50 câu hỏi
Chọn câu sai. Norepinephrine:
Có trong hệ thần kinh trung ương
Tăng trong stress
Có ở nơi tiếp hợp thần kinh – cơ trơn trong hệ thần kinh thực vật
Được tổng hợp từ acetyl-CoA
Kích hoạt thụ thể sau đây sẽ làm giảm bớt lo lắng:
Thụ thể cholinergic nicotinic
Thụ thể glutamat
Thụ thể GABA
Thụ thể α1 adrenergic
Chất truyền đạt thần kinh có phân tử lớn là:
Dopamin
Acetylcholin
Encephalin
GABA
Hormon được tổng hợp trong thân tế bào thần kinh và giải phóng từ đầu sợi trục của nó:
ADH
GH
Adrenalin
Cortisol
Chất truyền đạt thần kinh phân tử lớn có đặc điểm:
Mỗi noron tổng hợp 1 chất
Tác dụng nhanh
Tác dụng ngắn
Được loại bỏ bằng khuếch tán ra mô xung quanh
Chọn câu sai. Chất truyền đạt thần kinh phân tử lớn có đặc điểm:
Được tổng hợp ở thân nơron
Mỗi noron chỉ tổng hợp 1 chất
Thời gian tác dụng chậm nhưng kéo dài
Được phân hủy bằng cách khuếch tán khỏi khe synap
Chọn câu SAI. Chất truyền đạt thần kinh được loại trừ bằng những cách sau:
Khuếch tán ra mô xung quanh
Dùng enzym phân hủy
Hấp thụ ngược lại màng trước synap
Hấp thụ vào màng sau synap
Chất truyền đạt thần kinh được chuyển hóa chủ yếu theo 3 cách, ngoại trừ:
Gắn vào receptor ở màng sau synap và đi vào noron sau synap
Khuếch tán ra khỏi khe synap vào các dịch xung quanh
Phân hủy tại khe synap dưới tác dụng của enym
Vận chuyển tích cực trở lại cúc tận cùng và được tái sử dụng
Hiện tượng cộng kích thích theo thời gian là hiện tượng cộng các điện thế
Kích thích xuất hiện đồng thời
Kích thích xuất hiện liên tiếp nhau và đủ nhanh
Kích thích và ức chế xuất hiện đồng thời
Kích thích và ức chế xuất hiện không đồng thời
Khi làm việc học tập liên tục kéo dài sẽ dẫn đến mệt mỏi, giảm khả năng tập trung do:
Hiện tượng cộng synapse
Hiện tượng mỏi synapse
Hiện tượng chậm synapse
Hiện tượng phân kỳ dẫn truyền
Mỏi synap là hiện tượng:
Chất truyền đạt thần kinh bị phá huỷ ngay khi vừa giải phóng
Chất truyền đạt thần kinh được tái sử dụng khá nhiều
Ngừng dẫn truyền qua synap khi synap bị kích thích liên tục
Xung động đi qua synap mất thời gian chờ đợi
Mỏi synap là hiện tượng:
Cường độ kích thích quá cao vượt ngưỡng chịu đựng của notron
Cộng gộp tác dụng của nhiều chất truyền đạt thần kinh ức chế lên màng sau synap
Nơron bị kích thích liên tục đến một lúc nào đó sẽ dừng dẫn truyền qua synap
Xung động lan đến cúc tận cùng phải mất một thời gian nhất định mới sang được notron sau
Hiện tượng mỏi Synap là:
Giảm dần tần số xung động ở màng sau synap khi màng sau syna bị kích thích với tần số cao
Tăng dần chất truyền đạt thần kinh ở cúc tận cùng
Tăng tái hấp thụ Ca++ vào màng sau synap
Chậm synap tối thiểu 0,5 giây để xung động có thể lan truyền qua synap
Hiện tượng mỏi synap là hiện tượng:
Cộng đồng thời điện thế kích thích và ức chế sau synap gây triệt tiêu lẫn nhau
Cộng theo thời gian điện thế kích thích và ức chế sau synap gây triệt tiêu lẫn nhau
Giảm dần tần số xung động ở màng sau synap khi màng sau synap bị kích thích với tần số cao
Chậm synap tối thiểu 0,5 giây để xung động có thể lan truyền qua synap
Cơ chế tạo nên hiện tượng mỏi synap, ngoại trừ:
Bất hoạt các receptor ở màng sau synap
Cạn kiệt các chất dẫn truyền ở màng trước synap
Chậm tái hấp thu Ca++ vào màng sau synap làm mở kênh K+ gây hiệu ứng ức chế
Chậm tái hấp thu Ca++ vào màng sau synap làm mở kênh Cl- gây hiệu ứng ức chế
Chậm synap là:
Chậm mở kệnh Ca++ làm giảm Ca++ nội bào
Chậm khuếch tán chất truyền đạt thần kinh qua khe Synap
Chậm gắn kết chất truyền đạt thần kinh lên màng sau synap
Thời gian cần thiết để dẫn truyền xung động qua khe synap
Thành phần của hệ thần kinh cảm giác, ngoại trừ
Đường dẫn truyền hướng tâm
Đường dẫn truyền ly tâm
Bộ phận nhận cảm
Trung tâm xử lý thông tin
Đặc điểm điện thể receptor:
Tạo ra do sự khử cực tới ngưỡng
Tất cả đều được dẫn truyền từ ngoại vi về não
Khoảng cách lan truyền ngắn
Tăng cường độ kích thích làm tăng tần số xuất hiện điện thế hoạt động
Cảm giác nông sau đây có receptor ở các tạng, ngoại trừ:
Cảm giác xúc giác
Cảm giác đau
Cảm giác nhiệt
Cảm giác thăng bằng
Hệ thống cảm giác nông không có:
Receptor xúc giác
Receptor khớp
Receptor đau
Receptor nhiệt
Các receptor cảm giác nông và cảm giác bản thể được phân loại theo các cách sau, ngoại trừ:
Vị trí receptor
Nguồn gốc kích thích
Bản chất hóa học
Tốc độ thích nghi
Receptor không có tính thích nghi là receptor tiếp nhận cảm giác gì?
Cảm giác xúc giác
Cảm giác đau
Cảm giác vị giác
Cảm giác nóng-lạnh
Receptor không nhận cảm hóa học:
Nụ vị giác
Biểu mô khứu
Receptor nóng, lạnh
Receptor quai động mạch chủ và xoang cảnh
Cảm giác nào không có trung tâm xác định trên các thùy vỏ não:
Cảm giác xúc giác
Cảm giác nhiệt
Cảm giác đau
Cảm giác sâu có ý thức
Tính đặc hiệu của một cảm giác chịu ảnh hưởng của các yếu tố sau, ngoại trừ:
Tính đặc hiệu của kích thích
Tính đặc hiệu của receptor
Tổ chức của hệ thống cảm giá
Ngưỡng kích thích của receptor cao
Receptor cảm giác có các đặc tính chung sau đây, ngoại tr
Có tính đáp ứng với kích thích đặc hiệu
Có mối tương quan giữa lượng cảm giác và lượng kích thích
Có mối tương quan giữa lượng cảm giác và thời gian kích thích
Có sự biến đổ kích thích thành xung động thần kinh
Tiểu thể pacini hay những tận cùng có vỏ bọc nhận cảm giác về
Nóng
Lạnh
Áp suất
Xúc giác
Chọn phát biểu sai khi nói về cảm giác xúc giác?
Độ nhạy cảm receptor phụ thuộc cá thể và sự tập luyện
Receptor nhận cảm là đầu tự do của dây thần kinh
Receptor nhận cảm xúc giác có nhiều ở mặt trước cẳng tay, mặt trong cẳng chân
Kích thích gây cảm giác xúc giác thường là kích thích cơ học
Receptor nhận cảm lạnh:
được phân bố rộng rãi trên cơ thể
Nằm sâu hơn receptor nhận cảm nóng
Bị kích thích ở nhiệt độ 12 – 15 độ
Ngừng hoạt động ở 25 độ
Receptor không nhận cảm về hóa học:
Nụ vị giác
Biểu mô khứu
Receptor nóng, lạnh
Receprot quai động mạch chủ và xoang cảnh
Receptor cảm giác có ở khắp nơi trên gia, ngoại trừ:
Quanh lỗ chân lông
Đầu mũi
Vành tai
DDầu ngón tay
Receptor cảm giác nóng hoạt động mạnh nhất ở nhiệt độ:
37 – 40oC
38 – 43oC
38 – 45oC
32 – 48oC
Đặc điểm receptor nhận nhiệt cảm giác nóng, ngoại trừ:
Nằm ở lớp nông của da
Ngưng hoạt động khi nhiệt độ thấp hơn 20 – 25oC, giới hạn cao nhất 45 – 47oC
Hoạt động mạnh ở 38 – 43oC
Nhiều gấp 3 – 10 lần receptor lạnh
Đường dẫn truyền cảm giác xúc giác ở chặng thứ nhất thực hiện bởi:
Sợi Aα và C
Sợi Aδ và C
Sợi Aβ và C
Sợi B và C
Đặc điểm dẫn truyền cảm giác xúc giác:
Dẫn truyền theo sợi trục Aβ đi theo bó gai thị trước
Dẫn truyền theo sợi trục Aα đi theo bó gai thị trước
Dẫn truyền theo sợi trục C đi theo bó gai thị trước
Dẫn truyền theo sợi Aδ đi theo bó gai thị trước
Cảm giác xúc giác tinh tế được dẫn truyền:
Theo bó tủy – đồi thị trước và bên
Theo bó tủy – đồi thị trước
Theo bó tủy – đồi thị sau
Theo bó tủy – đồi thị trước và sau
Chọn câu sai trong những câu sau đây;
Receptor nhận cảm nóng là các tiểu thể bên trong có các sợi không có bao myein
Loại sợi C không có bao myelin dẫn truyền chậm cảm giác nóng
Receptor nhiệt (nhất là receptor) lạnh có tính thích nghi nhưng không hoàn toàn
Loại sợi Aδ có bao myelin dẫn truyền cảm giác nóng
Bó cung giữa là những sợi cảm giác của nơron thứ hai dẫn truyền thông tin đến:
Đồi thị
Hành não c. Tủy sống d. Vỏ não
Tủy sống
Vỏ não
Đường dẫn truyền cảm giác nhiệt:
Bó gai thị trước – bắt chéo tại sừng sau tủy sống
Bó gai thị sau – bắt chéo tháp tại hành não
Bó gai thị trước – bắt chéo tháp tại hành não
Bó gai thị sau – bắt chéo tại sừng sau tủy sống
Trên đường dẫn truyển của cảm giác đau có cho nhánh bên vào cấu tạo lưới ở chặng:
Chặng 1: Từ ngoại biện và sừng sau tủy sống
Chặng 2: Từ sừng sau tủy sống lên đồi thị
Chặng 3: Từ đồi thị lên vỏ não
Trung tâm nhận cảm đau ở vỏ não thùy đỉnh
Nhận thức cảm giác thân thể xảy ra ở:
Đồi thị
Hành não
Cầu não
Vỏ não sau rãnh trung tâm
Ngón trỏ thường rất nhạy cảm, vì:
Kích thước mỗi vùng tiếp nhận rất nhỏ
Mật độ receptor lớn
Vùng đại diện trên vỏ não có diện tích lớn
Nằm ở ngoại biên
Đặc điểm của cảm giác đau:
Là cảm giác nông chỉ có receptor ở da và niêm
Có tính thích nghi
Cho nhánh bên vào cấu tạo lưới để hoạt hóa toàn bộ võ não
Đường dẫn truyền bắt chéo ở hành não
Cảm giác đau có đặc điểm sau, ngoại trừ:
Receptor không có tính thích nghi
Mức độ đau chỉ phụ thuộc vào tác nhân gây đau
Vị trí của cảm giác đau nhanh được xác định chính xác hơn
Đường dẫn truyền hay đi kèm với cảm giác xúc giác
Cảm giác đau là gì?
Là cảm giác nông, các receptor chỉ phân bố ngoài da
Có ý nghĩa bảo vệ cơ thể nên không thích nghi và liên quan với hệ lưới
Các xung động về đau được dẫn truyền với một tốc độ duy nhất vào đồi thị
Trung tâm cảm giác hoàn toàn khu trú trong thùy đỉnh vỏ não
Cảm giác đau cho đường dẫn truyền bên chất lưới nhằ
Xử lý thông tin và đưa ra yêu cầu đáp ứng
Hoạt hóa toàn bộ vỏ não để tham gia vào đáp ứng
Ức chế tủy sống ngăn sự dẫn truyền cảm giác đau liên tiếp
Khu trú đường dẫn truyền theo 1 hướng
Ý nghĩa của hệ lưới hoạt hóa truyền lên ở vùng hành – cầu não:
Tạo trạng thái tỉnh táo, cảnh giác giúp nhận cảm giác tốt hơn
Khuếch đại toàn bộ cảm giác nông lên thùy đỉnh của vỏ não
Tăng hưng phấn vỏ não bằng các tín hiệu điện khuếch đại
Xử lý thông tin truyền lên từ đồi thị khi chặng 3 bị tổn thương
Thuốc gây mê dùng trong phẫu thuật đã có tác động ức chế trên:
Receptor đau ở ngoài da
Đường dẫn truyền riêng của các receptor đau trên thành các tạng
Hệ lưới ở hành – cầu não
Tiểu não
Chặng 2 của đường dẫn truyền cảm giác chung cho tất cả cảm giác nông:
Bắt chéo ở tủy sống và tận cùng đồi thị đối bên
Theo bó gai thị trước và sau lên đến tiểu nào cùng bên
Cho nhánh bên và cấu tạo lưới và bắt chéo ở cầu não
Đi thẳng cùng bên lên đến nhân thon, nhân chêm ở hành não
Đồi thị là gì?
Trung tâm của mọi cảm giác và giác quan
Trạm dừng của mọi cảm giác và giác quan
Trạm dừng của mọi cảm giác, giác quan, trung tâm dưới vỏ của cảm giác đau
Trạm dừng của mọi cảm giác, giác quan, trung tâm dưới vỏ của cảm giác đau , tham gia điều hòa các vận động có liên quan đến cảm xúc
