vietjack.com

2500+ Câu trắc nghiệm Sinh lý học có đáp án - Phần 8
Quiz

2500+ Câu trắc nghiệm Sinh lý học có đáp án - Phần 8

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp10 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều hòa khi tăng nồng độ thẩm thấu của ngăn ngoại bào:

Ức chế hậu yên tiết ADH

Thận giảm tái hấp thu nước

Kích thích trung khu khát

Tất cả đúng

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nồng độ thẩm thấu của dịch cơ thể người bình thường nặng 50kg mất 6 lít nước do bệnh lý:

285 mosmol/l

350 mosmol/l

325 mosmol/l

356 mosmol/

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các hệ thống đệm chính trong hoạt động điều hòa thăng bằng toan kiềm:

hệ đệm bicarbonat

hệ đệm phosphat

hệ đệm hemoglobinat/hemoglobin

tất cả đều đúng

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Toan kiềm của cơ thể, CHỌN CÂU SAI?

Cơ thể luôn đứng trước mối nguy cơ nhiễm toan sinh học

PaCO2 được điều chỉnh chủ yếu qua đường hô hấp

Thận bổ sung lượng trong cơ thể bằng cách hoán đổi 1H+để lấy 1Na+ và 1 HCO−3 HCO3

Tất cả sai

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai phương pháp giúp thận tham gia điều hòa toan kiềm của cơ thể:

Bài tiết H+ hoán đổi với Na+ hấp thu

Một H+ bài tiết và 1 HCO - 3được hấp thu

Tái hấp thu HCO - 3 được lọc và bổ sung mới HCO−3

Bài tiết H+ kèm theo bài tiết NH3

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm thuốc nào sau đây có thể dẫn đến nhiễm toan?

Thuốc ức chế men chuyển CA (carbonic anhydrase)

Thuốc ức chế chuyên chở bộ ba Na+ , K+ , 2Cl-ở nhánh lên của quai Henle

Thuốc ức chế Aldosteron

Thuốc ức chế tái hấp thu Na+ ở đỉnh quai Henle

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố tham gia điều hòa chất khí trong dịch cơ thể:

các thụ cảm quan ngoại vi và trung ương

tác động thông qua ion H+

làm thay đổi hoạt động thông khí ở phối

tất cả đều đúng

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn tập hợp đúng: Khi bệnh nhân ăn nhạt liên tục trong nhiều tháng, kết quả là: 1. Ống lượn gần vẫn tái hấp thu lượng Na +được lọc 2. K+ máu tăng 3. Ống lượn xa và ống góp tăng tái hấp thu Na+ 4. Bệnh nhân bị nhiễm toan

Nếu 1, 2 và 3 đúng

Nếu 1 và 3 đúng

Nếu 2 và 4 đúng

Nếu chỉ 4 đúng

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hormon bao gồm những khái niệm sau, Ngoại trừ:

Là một chất trung gian hóa học do tuyến nội tiết bài tiết, được phân phối bởi dòng máu

Là một chất trung gian hóa học do bất cứ một cơ quan nào tiết ra, được phân phối bởi dòng máu

Là một chất trung gian hóa học do các tế bào tiết ra , được phân phối bởi dịch gian bào

Là một chất trung gian hóa học do các cơ quan bài tiết ra, được phân phối bởi 1 đường ống

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm giống nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết

Có cấu trúc nang

Hormone sinh ra tiết thẳng vào máu

Có ống dẫn hormone

Cấu tạo từ các tế bào tuyến

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm khác biệt cơ bản trong quan điểm về cũ và mới về hoạt chất sinh học là:

Nguồn gốc

Bản chất

Đích tác động

Phương tiện di chuyển

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất nào sau đây không đúng với quan niệm mới về hoạt chất sinh học?

Do tuyến nội tiết bài tiết

Phân phối bởi dòng máu

Tác dụng sinh học trên mô dịch

Là chất trung gian hóa học

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của hormone địa phương, ngoại trừ:

Sau khi tạo ra lưu thông trong máu

Tác dụng sinh học trên mô đích lân cận hoặc chính nó

Bản chất là chất trung gian hóa học

Do một nhóm tế bào tiết ra có thể thuộc tuyến nội tiết hoặc không

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hormone mà tất cả các tế bào trong cơ thể là mô đích:

T3-T4

GH

Somastostatin

ACTH

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các hormone sau có mô đích là tất cả hoặc hầu như tất cả tế bào trong cơ thể:

GH và T3-T4

TSH và ACTH

ADH và oxytocin

Calcitonin và PTH

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Receptor, chọn phát biểu sai:

Bản chất là protein

Số lượng thay đổi theo thời điểm

Có tính đặc hiệu chuyên biệt với từng hormone trừ T3-T4 và somastomedin

Không liên quan đến đáp ứng sinh lý

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí của receptor trên tế bào

Trong nhân

Trong bào tương

Trên màng tế bào

Một trong ba vị trí trên

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào sau đây không đúng?

Hormon thường gắn với thụ thể ở tế bào đích

Mỗi thụ thể thường gắn với nhiều hormon

Thụ thể có thể nằm ở trên , trong màng tế bào hoặc trong nhân

Thụ thể đặc hiệu cho mỗi loại hormon

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hormone tan trong nước có đặc điểm, ngoại trừ:

Receptor trên màng

Di chuyển tự do trong máu

Tác động theo cơ chế chất truyền tin thứ hai

Gây đáp ứng sinh lý chậm

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hormon tan trong lipid có đặ

Được tổng hợp sẳn

Bài tiết nhanh

Vận chuyển trong máu dưới dạng kết hợp

Tác dụng nhanh và ngắn

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hormon trọng lượng phân tử lớn, không hòa tan trong lipid, hoạt động theo cơ chế

Hoạt hóa Adenylcyclase ở màng tế bào và làm tăng AMP vòng

Hoạt hóa với hệ gene trong nhân tế bào đích

Điều khiển ngược

Gắn với Recepteur trong tế bào đích

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hormone nào sau đây có receptor nằm trong nhân tế bào?

Catecholamin

Hormone peptide

Hormone Steroid

T3, T4

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các hormone peptide:

Các hormone được tạo thành dạng tiền chất dự trữ ở bộ máy golgi

Các hormone được tạo thành dạng hoạt động dự trữ ở bộ máy golgi

Các hormone được tạo thành dạng tiền chất dự trữ ở mạng lưới nội chất hạt

Các hormone được tạo thành dạng tiền chất hoạt động ở mạng lưới nội chất hạt

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các hormone steroid:

Các hormone được tạo thành chủ yếu ở dạng tiền chất dự trữ ở các tế bào chết tết

Các hormone được tạo thành chủ yếu ở dạng hoạt động dự trữ ở các tế bào chế tiết

Các hormone được tạo thành chủ yếu ở dạng tiền chất dự trữ ở mạng lưới nội chất hạt

Các hormone được tạo thành chủ yếu ở dạng tiền chất hoạt động ở mạng lưới nội chất hạt

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hormone catecholamin

Tổng hợp sẵn, bài tiết nhanh

Tổng hợp sẵn, bài tiết chậm

Tổng hợp và dự trữ dạng tiết chất, bài tiết nhanh

Tổng hợp và dự trữ dạng tiết chất, bài tiết chậm

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hormone T3-T4:

Tổng hợp sẵn, bài tiết chậm

Tổng hợp sẵn, bài tiết nhanh

Tổng hợp và dự trữ dạng tiết chất, bài tiết chậm

Tổng hợp và dự trữ dạng tiết chất, bài tiết nhanh

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm các hormone steroid có chung các đặc điểm sau, Ngoại trừ

Tan được trong dầu, tổng hợp từ cholesterol

Vận chuyển trong máu dưới dạng kết hợp

Có khả năng gây giữ muối và nước

Tác dụng theo cơ chế thông qua chất truyền tin thứ hai

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các hormone steroid khi di chuyển trong máu được vận chuyển đặc hiệu bởi:

Globulin

Albumin

Hemoglobin

Cả a và b đúng

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế tác dụng của hormone gồm:

Tăng tính thấm của màng tế bào, tăng tổng hợp protein

Thông qua chất truyền tin thứ hai, gắn vào receptor đặc hiệu trên màng tế bào

Thông qua chất truyền tin thứ hai, thông qua hoạt hóa gen tế bào

Hoạt hóa hệ thống enzyme nội bào theo kiểu dây chuyển

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của hormon tác dụng theo cơ chế dẫn truyền tin thứ II là

Hormon tan được trong nước và có receptor nằm trong tế bào

Hormon tan được trong lipid và có receptor nằm trong tế bào

Homon tan được trong nước và có receptor nằm trên màng tế bào

Hormon tan được trong lipid và có receptor nằm trong tế bào

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của hormon tác dụng theo cơ chế hoạt hóa gen

Hormon tan được trong nước và có receptor nằm trong tế bào

Hormon tan được trong lipid và có receptor nằm trong tế bào

Homon tan được trong nước và có receptor nằm trên màng tế bào

Hormon tan được trong lipid và có receptor nằm trong tế bào

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất truyền tin thứ 2 tạo thành khi receptor trên màng gắn với:

Agonist

Antagonist

Ligand

Cả ba đều đúng

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất truyền tin thứ 2 đóng vai trò là:

Hormon

Cơ chất

Enzym

Vitamin

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây không phải là chất truyền tin thứ

AMPc và GMPc

Ca++ -calmodulin

PIP2

Inositol triphosphat và diacyglycerol

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các chất sau đây đều là chất truyền tin thứ hai:

AMP vòng, ion Mg++, Phospholipid

AMP vòng , ion Ca++, mảnh phospholipid

AMP vòng, ion Ca++, mảnh inositol triphosphat

AMP vòng, ion Ca++, mảnh phospholipid, Diacylglycerol

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

AMPc gây hoạt hóa:

Adenylcylase

Phospholipid C

Protein kinase A

Protein kinase C

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò của Adenyl cyclase trong cơ chế hình thành và tác dụng của AMPc:

Hoạt hóa chuỗi enzyme theo kiểu dòng thác

Cắt đứt liên kết phosphat của ATP tạo AMP vòng

Cung cấp năng lượng cho phản ứng enzyme

Góp phần dẫn đến sự đáp ứng sinh lý

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào sau đây không đúng với cơ chế tác dụng của hormone:

Hoạt hóa enzyme trong tế bào

Hoạt hoạt enzyme trong nhân

AMP vòng là chất truyền tin thứ hai của hormone tuyến giáp

Làm thay đổi tính thấm của màng tế bào

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế tác dụng thông qua chất truyền tin thứ hai, chọn sai:

Để đạt đáp ứng sinh lý cần lượng lớn hormone ban đầu (hormone ngoại bào)

Chất truyền tin thứ hai hoạt hóa hệ enzyme nội bào theo cơ chế dòng thác

Receptor đặc hiệu nằm trên màng tế bào

Các hoạt chất sinh học tác động theo cơ chế này có đặc tính tan trong nước

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sau khi chất truyền tin thứ hai Ca - Calmodulin hình thành sẽ gây:

Phân giải PIP2 thành IP3 và diacylglycerol

Hoạt hóa một hệ thống enzym trong tế bào theo kiểu dây chuyền và dòng thác

mở kênh Ca++ làm Ca++ từ bên ngoài đi vào bên trong tế bào

Hoạt hóa men phosphodiesterase

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu đúng về phức hợp Ca - Calmodulin, ngoại trừ:

Calmodulin có 4 vị trí gắn Ca2+, chỉ khi gắn đủ 4 vị trí thì mới thể hiện hoạt tính

Phức hợp Ca2+-Calmodulin linh hoạt hơn so với AMP vòng

Protein troponin C không có hoạt tính enzyme

Troponin C chủ yếu tìm thấy trong tế bào cơ vân, cơ tim

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hormone tác dụng làm tim đập nhanh theo cơ chế thông qua chất truyền tin thứ hai. Điều trị một bệnh nhân tim đập nhanh bằng cách dùng thuốc để, chọn câu sai:

Ngăn hormone gắn vào receptor

ức chế enzyme adenyl cyclase

ức chế enzyme phosphoesterase

ức chế AMPc

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Verapamil dùng trong điều trị rối loạn nhịp tim, thuốc này giữ Ca lại trong máu do Ca có vai trò hạ huyết áp, thực chất Verapamil có vai trò:

ức chế Ca2+-protein

chẹn kênh Ca2+

ức chế receptor trên màng

ức chế hệ enzyme hoạt hóa

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiền chất tạo nên inositol triphosphat và diacyl glycerol có nguồn gốc từ:c

Nhân tế bào

Màng tế bào

Bào tương

Thể golgi

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hormone tác dụng thông qua cơ chế hình thành và tác dụng của IP3 và diacyl glycerol, ngoại trừ:

TRH

TSH

GnRH

ADH

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các hormone khác nhau cùng tác động thông qua trung gian một chất truyền tin thứ hai nhưng lại gây đáp ứng chuyên biệt là nhờ:

Tính chất tan được trong nước hay lipid của hormone

Vận chuyển trong máu dạng tư do hay kết hợp của hormone

Vị trí khác nhau của receptor trong tế bào đích

Bản chất và số lượng của hệ thống enzyme trong các tế bào đích khác nhau

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của hormon tác dụng theo cơ chế hoạt hóa gen:

Tổng hợp sẵn trong tế bào

Bài tiết nhanh

Vận chuyển trong máu dưới dạng tự do

Tác dụng chậm nhưng kéo dài

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai dưới đây?

Các hormone steroid được tổng hợp sẵn, bài tiết nhanh

Catecholamin tác động theo cơ chế theo cơ chế thông qua chất truyền tin thứ hai

Các hormone di chuyển trong máu coi là chất truyền tin thứ nhất

Các hormone steroid chỉ gây đáp ứng sinh lý bằng cách hoạt hóa hoặc ức chế gen điều hòa

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn tổ hợp đúng: Các hormone có bản chất peptide : 1. Vận chuyển trong máu dưới dạng tự do 2. Tổng hợp sẵn, bài tiết nhanh 3. Tác dụng theo cơ chế thông qua chất truyền tin thứ hai 4. Receptor nằm trong bào tương hoặc nhân tế bào c

Nếu 1, 2 và 3 đúng

Nếu 1 và 3 đúng

Nếu 2 và 4 đúng

Nếu 4 đúng

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn tổ hợp đúng: ,Các phát biểu sau đây đúng: 1. T3-T4 sau khi tổng hợp được dự trữ ở dạng hoạt động sẵn sàng tiết ra 2. Histamin gây tiết HCl ở dạ dày thông qua cơ chế hoạt hóa gen tế bào 3. Protein có ái lực với Ca không có hoạt tính
enzyme là troponin C 4. Milrinone tác dụng lên tim gây ức chế phosphodiesterase nên đã làm tăng vận chuyển Ca vào nội bào dẫn đến tăng co bóp tim

Nếu 1, 2 và 3 đúng

Nếu 1 và 3 đúng

Nếu 2 và 4 đúng

Nếu 4 đúng

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack