50 câu hỏi
Bệnh nhân nữ 80 tuổi, được chẩn đoán đột quỵ, bác sĩ ghi nhận bệnh nhân còn cảm giác sâu ở chân, và mất cảm giác sâu ở tay. Có thể chẩn đoán vị trí tổn thương thần kinh ở đây là:
Bó tiểu não thẳng
Bó chêm
Bó thon
Bó tiểu não chéo
Những rối loạn cảm giác của hội chứng Brown- Séquard:
Bên lành còn cảm giác sâu, mất cảm giác nông. Bên tổn thương còn cảm giác nông và xúc giác thô sơ, mất cảm giác sâu và xúc giác tinh tế
Mất mọi cảm giác ở phần cơ thể dưới chỗ bị cắt
Bên lành còn cảm giác nông, mất cảm giác sâu và xúc giác tinh tế. Bên tổn thương còn cảm giác sâu, mất cảm giác nông
Bên lành còn mọi cảm giác. Bên tổn thương mất mọi cảm giác
Tổn thương vùng số 18, 19 (thùy chẩm) ở cả hai bên vỏ não sẽ gây nên hậu quả:
Bị điếc
Mất cảm giác vị của thức ăn
Mất cảm giác mùi
Nhìn thấy vật nhưng không biết vật gì
Tổn thương dải thị bên trái sẽ gây mù:
Thị trường mũi mắt trái và thị trường mũi mắt phải
Thị trường mũi mắt trái và thị trường thái dương mắt phải
Thị trường thái dương mắt trái và thị trường mũi mắt phải
Thị trường thái dương mắt trái và thị trường thái dương mắt phải
Bị mù nửa thị trường đối bên gợi ý tổn thương xảy ra tại:
Dải thị
Giao thoa thị
Tia thị
Thùy chẩm
Tổn thương vùng thùy chẩm cả bên vỏ não sẽ gây hậu quả:
Bị điếc
Mất cảm giác vị của thức ăn
Nhìn thấy vật nhưng không biết là vật gì
Mất cảm giác mùi
Cơ quan vận động bao gồm:
Bộ phận nhận cảm – đường ly tâm – bộ phận đáp ứng
Trung tâm – đường ly tâm – bộ phận đáp ứng
Bộ phận nhận cảm – đường hướng tâm – trung tâm
Trung tâm – đường hướng tâm – đường ly tâm
Vùng đại diện của cơ quan nào lớn nhất trên vỏ não?
Bàn tay
Bàn chân
Cẳng chân
Cẳng ta
Vỏ não vận động, chọn câu sai?
Vùng vận động sơ cấp chi phối cùng bên
Vùng vận động bổ sung kiểm soát các hoạt động tinh tế của bàn tay, bàn chân
Vùng tiền vận động góp phần tạo nên các động tác phối hợp
Diện tích vùng đại diện trên vỏ não càng lớn khi cơ quan cử động càng nhiều
Tổn thương vùng tiền vận động:
Liệt toàn thân
Phối hợp các động tác không nhịp nhàng
Mất sự tinh tế trong từng tiểu động tác
Liệt một số cơ quan ít cử động
Đường dẫn truyền tháp:
Bắt chéo từ nhân thon, nhân chêm lên đồi thị
100% bắt chéo tại tủy sống
100% bắt chéo tại hành não
9/10 bắt chéo tại hành não, 1/10 bắt chéo tại tủy sống
Sợi trục trong đường dẫn truyền ly tâm ở các vận động có ý thức chủ yếu:
Bó tháp thẳng
Bó tháp chéo
Bó tủy đồi thị sau
Bó gai thị trước
Vị trí bắt chéo trên đường dẫn truyền ly tâm của bó tháp thẳng trong vận động tháp?
Cầu não
Hành não
Sừng sau tủy sống
tủy sống
Đặc điểm nào sau đây không phải của đường tháp:
Bắt chéo
Xuất phát từ vỏ não
Chi phối động tác đánh tay khi đi
Tận cùng ở các cơ vân
Vòng nhân đuôi có vai trò:
Là trung tâm của các vận động không có ý thức
Tạo ra các động tác đơn giản
Giúp thực hiện các động tác phức tạp đã được học tập và trở thành vô thức
Lập kế hoạch cho nhiều động tác liên tiếp nhau
Hoạt động viết khi đã thành thạo (như vô thức) được thực hiện dưới sự kiểm soát của:
Nhân đỏ
Vòng nhân bèo
Vòng nhân đuôi
Đồi thị
Cấu trúc giúp lập kế hoạch về trình tự thời gian cho nhiều hình thức vận động đồng thời và kế tiếp nhau:
Tiểu não
Vòng của nhân bèo
Vòng của nhân đuôi
Hệ lưới hoạt hóa truyền lên
Biểu hiện bệnh Parkison trên bệnh nhân do ảnh hưởng của tổn thương:
Vỏ não vận động
Vòng nhân bèo
Vòng nhân đuôi
Bó ngoại tháp
Các cấu trúc nào sau đây đều nằm ở hành não?
Củ não sinh tư
Cấu tạo lưới kích thích truyền xuống
Nhân bèo và nhân đuôi
Nhân đỏ, nhân trám và nhân tiền đình
Đường dẫn truyền sau đây không bắt chéo:
Bó tháp
Bó đỏ tủy
Bó tiền đình tủy
Bó mái tủy
Noron alpha ở sừng trước tủy sống bị ức chế bởi:
Nhân đỏ
Củ não sinh tư
Cấu tạo lưới ở cầu não
Nhân tiền đình
Noron alpha ở sừng trước tủy sống đoạn cùng cụt không tiếp nhận thông tin đến từ:
Nhân đỏ
Cũ não sinh tư
Cấu tạo lưới
Nhân tiền đình
Cấu tạo lưới ở hành não
Ức chế truyền xuống và làm giảm trương lực cơ
Ức chế truyền xuống và làm tăng trương lực cơ
Kích thích truyền xuống làm tăng trương lực cơ
Kích thích truyền xuống làm giảm trương lực cơ
Tác dụng của ức chế truyền xuống, tăng cường truyền xuống, tăng cường truyền lên và tham gia sự hình thành hành vi, thái độ xử trí trên con vật thực nghiệm là chức năng của:
Tủy sống và vỏ não
Vùng dưới đồi và vỏ não
Cấu tạo lưới thuộc hành cầu não trước hành cầu não giữa và thân não
Tủy sống, hành não và vỏ não
Kích thích cấu tạo lưới của cầu não của động vật thực nghiệm sẽ gây:
Tăng các phản xạ tủy bao gồm cả phản xạ trương lực cơ
Hoạt hóa vỏ não, giúp não con vật ở trạng thái tỉnh táo hơn
Ức chế vỏ não, con vật ngủ liên miên
Giảm các phản xạ tủy bao gồm cả phản xạ trương lực cơ
Đường dẫn truyền sau đây là đường dẫn truyền ức chế:
Hệ lưới truyền lên
Bó tiền đình tủy
Hệ lưới truyền xuống từ cầu não
Hệ lưới truyền xuống từ hành não
Hành não có chức năng điều hòa trương lực cơ vì:
Chứa nhân đỏ làm tăng trương lực cơ
Chứa nhân tiền đình làm giảm trương lực cơ
Chứa nhân tiền đình làm tăng trương lực cơ
Chứa nhân đỏ và nhân tiền đình để điều hòa trương lực cơ
Bó tiền đình tủy sống xuất phát từ nhân tiền đình ở hành não:
Đi thẳng xuống sừng trước tủy sống cùng bên và kích thích noron vận động
Đi thẳng xuống sừng trước tủy sống cùng bên và ức chế noron vận động
Bắt chéo đi xuống sừng trước tủy sống , đối diện và kích thích noron vận động
Bắt chéo đi xuống sừng trước tủy sống, đối điện và ức chế noron vận động
Hai trung tâm sau có chức năng đối trọng trên trương lực cơ :
Hệ lưới truyền lên và hệ lưới truyền xuống
Củ não sinh tư trước và củ não sinh tư sau
Nhân đỏ và nhân tiền đình
Tiểu não và hành não
Trung tâm của phản xạ định hướng với ánh sáng:
Nhân tiền đình
Nhân mái
Cũ não sinh tư trước
Cũ não sinh tư sau
Trung tâm của phản xạ định hướng với âm thanh:
Nhân tiền đình
Nhân mái
Cũ não sinh tư trước
Cũ não sinh tư sau
Chọn câu sai về các đường dẫn truyền ngoại tháp:
Nhân đỏ và bó đỏ tủy làm giảm trương lực cơ
Cũ não sinh tư và bó mái tủy tham gia thực hiện các phản xạ định hướng với ánh sáng và âm thanh
Cấu tạo lưới và bó lưới tủy gây hoạt hóa và ức chế truyền xuống
Nhân tiền đình và bó tiền đình tủy điều hòa các phản xạ thưc vật về tim và hô hấp
Phản xạ tư thế có liên quan đến những trung tâm sau:
Sừng trước tủy sống
Nhân đỏ và nhân tiền đình
Tiểu não
Nhân đậu và nhân đuôi
Khi tổn thương hai củ não trước, bệnh nhân có biểu hiện:
Tăng trương lực cơ
Giảm trương lực cơ
Mất phản xạ định hướng với ánh sáng d. Mất phản xạ định hướng với âm thanh
Biểu hiện duỗi cứng mất não ở động vật thực nghiệm, ngoại trừ
Chân và đuôi gấp về lưng
Liệt nửa bên mình
Lưng cong lại hơn bình thường
Chân duỗi thẳng không cử động
Tình trạng duỗi cứng mất não xảy ra khi:
Cắt ngang não con vật phía trên nhân đỏ
Cắt ngang não con vật phía dưới nhân tiền đình
Phá hủy tiểu não
Cắt ngang não con vật phía dưới nhân đỏ
Một bệnh nhân có biểu hiện đầu ngửa ra sau, tay duỗi áp sát thân mình, chân duỗi, hai bàn tay nắm và xoay ngoài. Tổn thương thần kinh trong trường hợp này:
ức chế nhân đỏ, còn tác dụng của nhân tiền đình
ức chế nhân tiền đình, còn tác dụng nhân đỏ
ức chế cả nhân đỏ và nhân tiền đình
kích thích cả nhân đỏ và nhân tiền đình
Về mặt giải phẩu, hệ thần kinh chia làm 2 phần:
Hệ thần kinh động vật và hệ thần kinh thực vật
Não bộ và tủy sống
Thần kinh giao cảm và phó giao cảm
Hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên
Về mặt giải phẩu, hệ thần kinh chia làm 2 phần:
Hệ thần kinh động vật và hệ thần kinh thực vật
Não bộ và tủy sống
Thần kinh giao cảm và phó giao cảm
Hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên
Chọn câu đúng. Cấu trúc hạch giao cảm nằm ở vị trí nào?
Trên não
Trong tủy sống
Cạnh cột sống
Tại tạng
Đặc điểm của hệ thần kinh phó giao cảm:
Trung tâm nằm liên tục ở sừng bên chất xám tủy sống
Hạch giao cảm nằm gần trung tâm, xa tạng
Khi nơron hưng phấn thì nhu cầu chuyển hóa tăng cao
Kích thích sẽ làm tăng hoạt động cơ học của hệ tiêu hóa
Hệ phó giao cảm có đặc điểm sau:
Trung tâm nằm liên tục bên chất xàm tủy sống đoạn ngực và lưng
Hạch gần trung tâm và xa tạng tao thành chuỗi hạch
Một sợi tiền hạch tạo synap với trung bình 20 sợi hậu hạch
Sợi tiền hạch dài, sợi hậu hạch ngắn
Hệ thần kinh giao cảm:
Trung tâm nằm rải rác trong tủy sống
Sợi tiền hạch ngắn, sợi hậu hạch dài
Hạch giao cảm gần hạch xa trung tâm
Đặc điểm thần kinh giao cảm, ngoại trừ:
Sợi tiền hạch ngắn, sợi hậu hạch dài
Ảnh hưởng giao cảm thường khu trú
Hạch giao cảm gần trung tâm, xa tạng
Khi bị kích thích tiết adrenalin hoặc noradrenalin
Trung tâm của hệ phó giao cảm được phân bố ở:
Cuống não, não giữa, tủy sống
Dọc theo các đốt sống cổ và tủy cùng
Dọc theo đốt sống thắt lưng
Hành não và đốt sống thắt lưng
Phần trung tâm của hệ giao cảm được phân bố ở:
Dọc theo đốt sống cổ tới đốt sống thắt lưng
Sừng bên chất xám tủy sống từ lưng 1 đến thắt lưng 2
Dọc theo đốt sống thắt lưng tới cùng cụt
Sừng bên chất xám tủy sống từ lưng 1 đến lưng 5
So sánh thần kinh giao cảm và phó giao cảm
Thần kinh phó giao cảm sợi tiền hạch ngắn, sợi hậu hạch dài
Hạch giao cảm nằm ngay trên thành cơ quan nó chi phối
Trung tâm phó giao cảm nằm tập trung liên tục ở sừng bên chất xám tủy sống
Kích thích giao cảm thường gây kích ứng lan rộng
Chất trung gian hóa học của hệ thần kinh tự chủ, chọn câu đúng:
Tất cả sợi sau hạch giao cảm đều bài tiết norepinephrin
Phần lớn sợi sau hạch phó giao cảm bài tiết acetylcholine
Sợi giao cảm chi phối cho tuyến thượng thận bài tiết ra norepinephrin
Tất cả đều sai
Hệ adrenergic bao gồm:
Các sợi tiền hạch giao cảm
Các sợi tiền hạch phó giao cảm
Phần lớn sợi hậu hạch giao cảm
Tất cả các sợi hậu hạch phó giao cảm
Sợi adrenergic là sợi bài tiết chủ yếu:
Acetylcholin
Adrenalin
Noadrenalin
Adrenalin và noradrenalin
