50 câu hỏi
Điều hòa khi tăng nồng độ thẩm thấu của ngăn ngoại bào:
Ức chế hậu yên tiết ADH
Thận giảm tái hấp thu nước
Kích thích trung khu khát
Tất cả đúng
Nồng độ thẩm thấu của dịch cơ thể người bình thường nặng 50kg mất 6 lít nước do bệnh lý:
285 mosmol/l
350 mosmol/l
325 mosmol/l
356 mosmol/
Các hệ thống đệm chính trong hoạt động điều hòa thăng bằng toan kiềm:
hệ đệm bicarbonat
hệ đệm phosphat
hệ đệm hemoglobinat/hemoglobin
tất cả đều đúng
Toan kiềm của cơ thể, CHỌN CÂU SAI?
Cơ thể luôn đứng trước mối nguy cơ nhiễm toan sinh học
PaCO2 được điều chỉnh chủ yếu qua đường hô hấp
Thận bổ sung lượng trong cơ thể bằng cách hoán đổi 1H+để lấy 1Na+ và 1 HCO−3 HCO3
Tất cả sai
Hai phương pháp giúp thận tham gia điều hòa toan kiềm của cơ thể:
Bài tiết H+ hoán đổi với Na+ hấp thu
Một H+ bài tiết và 1 HCO - 3được hấp thu
Tái hấp thu HCO - 3 được lọc và bổ sung mới HCO−3
Bài tiết H+ kèm theo bài tiết NH3
Nhóm thuốc nào sau đây có thể dẫn đến nhiễm toan?
Thuốc ức chế men chuyển CA (carbonic anhydrase)
Thuốc ức chế chuyên chở bộ ba Na+ , K+ , 2Cl-ở nhánh lên của quai Henle
Thuốc ức chế Aldosteron
Thuốc ức chế tái hấp thu Na+ ở đỉnh quai Henle
Yếu tố tham gia điều hòa chất khí trong dịch cơ thể:
các thụ cảm quan ngoại vi và trung ương
tác động thông qua ion H+
làm thay đổi hoạt động thông khí ở phối
tất cả đều đúng
Chọn tập hợp đúng: Khi bệnh nhân ăn nhạt liên tục trong nhiều tháng, kết quả là: 1. Ống lượn gần vẫn tái hấp thu lượng Na +được lọc 2. K+ máu tăng 3. Ống lượn xa và ống góp tăng tái hấp thu Na+ 4. Bệnh nhân bị nhiễm toan
Nếu 1, 2 và 3 đúng
Nếu 1 và 3 đúng
Nếu 2 và 4 đúng
Nếu chỉ 4 đúng
Hormon bao gồm những khái niệm sau, Ngoại trừ:
Là một chất trung gian hóa học do tuyến nội tiết bài tiết, được phân phối bởi dòng máu
Là một chất trung gian hóa học do bất cứ một cơ quan nào tiết ra, được phân phối bởi dòng máu
Là một chất trung gian hóa học do các tế bào tiết ra , được phân phối bởi dịch gian bào
Là một chất trung gian hóa học do các cơ quan bài tiết ra, được phân phối bởi 1 đường ống
Điểm giống nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết
Có cấu trúc nang
Hormone sinh ra tiết thẳng vào máu
Có ống dẫn hormone
Cấu tạo từ các tế bào tuyến
Điểm khác biệt cơ bản trong quan điểm về cũ và mới về hoạt chất sinh học là:
Nguồn gốc
Bản chất
Đích tác động
Phương tiện di chuyển
Tính chất nào sau đây không đúng với quan niệm mới về hoạt chất sinh học?
Do tuyến nội tiết bài tiết
Phân phối bởi dòng máu
Tác dụng sinh học trên mô dịch
Là chất trung gian hóa học
Đặc điểm của hormone địa phương, ngoại trừ:
Sau khi tạo ra lưu thông trong máu
Tác dụng sinh học trên mô đích lân cận hoặc chính nó
Bản chất là chất trung gian hóa học
Do một nhóm tế bào tiết ra có thể thuộc tuyến nội tiết hoặc không
Hormone mà tất cả các tế bào trong cơ thể là mô đích:
T3-T4
GH
Somastostatin
ACTH
Các hormone sau có mô đích là tất cả hoặc hầu như tất cả tế bào trong cơ thể:
GH và T3-T4
TSH và ACTH
ADH và oxytocin
Calcitonin và PTH
Receptor, chọn phát biểu sai:
Bản chất là protein
Số lượng thay đổi theo thời điểm
Có tính đặc hiệu chuyên biệt với từng hormone trừ T3-T4 và somastomedin
Không liên quan đến đáp ứng sinh lý
Vị trí của receptor trên tế bào
Trong nhân
Trong bào tương
Trên màng tế bào
Một trong ba vị trí trên
Câu nào sau đây không đúng?
Hormon thường gắn với thụ thể ở tế bào đích
Mỗi thụ thể thường gắn với nhiều hormon
Thụ thể có thể nằm ở trên , trong màng tế bào hoặc trong nhân
Thụ thể đặc hiệu cho mỗi loại hormon
Hormone tan trong nước có đặc điểm, ngoại trừ:
Receptor trên màng
Di chuyển tự do trong máu
Tác động theo cơ chế chất truyền tin thứ hai
Gây đáp ứng sinh lý chậm
Hormon tan trong lipid có đặ
Được tổng hợp sẳn
Bài tiết nhanh
Vận chuyển trong máu dưới dạng kết hợp
Tác dụng nhanh và ngắn
Hormon trọng lượng phân tử lớn, không hòa tan trong lipid, hoạt động theo cơ chế
Hoạt hóa Adenylcyclase ở màng tế bào và làm tăng AMP vòng
Hoạt hóa với hệ gene trong nhân tế bào đích
Điều khiển ngược
Gắn với Recepteur trong tế bào đích
Hormone nào sau đây có receptor nằm trong nhân tế bào?
Catecholamin
Hormone peptide
Hormone Steroid
T3, T4
Các hormone peptide:
Các hormone được tạo thành dạng tiền chất dự trữ ở bộ máy golgi
Các hormone được tạo thành dạng hoạt động dự trữ ở bộ máy golgi
Các hormone được tạo thành dạng tiền chất dự trữ ở mạng lưới nội chất hạt
Các hormone được tạo thành dạng tiền chất hoạt động ở mạng lưới nội chất hạt
Các hormone steroid:
Các hormone được tạo thành chủ yếu ở dạng tiền chất dự trữ ở các tế bào chết tết
Các hormone được tạo thành chủ yếu ở dạng hoạt động dự trữ ở các tế bào chế tiết
Các hormone được tạo thành chủ yếu ở dạng tiền chất dự trữ ở mạng lưới nội chất hạt
Các hormone được tạo thành chủ yếu ở dạng tiền chất hoạt động ở mạng lưới nội chất hạt
Hormone catecholamin
Tổng hợp sẵn, bài tiết nhanh
Tổng hợp sẵn, bài tiết chậm
Tổng hợp và dự trữ dạng tiết chất, bài tiết nhanh
Tổng hợp và dự trữ dạng tiết chất, bài tiết chậm
Hormone T3-T4:
Tổng hợp sẵn, bài tiết chậm
Tổng hợp sẵn, bài tiết nhanh
Tổng hợp và dự trữ dạng tiết chất, bài tiết chậm
Tổng hợp và dự trữ dạng tiết chất, bài tiết nhanh
Nhóm các hormone steroid có chung các đặc điểm sau, Ngoại trừ
Tan được trong dầu, tổng hợp từ cholesterol
Vận chuyển trong máu dưới dạng kết hợp
Có khả năng gây giữ muối và nước
Tác dụng theo cơ chế thông qua chất truyền tin thứ hai
Các hormone steroid khi di chuyển trong máu được vận chuyển đặc hiệu bởi:
Globulin
Albumin
Hemoglobin
Cả a và b đúng
Cơ chế tác dụng của hormone gồm:
Tăng tính thấm của màng tế bào, tăng tổng hợp protein
Thông qua chất truyền tin thứ hai, gắn vào receptor đặc hiệu trên màng tế bào
Thông qua chất truyền tin thứ hai, thông qua hoạt hóa gen tế bào
Hoạt hóa hệ thống enzyme nội bào theo kiểu dây chuyển
Đặc điểm của hormon tác dụng theo cơ chế dẫn truyền tin thứ II là
Hormon tan được trong nước và có receptor nằm trong tế bào
Hormon tan được trong lipid và có receptor nằm trong tế bào
Homon tan được trong nước và có receptor nằm trên màng tế bào
Hormon tan được trong lipid và có receptor nằm trong tế bào
Đặc điểm của hormon tác dụng theo cơ chế hoạt hóa gen
Hormon tan được trong nước và có receptor nằm trong tế bào
Hormon tan được trong lipid và có receptor nằm trong tế bào
Homon tan được trong nước và có receptor nằm trên màng tế bào
Hormon tan được trong lipid và có receptor nằm trong tế bào
Chất truyền tin thứ 2 tạo thành khi receptor trên màng gắn với:
Agonist
Antagonist
Ligand
Cả ba đều đúng
Chất truyền tin thứ 2 đóng vai trò là:
Hormon
Cơ chất
Enzym
Vitamin
Chất nào sau đây không phải là chất truyền tin thứ
AMPc và GMPc
Ca++ -calmodulin
PIP2
Inositol triphosphat và diacyglycerol
Các chất sau đây đều là chất truyền tin thứ hai:
AMP vòng, ion Mg++, Phospholipid
AMP vòng , ion Ca++, mảnh phospholipid
AMP vòng, ion Ca++, mảnh inositol triphosphat
AMP vòng, ion Ca++, mảnh phospholipid, Diacylglycerol
AMPc gây hoạt hóa:
Adenylcylase
Phospholipid C
Protein kinase A
Protein kinase C
Vai trò của Adenyl cyclase trong cơ chế hình thành và tác dụng của AMPc:
Hoạt hóa chuỗi enzyme theo kiểu dòng thác
Cắt đứt liên kết phosphat của ATP tạo AMP vòng
Cung cấp năng lượng cho phản ứng enzyme
Góp phần dẫn đến sự đáp ứng sinh lý
Câu nào sau đây không đúng với cơ chế tác dụng của hormone:
Hoạt hóa enzyme trong tế bào
Hoạt hoạt enzyme trong nhân
AMP vòng là chất truyền tin thứ hai của hormone tuyến giáp
Làm thay đổi tính thấm của màng tế bào
Cơ chế tác dụng thông qua chất truyền tin thứ hai, chọn sai:
Để đạt đáp ứng sinh lý cần lượng lớn hormone ban đầu (hormone ngoại bào)
Chất truyền tin thứ hai hoạt hóa hệ enzyme nội bào theo cơ chế dòng thác
Receptor đặc hiệu nằm trên màng tế bào
Các hoạt chất sinh học tác động theo cơ chế này có đặc tính tan trong nước
Sau khi chất truyền tin thứ hai Ca - Calmodulin hình thành sẽ gây:
Phân giải PIP2 thành IP3 và diacylglycerol
Hoạt hóa một hệ thống enzym trong tế bào theo kiểu dây chuyền và dòng thác
mở kênh Ca++ làm Ca++ từ bên ngoài đi vào bên trong tế bào
Hoạt hóa men phosphodiesterase
Phát biểu đúng về phức hợp Ca - Calmodulin, ngoại trừ:
Calmodulin có 4 vị trí gắn Ca2+, chỉ khi gắn đủ 4 vị trí thì mới thể hiện hoạt tính
Phức hợp Ca2+-Calmodulin linh hoạt hơn so với AMP vòng
Protein troponin C không có hoạt tính enzyme
Troponin C chủ yếu tìm thấy trong tế bào cơ vân, cơ tim
Hormone tác dụng làm tim đập nhanh theo cơ chế thông qua chất truyền tin thứ hai. Điều trị một bệnh nhân tim đập nhanh bằng cách dùng thuốc để, chọn câu sai:
Ngăn hormone gắn vào receptor
ức chế enzyme adenyl cyclase
ức chế enzyme phosphoesterase
ức chế AMPc
Verapamil dùng trong điều trị rối loạn nhịp tim, thuốc này giữ Ca lại trong máu do Ca có vai trò hạ huyết áp, thực chất Verapamil có vai trò:
ức chế Ca2+-protein
chẹn kênh Ca2+
ức chế receptor trên màng
ức chế hệ enzyme hoạt hóa
Tiền chất tạo nên inositol triphosphat và diacyl glycerol có nguồn gốc từ:c
Nhân tế bào
Màng tế bào
Bào tương
Thể golgi
Hormone tác dụng thông qua cơ chế hình thành và tác dụng của IP3 và diacyl glycerol, ngoại trừ:
TRH
TSH
GnRH
ADH
Các hormone khác nhau cùng tác động thông qua trung gian một chất truyền tin thứ hai nhưng lại gây đáp ứng chuyên biệt là nhờ:
Tính chất tan được trong nước hay lipid của hormone
Vận chuyển trong máu dạng tư do hay kết hợp của hormone
Vị trí khác nhau của receptor trong tế bào đích
Bản chất và số lượng của hệ thống enzyme trong các tế bào đích khác nhau
Đặc điểm của hormon tác dụng theo cơ chế hoạt hóa gen:
Tổng hợp sẵn trong tế bào
Bài tiết nhanh
Vận chuyển trong máu dưới dạng tự do
Tác dụng chậm nhưng kéo dài
Chọn câu sai dưới đây?
Các hormone steroid được tổng hợp sẵn, bài tiết nhanh
Catecholamin tác động theo cơ chế theo cơ chế thông qua chất truyền tin thứ hai
Các hormone di chuyển trong máu coi là chất truyền tin thứ nhất
Các hormone steroid chỉ gây đáp ứng sinh lý bằng cách hoạt hóa hoặc ức chế gen điều hòa
Chọn tổ hợp đúng: Các hormone có bản chất peptide : 1. Vận chuyển trong máu dưới dạng tự do 2. Tổng hợp sẵn, bài tiết nhanh 3. Tác dụng theo cơ chế thông qua chất truyền tin thứ hai 4. Receptor nằm trong bào tương hoặc nhân tế bào c
Nếu 1, 2 và 3 đúng
Nếu 1 và 3 đúng
Nếu 2 và 4 đúng
Nếu 4 đúng
Chọn tổ hợp đúng: ,Các phát biểu sau đây đúng: 1. T3-T4 sau khi tổng hợp được dự trữ ở dạng hoạt động sẵn sàng tiết ra 2. Histamin gây tiết HCl ở dạ dày thông qua cơ chế hoạt hóa gen tế bào 3. Protein có ái lực với Ca không có hoạt tính
enzyme là troponin C 4. Milrinone tác dụng lên tim gây ức chế phosphodiesterase nên đã làm tăng vận chuyển Ca vào nội bào dẫn đến tăng co bóp tim
Nếu 1, 2 và 3 đúng
Nếu 1 và 3 đúng
Nếu 2 và 4 đúng
Nếu 4 đúng
