50 câu hỏi
Nhận định nào sau đây sai:
Cảm giác xúc giác có độ nhạy cảm thay đổi theo cá thể , tập luyện
Cảm giác đau đầu không có khả năng thích nghi
Cảm giác đau nội tạng có đường dẫn truyền riêng
Cảm giác nóng lạnh có khả năng thích nghi
Cảm giác nóng, lạnh, đau. Chọn câu sai?
Cảm giác nóng có thụ cảm thể là Ruffini
Cảm giác lạnh có thụ cảm thể là Knauss
Cảm giác đau không có thụ cảm thể đặc hiệu
Sợi C dẫn truyền cảm giác đau nhanh, đau cấp
Cảm giác bản thể là:
Cảm giác về trương lực cơ xuất phát từ suốt thần kinh – cơ
Cảm giác về tư thế, cử động của cơ thể hoặc một phần thân thể
Cảm giác không ý thức xuất phát từ suốt thần kinh – cơ hoặc thể golgi
Cảm giác có hoặc không ý thức xuất phát từ gân, cơ, xương, khớp
Loại receptor không nhận cảm giác bản thể:
Suốt cơ
Cơ quan golgi ở gân
Receptor xúc giác và áp suất
Receptor ở khớp
Receptor nhận cảm về trương lực cơ bị kích thích khi:
Cơ co ngắn lại
Sức căng của cơ tăng lên
Sợi cơ bị kéo dài ra
Hai đầu sợi nội suốt dãn ra
Cảm giác sâu có ý thức được dẫn truyền:
Theo bó Flechsig
Theo bó Gowers
Theo bó Burdach và Goll
Theo bó Goll
So với cảm giác sâu không ý thức, cảm giác sâu có ý thức:
Không có receptor bản thể
Bắt chéo ở tủy sống
Được dẫn truyền vào tiểu não
Giúp phối hợp động tác tự động
Đường dẫn truyền thần kinh sau đây không liên hệ với tiểu não:
Đường tháp
Đường cảm giác đau, nóng lạnh
Đường cảm giác sâu có ý thức
Đường cảm giác sâu không ý thức
Về cảm giác sâu không ý thức và có ý thức: I. Cả hai cảm giác đều dẫn truyền cảm giác bản thể II. Cảm giác sâu có ý thức có đường cảm giác tận cùng ở tiểu não III. Cả hai đều xuất phát từ các bộ phận nhận cảm ở gân, cơ và khớp IV. Cả hai đều đi vào tủy sống qua rễ sau V. Cảm giác sâu không ý thức dẫn truyền đến tiểu não, cảm giác trương lực cơ để phối hợp động tác Chọn Tập Hợp Câu Đúng:
II, III, IV
I, II, III
III, IV, V
I, III, V
điều tiết là khả năng:
Thể thủy tinh thay đổi độ khúc xạ
Đồng tử thay đổi kích thước
Thủy dịch thay đổi thể tích
Giác mạc thay đổi độ cong
Yếu tố nào sau đây quan trọng liên quan đến thị lực?
Khoảng cách giữa các tế bào gậy
Đường kính của điểm vàng
Độ cong của giác mạc
Đường kính của đồng tử
Lõm trung tâm của điểm vàng là nơi thị lực cao nhất vì:
Tại đây chỉ có các tế bào nón
Tại đây số tế bào gậy ít hơn số tế bào nón
Tại đây có nhiều mạch máu lớn
Các tia sáng sẽ tự động rơi vào lõm trung tâm khi đi vào
Sử dụng kính hội tụ trong bệnh:
Cận thị
Viễn thị
Sử dụng kính phân kỳ trong bệnh
Cận thị
Viễn thị
Lão thị
Loạn thị
Yếu tố đảm bảo tăng lượng ánh sáng đi vào mắt:
Độ cong giác mạc
Phản xạ đồng tử
Tỷ lệ tế bào hình nón và hình gậy
Hiện tượng khúc xạ
Cận thị là một tật khúc xạ do nguyên nhân nào sau đây?
Nhãn cầu đường kính ngắn hơn bình thường nên hình ảnh từ xa được hối tụ phía sau võng mạc
Nhãn cầu có đường kính dài hơn bình thường, hình ảnh từ xa được hội tụ phía trước võng mạc
Thể thủy tinh không còn khả năng điều tiết nên lúc nào cũng phải nhìn gần
Độ cong giác mạc không đồng đều nên hình ảnh bị mờ vì có nhiều điểm hội tụ trên võng mạc
Cơ chế cảm thụ ánh sáng là một hiện tượng:
quang hóa
quang điện
điện hóa
quang học
Chức năng của Rhodopsin:
Giúp mắt điều tiết ánh sáng
Giúp nhìn màu sắc và phân biệt chi tiết
Hấp thu và biến đổi năng lượng ánh sáng ở cường độ rất nhỏ
Tạo ra scotopsin và cis-retinal
Chọn câu sai. Quang sắc tố của tế bào nón gồm 3 loại sắc tố màu nhạy cảm với màu gì?
Màu đỏ
Màu vàng
Màu xanh lá
Màu xanh dương
Chọn câu đúng trong 4 câu dưới đây?
Tế bào hình gậy có quang sắc tố là photopsin
Tế bào hình gậy nhạy cảm với ánh sáng hơn tế bào hình nón
Sắc tố caroten : retinal là aldehyd của vitamin C
Tế bào que giúp phân biệt được các chi tiết, màu sắc, giới hạn sự vật
Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi ánh sáng kích thích tế bào gậy?
Luồng Na+ đi vào đoạn ngoài của tế bào gậy tăng
Chất trung gian thần kinh được phóng thích nhiều hơn vào khe synap với tế bào lưỡng cực
Nồng độ GMP vòng trong tế bào hình gậy giảm
Phosphodiesterase hoạt hóa transducin
Các câu sau đây đều đúng khi nói về các tế bào nhận cảm ánh sáng, ngoại trừ:
Tế bào gậy và tế bào nón có độ nhạy cảm giống nhau đối với ánh sáng
Đoạn ngoài có các kênh Na+ được giữ ở trạng thái mở do GMP vòng
Vùng synap tiếp xúc với cả tế bào lưỡng cực lẫn tế bào ngang
Khi tế bào ở trong bóng tối, đoạn trong bơm liên tục Na+ từ tế bào ra ngoài
Trung tâm cảm nhận cảm giác thị giác nằm ở:
Thùy trán
Thùy đỉnh
Thùy thái dương
Thùy chẩm
Chọn câu đúng với vai trò của chuỗi xương con:
Làm tăng lực tác dụng của sóng âm lên đáy xương bàn đápo với tác dụng trên màng nhĩ
Chỉ dẫn truyền các sóng âm có tần số thích hợp với hoạt động của chuỗi xương con
Tăng biên độ rung của màng nhĩ dưới tác dụng của sóng âm
Nếu không có chuỗi xương con sẽ không có sự dẫn truyền sóng
Vị trí của cơ quan corti:
Năm trên màng Reissener
Trong ngoại dịch tai trong
Phủ lên màng mái
Gắn trên sợi nền
Câu nào sau đây đúng với tế bào lông ốc tai?
Có liên hệ thần kinh với thể gối ngoài
Các lông được cố định trên màng lưới
Khi các tế bào lông của cơ quan Corti bị kích thích:
K+ tràn vào ở đỉnh tế bào, gây khử cực màng
Na+ tràn vào đỉnh tế bào, gây khử cực màng
Ca++ tràn vào ở đáy tế bào, gây khử cực màng
Ca++ vào ít hơn ở đáy tế bào, gây tăng sản xuất chất dẫn truyền thần kinh
Chọn câu đúng trong 4 đáp án dưới đây:
Chuỗi xương trong tai giữa làm nhiệm vụ truyền đạt và phóng đại âm thanh lên 3 lần
Cơ quan corti nằm trong thang nhĩ
Tế bào thụ cảm có lòng lớp trong tiếp nhận âm thanh cường độ mạnh
Sự tiếp nhận âm thanh có tần số khác nhau phụ thuộc vào đoạn dịch thể dao động và màng nên trong vỏ corti
Câu nào sau đây đúng với ống bán khuyên:
Gồm 3 ống thẳng góc nhau ở mỗi bên tai
Bị kích thích trong chuyển động thẳng tăng tốc
Bị kích thích tối đa khi cơ thể chuyển động trong mặt phẳng của ống
Hoạt động ngay cả khi cơ thể không chuyển động
Phần nào của cơ quan nhận cảm ốc tai mã hóa được âm thanh cường độ mạnh tần số cao:
Các tế bào thụ cảm lớp ở phần đỉnh ốc tai
Các tế bào thụ cảm lớp trong ở phần đỉnh ốc tai
Các tế bào thụ cảm lớp trong ở đoạn đầu ốc tai
Các tế bào thụ cảm lớp ngoài ở phần giữa ốc tai
Sóng âm có thể đến được tai trong qua các con đường sau, ngoại trừ:
Làm rung động màng nhĩ, chuỗi xương con
Đến trực tiếp của sổ bàu dục qua vòi Eustache
Làm rung động khối xương sọ
Làm chuyển động dịch trong ống bán khuyên, xoang nang, cầu nang đến cửa sổ tròn
Sự phân biệt độ cao của âm dựa trên:
Số lượng tế bào lông bị kích thích cùng lúc
Tần số phát xung động của thần kinh ốc tai
Sự khác biệt trong sự khuếch đại thanh có tần số khác nhau tại tai giữa
Vị trí màng nền bị kích thích tối đa bởi sóng âm
Bộ phận tai trong của thính giác, chọn câu sai?
Sợi ngắn nằm gần đáy có khuynh hướng rung với tần số thấp
Sợi dài nằm gần đỉnh có khuynh hướng rung với tần số cao
Cơ quan Corti được cấu tạo bởi các tế bào lông
Màng Reissner là mằng ngăn giữa thang giữa và thang ốc tai
Nơron thứ nhất của đường dẫn truyền xung động thính giác xuất phát từ các tế bào thần kinh trên cơ quan Corti đến:
Nhân lưng và nhân bụng
Nhân tiền đình
Nhân lưng và nhân tiền đình
Nhân bụng và nhân tiền đình
Đường dẫn truyền của thính giác bao gồm mấy nơron?
1 nơron
2 nơron
3 nơron
4 nơron
Vùng thính giác của vỏ não nằm ở:
Thùy đỉnh
Thùy trán
Thùy thái dương
Thùy chẩm
Receptor tiếp nhận cảm giác vị giác là
Các phân tử protein nằm trên bề mặt lưỡi
Các tế bào vị giác nằm ở lưỡi
Các nụ vị giác nằm ở lưỡi
Các gai vị giác nằm ở lưỡi
Bốn vị cơ bản được nhận biết là:
Đắng, cay, mặn, ngọt
Chua, cay, mặn, ngọt
Mặn, ngọt, chua, chát
Đắng, chua, mặn, ngọt
Câu nào sau đây không đúng với vị trí cảm nhận vị giác của lưỡi?
Vị ngọt – đầu lưỡi
Vị mặn – đầu lưỡi
Vị chua – cuối lưỡi
Vị đắng – cuối lưỡi
Chồi (nụ) vị giác không có đặc tính sau:
Được chi phổi bởi dây 3,7,9
Đáp ứng với các chất hóa học tan trong nước bọt
Có khả năng khử cực và giải phóng hóa chất trung gian
Là những receptor trong
Cảm giác vị giác có các đặc điểm sau, ngoại trừ:
Ngưỡng kích thích của các cảm giác vị giác vị giác giống nhau
Có tính thích nghi nhanh
Ưa thích một vị nào đó liên quan đến nhu cầu và sự trải nghiệm trong đời sống
Cảm giác vị giác chịu ảnh hưởng của nhiều cảm giác khác
Trong sự cảm nhận vị giác có sự cảm giác của cấu trúc sau, ngoại trừ:
Vỏ não thùy đỉnh
Các dây thần kinh V, VII, IX, X
Tuyến nước bọt
Đồi thị
Dây thần kinh sọ liên quan đến cảm giác vị giác:
1/3 trước lưỡi do dây V3, 2/3 sau lưỡi do dây IX
2/3 trước lưỡi do dây V3, 1/3 sau lưỡi do dây IX
1/3 trước lưỡi do dây IX, 2/3 sau lưỡi do dây V3
2/3 trước lưỡi do dầy IX, 1/3 sau lưỡi do dây V3
Đặc điểm bộ phận nhận cảm khứu giác, ngoại trừ:
Ngưỡng kích thích rất thấp
Khả năng phân biệt các thay đổi nhỏ cường độ các mùi kém
Các tế bào nhận cảm chiếm một vùng 2,4cm2 mỗi bên, màu vàng nhạt
Receptor nằm ở niêm mạc xương cuống mũi dưới
Khứu giác không có đặc điểm sau:
Receptor là nơron hai cực
Trung tâm nhận cảm là vùng limbic của vỏ não
Liên quan đến cảm giác
Các nơron cảm giác không có khả năng tái tạo
Cơ chế chủ yếu kích thích các tế bào khứu giác là:
Cơ chế thần kinh vì phân tử mang mùi phải kích thích vào receptor rồi truyền về trung tâm
Cơ chế thể dịch vì phân tử mang mùi phải hoà tan trong lớp niêm dịch rồi mới tác động vào tế bào khứu
Cơ chế vật lý vì chỉ có những chất bay hơi được hít vào mũi mới nhận biết được mùi
Cơ chế hoá học vì phân tử mang mùi phải gắn vào receptor làm mở kênh ion và gây khử cực tế bào khứu
Chọn câu sai: Võ não thùy đỉnh là trung tâm của cảm giá
Xúc giác
Nhiệt
Vị giác
Khứu giác
Khi bệnh nhân bị tổn thương mất vỏ não, vẫn còn cảm giác:
Cảm giác nhiệt
Cảm giác đau
Cảm giác xúc giác
ảm giác sâu có ý thức
Tổn tương vùng cầu não bên phải gây:
Mất cảm giác xúc giác bên phải
Mất cảm giác xúc giác bên trái
Mất 1 phần cảm giác xúc giác 2 bên
Mất toàn bộ cảm giác xúc giác 2 bên
Tổn thương vùng nào gây giảm mọi cảm giác ở một nữa người và tăng cảm giácđau:
Tổn thương tủy sống
Tổn thương vùng dưới đồi
Tổn thương đồi thị
Tổn thương thùy đỉnh ở võ não đối bên
