền CSDL sang một trạng thái nhất quán khác
Phát hiện mâu thuẫn, ngăn chặn mâu thuẫn, cập nhật dữ liệu
Cập nhật và truy cập CSDL
Phát hiện mâu thuẫn, ngăn chặn mâu thuẫn
Kiểm soát toàn vẹn ngữ nghĩa phân tán là gì?
Phương pháp kiểm soát toàn vẹn ngữ nghĩa tập trung
Các vấn đề ép buộc thực thi hành động
Các thuật toán đảm bảo tính toàn vẹn ngữ nghĩa CSDL phân tán
Các thuật toán xử lý các câu truy vấn cục bộ và thực hiện việc kiểm soát dữ liệu như một hệ quản trị CSDL
Một tiều hệ thống kiểm soát toàn vẹn trong một hệ quản trị CSDL phân tán bao gồm?
Định nghĩa và lưu trữ các phán đoán, ép buộc thi hành các phán đoán này
Định nghĩa các ràng buộc và ép buộc thi hành các phán đoán
Định nghĩa và lưu trữ các phán đoán, định nghĩa các ràng buộc, ép buộc thi hành các phán đoán này
Định nghĩa và lưu trữ phán đoán
Định nghĩa các phán đoán toàn vẹn phân tán bao gồm:
Phán đoán vị trí lưu các quan hệ trong phán đoán.
Phán đoán phải tương thích với dữ liệu của quan hệ tại mỗi vị trí.
Phán đoán riêng, phán đoán hướng tập hợp và phán đoán có các hàm gộp.
Phán đoán riêng, phán đoán gộp
Một chiến lược phán đoán toàn vẹn chia ra mấy lớp?
4
1
3
2
Ép buộc thi hành các phán đoán toàn vẹn phân tán:
Là quyết định xem vị trí nào sẽ thực hiện ép buộc.
Là quyết định kiểu cập nhật và vị trí đưa ra yêu cầu cập nhật
Là quyết định các phương pháp phán đoán
Là quyết định chi phí truyền thông.
Trong Kiểm soát toàn vẹn ngữ nghĩa phân tán, Phán đoán riêng là:
Các ràng buộc thực thi phán đoán
Các phán đoán đơn biến đơn quan hệ
Các ràng buộc đa biến đơn quan hệ như phụ thuộc hàm và đa biến đa quan hệ như các ràng buộc khóa ngoại.
Một đại diện cho lớp phán đoán
Trong Kiểm soát toàn vẹn ngữ nghĩa phân tán, Phán đoán hướng tập hợp là:
Các phán đoán đơn biển đơn quan hệ
Các ràng buộc thực thi phán đoán
Các ràng buộc đa biến đơn quan hệ như phụ thuộc hàm và đa biển đa quan hệ như các ràng buộc khóa ngoại.
Một đại diện cho lớp phán đoán
Trong kiểm soát toàn vẹn ngữ nghĩa tập trung vì cơ sở dữ liệu tập trung trên một vị trí nên :
Có thể xử lý vấn tin cục bộ
Tính tự trị vị trí của cơ sở dữ liệu phụ thuộc vào nhu cầu truy vấn dữ liệu.
Không cần xét tới tính tự trị vị trí của cơ sở dữ liệu.
Cần xét tới tính tự trị vị trí của cơ sở
Trong kiểm soát toàn vẹn ngữ nghĩa phân tán cần
Không cần xét tới tính tự trị vị trí của cơ sở dữ liệu.
Xử lý vẫn tin cục bộ
Xem xét tới tính tự trị vị trí của cơ sở dữ liệu.
Xem xét tính tự trị vị trí của cơ sở dữ liệu phụ thuộc vào nhu cầu truy vấn dữ liệu.
Trong kiểm soát toàn vẹn ngữ nghĩa tập trung Cơ chế ép buộc thi hành việc kiểm soát là thực hiện dựa trên các ràng buộc toàn vẹn nào:
Các ràng buộc cấu trúc và ràng buộc hành vi
Các ràng buộc cấu trúc
Các phán đoán riêng
Các ràng buộc hành vi
Trong kiểm soát toàn vẹn ngữ nghĩa phân tán cơ chế cưỡng chế dựa trên các phán đoán là:
Các phán đoán riêng và phán đoán
Các ràng buộc cấu trúc và ràng buộc hành vi
Các phán đoán gộp
Các phán đoán riêng, hướng tập hợp và phán đoán các hàm gộp
Để thu hồi quyền của người sử dụng ta dùng lệnh nào sau đây
REVOKE <kiểu thao tác > FROM <đối tượng> TO <người sử dụng>
Delete table <tên bảng >
Update < tên bàng > set <giá trị > where < điều kiện>
GRANT <kiểu thao tác > ON <đối tượng> TO <người sử dụng>
Bộ xử lý dữ liệu gồm bao nhiêu bộ?
4
1
3
2
Bộ xử lý giao diện người dùng thuộc lược đồ nào?
Lược đồ trong
Lược đồ khái niệm toàn cục
Lược đồ khái niệm cục bộ
Lược đồ ngoài
