50 câu hỏi
Tác nhân làm giảm áp suất lọc:
Tăng huyết áp
Giảm áp suất keo huyết tương
Sỏi niệu quản
Hội chứng thận hư
Chọn câu sai:
Số lượng bạch cầu ở trẻ em nhiều hơn người lớn
Mỗi loại bạch cầu có thời gian sống khác nhau
Sau khi vào mô, bạch cầu mono phát triển thành đại thực bào
Số lượng bạch cầu tăng khi cơ thể nhiễm độc, nhiễm xạ, suy tủy
Điều hòa mức lọc cầu thận (GFR):
Renin được tiết ra từ tổ chức cận cầu thận, qua trung gian Angiotensin II làm tăng GFR
Khi huyết áp tăng sẽ làm GFR tăng đáng kể
Aldosteron góp phần làm giảm GFR
ANP làm giảm GFR
Trường hợp nào sau đây làm giảm số lượng bạch cầu trong máu nói chung:
Nhiễm khuẩn cấp tính
Thiếu oxy
Nhiễm xạ
Các bệnh lý dị ứng
Chọn tập hợp đúng: Điều hòa mức lọc cầu thận (GFR): 1. Renin được tiết ra từ tổ chức cận cầu thận, qua trung gian Angiotensin II làm co tiểu động mạch (TĐM) đi. 2. Khi lượng ion Na+ và Cl- đến macula densa tăng, sẽ có tín hiệu làm giãn TĐM đến. 3. Khi giảm lưu lượng máu đến thận, qua trung gian Angiotensin II làm tăng tiết Aldosteron. 4. ANP làm giảm GFR
Nếu 1, 2 và 3 đúng
Nếu 1 và 3 đúng
Nếu 2 và 4 đúng
Nếu chỉ 4 đúng
Trường hợp nào sau đây làm giảm số lượng bạch cầu trong máu nói chung:
Nhiễm khuẩn cấp tính
Thiếu oxy
Nhiễm xạ
Các bệnh lý dị ứng
Thanh trừ xuất (Clearance) của một chất dùng để đo GFR là thể tích huyết tương được thận thải sạch chất đó trong một:
giây
phút
giờ
ngày
Nồng độ của một chất trong huyết tương là 0,2mg/1ml; trong nước tiểu là 2mg/1ml; lượng nước tiểu là 2ml/phút. Độ thanh thải đúng của chất đó là:
2ml/phút
10ml/phút
20ml/phút
100ml/phút
Một chất được dùng để đánh giá chức năng lọc tại cầu thận khi:
Được lọc hoàn toàn qua cầu thận, không được tái hấp thu và bài tiết qua ống thận
Được lọc hoàn toàn qua cầu thận, được tái hấp thu nhưng không bài tiết qua ống thận
Được lọc hoàn toàn qua cầu thận, không được tái hấp thu nhưng bài tiết được qua ống thận
Được lọc hoàn toàn qua cầu thận, được tái hấp thu và bài tiết qua ống thận
Một bệnh nhân nữ, 36 tuổi, vào viện vì mệt và rong huyết. Xét nghiệm số lượng hồng cầu 2.900.000/mm , số lượng bạch cầu:3.200/mm , số lượng tiểu cầu 56.000/mm .Nghĩ nhiều đến chẩn đoán nào sau đây:
Thiếu máu do thiếu sắc
Nhiễm trùng
Suy tủy
Ung thư dòng bạch cầu
Đặc điểm nào sau đây không phải của bạch cầu?
Xuyên mạch
Thực bào
Chuyển động bằng chân giả
Cảm ứng động
Tiêu chuẩn của chất được dùng đo lọc cầu thận, chọn câu sai?
Được lọc tự do qua cầu thận
Không được tái hấp thu tại ống thận
Được bài tiết ở ống thận
Không gắn với protein trong huyết tương
Loại bạch cầu nào sau đây sau khi xuyên mạch sẽ tạo thành các đại thực bào?
Bạch cầu mono
Bạch cầu ưa acid
Bạch cầu ưa kiềm
Bạch cầu trung tính
So sánh với inulin, creatinin không phải là tiêu chuẩn vàng để đo mức cầu thận vì:
Creatinin gắn kết với protein trong huyết tương
Creatinin được tái hấp thu một phần tại ống thận
Creatinin được bài tiết thêm một phần tại ống thận
Creatinin là một chất ngoại sinh, rất độc đối với cơ thể
Nếu một chất có độ thanh thải nhỏ hơn độ thanh thải của inulin thì:
Chất đó được bài tiết ở ống lượn gần nhiều hơn ở ống lượn xa
Chất đó được tái hấp thu ở ống thận
Chất đó được bài tiết ở ống thận
Chất đó vừa được bài tiết, vừa được tái hấp thu ở ống thận
Quá trình xuyên mạch khi có tình trạng nhiễm trùng ở mô được bởi tác dụng của:
Các cytokin
Bradykinin, Histamin
Gia đình Eicosanoid
Serotonin
Chất dùng làm thăm dò chức năng tái hấp thu ống thận: Chọn câu sai?
Được tái hấp thu ở ống thận
Không được bài tiết ở ống thận
Sự hấp thu Ure phụ thuộc vào thể tích dịch lọc
Độ thanh thải Ure tối đa bình thường là 54 mL/phút
Bạch cầu có thể chuyển động với vận tốc:
20µm/phút
30µm/phút
40µm/phút
50µm/phút
Chất nào sau đây Clearance cao nhất?
Glucose
Insulin
PAU
Ure
Sự tái hấp thu Na và nước xảy ra chủ yếu tại:
Ống lượn gần
Quai Henle
Ống lượn xa
Ống góp
Quá trình thực bào thực chất bao gồm 2 cơ chế:
Hòa màng và phân giải bởi enzyme
Hòa màng và co bóp
Vận chuyển tích cực và phân giải bởi enzyme
Vận chuyển tích cực và co bóp
Na được tái hấp thu ở:
ống lượn gần, ngành lên của quai Henle, ống lượn xa và ống góp
ống lượn gần, ngành xuống của quai Henle, ống lượn xa và ống góp
ống lượn gần, quai Henle, ống lượn xa và ống góp
ống lượn gần, ống lượn xa và ống góp
Các đặc điểm nào sau đây làm hiện tượng thực bào xảy ra nhanh hơn, NGOẠI TRỪ:
Bề mặt vật lạ thô nhám, gồ ghề
Vật lá mang điện tích trái dấu với bạch cầu
Vật lạ có kích thước càng lớn
Vật lạ được opsonin hóa
Các enzym và những thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình thực bào nằm trong:
nhân
ty thể
lưới nội sinh chất
lysosome
Loại tế bào không có khả năng thực bào là:
Bạch cầu mono trong máu
Bạch cầu lympho trong máu
Tế bào Kupffer
Đại thực bào mô
Tái hấp thu Na ở ống lượn gần theo cơ chế:
Vận chuyển tích cực nguyên phát từ lòng ống vào tế bào, khuếch tán có gia tốc từ tế bào vào dịch kẽ
Khuếch tán đơn giản từ lòng ống vào tế bào, vận chuyển tích cực thứ phát từ tế bào vào dịch kẽ
Khuếch tán có gia tốc từ lòng ống vào tế bào, vận chuyển tích cực nguyên phát từ tế bào vào dịch kẽ
Vận chuyển tích cực nguyên phát từ lòng ống vào tế bào, vận chuyển tích cực thứ phát từ tế bào vào dịch kẽ
Khi xảy ra quá trình viêm:
Bạch cầu hạt trung tính có mặt ngay sau vài phút
Đại thực bào mô là những tế bào trưởng thành có thể bắt đầu ngay quá trình thực bào
Tăng huy động bạch cầu trung tính từ tủy xương và các kho dự trữ
Bạch cầu mono tập trung nhanh chóng tại vùng viêm
Tại ống lượn xa và ống gó
Phần lớn Na+ được hấp thu kèm với Cl
Một số Na+ có thể được tái hấp thu bằng cách trao đổi với K+ và H+
Dưới ảnh hưởng của ADH, tế bào ống thận sẽ tăng khả năng thấm đối với nước
Tất cả đều đúng
Khả năng thực bào giảm dần theo thứ tự:
Bạch cầu ưa acid, bạch cầu mono, bạch cầu trung tính
Bạch cầu trung tính, bạch cầu mono, bạch cầu ưa acid
Bạch cầu mono, bạch cầu trung tính, bạch cầu ưa acid
Bạch cầu mono, bạch cầu ưa acid, bạch cầu trung tính
Trong ống lượn xa, sự tái hấp thu Na tăng lên do nguyên nhân nào sau đây?
Kích thích thần kinh giao cảm thận
Bài tiết hormon lợi niệu natri của tâm nhĩ
Bài tiết ADH
Bài tiết Aldosteron
Chức năng chủ yếu nhất của bạch cầu hạt trung tính:
Tham gia miễn dịch không đặc hiệu
Khuếch đại phản ứng viêm không đặc hiệu
Khử độc các protein lạ
Chống ký sinh trùng
Tái hấp thu Na , chọn câu đúng?
Tái hấp thu Na+ ở tất cả các phần của ống thận
Vận chuyển qua bờ bàn chải ống lượn gần theo cơ chế vận chuyển tích cực thứ phát
Ngành xuống của quai Henle chỉ tái hấp thu Na+
Aldosteron làm tăng tái hấp thu Na+ ở ống lượn xa và ống góp
Bạch cầu hạt trung tính có đặc tính sau:
Có khả năng khử độc protein lạ
Có khả năng bám mạch và xuyên mạch
Mỗi bạch cầu trung tính có khả năng thực bào
Có khả năng giải phóng ra plaminogen
Chọn tập hợp đúng. Khi bệnh nhân ăn nhạt liên tục trong nhiều tháng, kết quả là: 1. Ống lượn gần vẫn tái hấp thu 65% lượng Na được lọc. 2. K máu tăng. 3. Ống lượn xa và ống góp tăng tái hấp thu Na 4. Bệnh nhân bị nhiễm toan
Nếu 1, 2 và 3 đúng
Nếu 1 và 3 đúng
Nếu 2 và 4 đúng
Nếu chỉ 4 đúng
Bạch cầu ưa acid làm tan cục máu đông nhờ tiết ra:
Fibrinogen
Plasminogen
Thrombolastin
Rosenthal
Ống lượn gần tái hấp thu nước
45%
55%
65%
75%
Loại bạch cầu không có chức năng thực bào:
Neutrophil
Eosinophil
Basophil
Monocyte
Nước được tái hấp thu chủ yếu ở:
ống lượn gần theo cơ chế thụ động
ngành xuống của quai Henle theo cơ chế thụ động
ngành lên của quai Henle theo cơ chế thụ động
ống lượn xa dưới tác động của ADH
Bạch cầu hạt ưa acid thường tập trung nhiều ở các nơi sau đây, Ngoại trừ:
Đường hô hấp
Hạch bạch huyết
Đường tiết niệu
Đường sinh dục
Basophil chứa các loại hóa chất sau đây, NGOẠI TRỪ:
Heparin
Plasminogen
Serotonin
Bradykinin
Chọn câu đúng trong những đáp án dưới đây:
Ngành lên của quai Henle chỉ cho nước thấm qua
Nước được tái hấp thu chủ yếu ở ống lượn gần
Nước được tái hấp thu ở tất cả các đoạn của ống thận
ADH và aldosteron làm tăng tái hấp thu nước tại ống thận
ADH tăng tái hấp thu nước ở:
ống lượn gần và ống lượn xa
ống lượn gần và quai Henle
ống lượn xa và ống góp
ống góp vùng vỏ và ống lượn xa
Histamin do basophil tiết ra gắn lên globulin miễn dịch nào ngăn phản ứng dị ứng:
IgA
IgM
IgE
IgG
Khả năng cô đặc nước tiểu. Chọn câu sai?
Tổn thương ống thận, kẽ thận làm tỷ trọng nước tiểu giảm
Trong suy thận tỷ trọng ít thay đổi và thấp
Trong suy thận tỷ trọng ít thay đổi và cao
Lượng nước tiểu phụ thuộc vào ADH, lượng nước uồng vào, thời gian trong ngày
Tái hấp thu ở quai Henle:
Ngành xuống tái hấp thu Na+ , ngành lên tái hấp thu nước và ure
Ngành xuống tái hấp thu nước và ure, ngành lên tái hấp thu Na+
Ngành xuống tái hấp thu Na+ và ure, ngành lên tái hấp thu nước
Ngành xuống tái hấp thu nước, ngành lên tái hấp thu Na+ và ure
Nói về tỉ lệ các loại bạch cầu:
Bạch cầu lympho chiếm nhiều nhất
Bạch cầu hạt ưa acid chiếm ít nhất
Bạch cầu mono chiếm ít nhất trong bạch cầu không hạt
Bạch cầu không hạt chiếm nhiều hơn bạch cầu hạt
Chọn câu đúng trong những đáp án dưới đây:
Ngành lên của quai Henle chỉ cho nước thấm qua
Nước được tái hấp thu chủ yếu ở ống lượn gần
Nước được tái hấp thu ở tất cả các đoạn của ống thận
ADH và aldosteron làm tăng tái hấp thu nước tại ống thận
Tỉ lệ bạch cầu trung tính trong tổng số bạch cầu của cơ thể chiếm bao nhiêu?
60-66%
2-11%
20-25%
2-2,5%
Sự bài tiết của K chịu ảnh hưởng bởi, ngoại trừ:
Trạng thái toan kiềm
Aldosteron
Hoạt động của bơm Na+ -K+ -ATPase
Sự tái hấp thu glucose, acid amin
Bình thường, K tái hấp thu gần như hoàn toàn tại:
ống lượn gần
ống lượn xa
ngành xuống quai Henle
ngành lên quai Henle
