50 câu hỏi
Chọn câu SAI:
Dịch chứa chất dinh dưỡng, chất khí là dịch ngoại bào
Dịch ngoại bào chứa 1/3 lượng dịch của cơ thể
Dịch nội bào chủ yếu chứa ion Na+
Hầu hết dịch của cơ thể ở bên trong tế bào
Áp suất có tác dụng ngăn cản quá trình lọc cầu thận:
Áp suất thủy tĩnh trong mao mạch cầu thận và áp suất thủy tĩnh trong bao Bowman
Áp suất thủy tĩnh trong mao mạch cầu thận và áp suất keo trong mao mạch cầu thận
Áp suất thủy tĩnh trong mao mạch cầu thận và áp suất keo trong bao Bowman
Áp suất thủy tĩnh trong bao Bowman và áp suất keo trong mao mạch cầu thận
Cơ chế lọc ở cầu thận:
Áp suất thủy tĩnh bao Bowman giữ nước và chất hòa tan ở lại trong bao Bowman
Áp suất keo đẩy nước và chất hòa tan ra khỏi mao mạch máu
Áp suất thủy tĩnh và áp suất keo của mao mạch đẩy nước và chất hòa tan ra khỏi mao mạch
Áp suất thủy tĩnh của mao mạch đẩy nước và chất hòa tan ra khỏi mao mạch
Chọn tập hợp đúng Cơ chế lọc:
1. Áp suất thủy tĩnh của máu đẩy nước và các chất hòa tan từ lòng mao mạch vào nang Bowman
2. Áp suất thủy tĩnh trong nang Bowman đẩy nước và các chất hoà tan trở lại lòng mao mạch
3. Áp suất keo trong huyết tương giữ nước lại trong lòng mao mạch cầu thận
4. Để có áp suất lọc, thì tổng áp suất thủy tĩnh phải lớn hơn áp suất keo
Nếu 1, 2 và 3 đúng
Nếu 1 và 3 đúng
Nếu 2 và 4 đúng
Nếu chỉ 4 đúng
Chọn tập hợp đúng: Lực Starling quyết định độ lọc cầu thận:
1. Áp suất thủy tĩnh của máu trong mao mạch cầu thận.
2. Áp suất thủy tĩnh trong nang Bowman
3. Áp suất keo
4. Áp suất thẩm thấu của máu trong mao mạch cầu thận
Nếu 1, 2 và 3 đúng
Nếu 1 và 3 đúng
Nếu 2 và 4 đúng
Nếu chỉ 4 đú
Trong tiêu chảy mất nước, lượng nước tiểu giảm là do các nguyên nhân sau, ngoại trừ:
Huyết áp giảm xuống
Áp suất keo của máu tăng
Áp suất thủy tĩnh của mao mạch cầu thận giảm
Áp suất bao Bowman tăng
Áp suất lọc trung bình tại cầu thận:
8 mmHg
10 mmHg
12 mmHg
14 mmHg
Số lượng dịch được lọc qua vi cầu thận của hai thận mỗi ngày:
180lít/24 giờ
180ml/24 giờ
180lít/giờ
125lít/24 giờ
Chọn câu đúng. Cơ chế tự điều hòa lưu lượng lọc cầu thận:
Sự kết hợp giữa hai cơ chế feedback (-) làm giãn tiểu động mạch đến và co tiểu động mạch đi
Sự kết hợp giữa hai cơ chế feedback (+) làm giãn tiểu động mạch đến và co tiểu động mạch đi
Sự kết hợp giữa hai cơ chế feedback (-) và feedback (+) làm giãn tiểu động mạch đến và co tiểu động mạch đi
Do các tế bào cận cầu thận bài tiết renin vào máu để tổng hợp angiotensin
Lưu lượng lọc cầu thận tăng lên khi, ngoại trừ:
Kích thích thần kinh giao cảm
Tiểu động mạch đi co mạnh
Tiểu động mạch đến giãn ra
Tiểu động mạch đi giãn ra
Các yếu tố ảnh hưởng đến lưu lượng lọc tại cầu thận:
Giãn tiểu động mạch đến, giãn tiểu động mạch đi làm tăng lưu lượng lọc
Giãn tiểu động mạch đến, co tiểu động mạch đi làm tăng lưu lượng lọc
Kích thích thần kinh giao cảm làm tăng lưu lượng lọc
Co cả tiểu động mạch đến và tiểu động mạch đi làm tăng lưu lượng lọc
Để điều hòa mức lọc cầu thận qua cơ chế điều hòa ngược giãn tiểu động mạch vào thông qua các quá trình sau
Do khi mức lọc cầu thận giảm gây tăng tái hấp thu Na+ , Cl- ở quai Henle
Giảm nồng độ Na+ , Cl- ở vết đặc
Hai quá trình trên kích thích vết đặc gây giãn tiểu động mạch vào làm tăng lượng máu vào tiểu cầu và tăng lọc tiểu cầu
Cả ba đều đúng
Điều hòa ngược ống - cầu trong cơ chế điều hòa mức lọc cầu thận:
Khi huyết áp thấp, TĐM vào dãn, qua trung gian Angiotensin II TĐM ra co lại
Khi huyết áp thấp, tiểu động mạch (TĐM) vào và ra co lại
Khi huyết áp tăng, TĐM vào dãn ra
Tất cả đúng
Bình thường hoạt động – vị trí của nephron ngăn ngừa tình trạng quá tải các phần sau của ống mỗi khi lưu lượng lọc tăng. Đó là hoạt động tái hấp thu:
Na+ và nước ở quai Henle
Na+ và nước ở ống lượn gần
50% ure và nước ở ống lượn gần
Na+ và nước ở ống lượn xa và ống góp
Nếu mức lọc cầu thận tăng, sự tái hấp thu muối và nước của ống gần sẽ tăng bởi sự thăng bằng cầu - ống; các yếu tố sau đây đều tham gia trong quá trình này, ngoại trừ:
Tăng áp suất thủy tĩnh mao mạch quanh ống
Giảm nồng độ Na+ quanh ống
Tăng áp suất keo quanh ống
Tăng dòng dịch ở ống gần
Chọn câu đúng nhất trong những câu dưới đây:
Dịch lọc cầu thận có thành phần như huyết tương động mạch
Máu trong tiểu động mạch đi có độ quánh nhớt cao hơn máu tiểu động mạch đến
Lưu lượng lọc cầu thận bình thường là 125ml/phút
Phân số lọc tại cầu thận quyết định lượng nước tiểu tạo thành
Chọn phát biểu đúng về mức lọc cầu thận (GFR):
Là thể tích dịch lọc được lọc qua tiểu cầu thận của từng thận trong 1 phút
Chỉ số GFR bình thường là 125 ml/phút
GFR không phụ thuộc vào áp suất máu, áp suất keo mà chỉ phụ thuộc vào áp suất bao Bowman
Kích thích giao cảm mạch có thể gây tăng lọc kéo dài
Mức lọc cầu thận, chọn câu sai?
Chỉ số GFR bình thường là 125ml/phút
Là thể tích dịch lọc được lọc qua quản cầu thận của từng thận trong một phút
GFR phụ thuộc vào áp suất máu, áp suất keo và áp suất bao Bowman
Kích thích giao cảm có thể gây ngừng lọc tạm thời
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ lọc cầu thận (GFR), chọn câu sai?
Áp suất keo tăng làm giảm độ lọc cầu thận
Co tiểu động mạch vào làm tăng độ lọc cầu thận
Co mạnh và lâu tiểu động mạch ra làm giảm độ lọc cầu thận
Huyết áp tăng làm độ lọc cầu thận (tăng không tương xướng)
Hormon làm tăng độ lọc cầu thần:
ANP
ADH
Aldosteron
Adrenalin
Thận có khả năng tự điều hòa (autoregulation) để duy trì GFR trong giới hạn áp suất động mạch khoảng:
80 - 180 mmHg
< 80 mmHg
180 mmHg
Tất cả sai
Trị số huyết áp có thể dẫn đến vô nịêu:
> 180 mmHg
> 240 mmHg
80 mmHg
50 mmHg
Tỉ lệ và thành phần ưu thế của dịch nội bào:
Chiếm 56% tổng lượng dịch, nhiều K+ , Mg++
Chiếm 1/3 lượng dịch, nhiều Na+, Cl
Chiếm 2/3 lương dịch, nhiều K+ , Mg++
Chiếm 1/3 lượng dịch, nhiều N++ , Cl
Cân bằng áp suất thẩm thấu trong cơ thể:
Kiểm soát cân bằng Na+ là cơ chế chính
Qua cơ chế ADH tham gia điều hòa
ANP tham gia điều hòa
Tất cả đều đúng
Huyết tương có chức năng sau, ngoại trừ
Vận chuyển chất dinh dưỡng
Bảo vệ cơ thể
Thăng bằng toan kiềm
Dự trữ glucid cho cơ thể
Áp suất keo của huyết tương:
26 mmHg
28 mmHg
30 mmHg
32 mmHg
Dịch kẽ:
Có chức năng cung cấp oxy và các chất dinh dưỡng cho tế bào
Nhận từ các tế bào và các sản phẩm chuyển hóa để chuyển thảira ngoài CO2
Chiếm khoảng 15% tổng trọng lượng cơ thể
Tất cả đúng
Dịch trong lòng mao mạch vào khoảng kẻ tăng lên là do:
Giảm áp suất máu động mạch
Giảm áp suất máu tĩnh mạch
Tăng áp suất keo dịch kẽ
Tăng chênh lệch áp suất thủy tĩnh và áp suất keo trong mao mạch
Chức năng của hệ thống bạch huyết. Chọn câu sai?
Vận chuyển mỡ được hấp thụ vào tuần hoàn máu
Là con đường bạch cầu lympho tái tuần hoàn máu
Vận chuyển một lượng protein và dịch từ dịch kẻ trở lại hệ thống tuần hoàn
Tham gia điều hòa thể tích và áp suất máu
Dịch bạch huyết: CHỌN CÂU SAI:
Là đường chủ yếu để vận chuyển lipid được hấp thu từ ống tiêu hóa vào cơ thể
Là đường các bạch cầu lympho tái tuần hoàn
Đóng vai trò quan trọng làm ổn định nồng độ protein trong cơ thể
Vận chuyển một lượng protein và dịch từ dịch kẽ về hệ thống tuần hoàn
Dịch não tủy, CHỌN CÂU SAI:
Hàng rào máu – não là nơi trực tiếp thực hiện chức năng dinh dưỡng các mạch não
Hàng rào máu – dịch não tủy là nơi tiết ra dịch não tủy
Mỗi ngày có khoảng 500ml dịch não tủy được tiết ra
Tất cả đều đúng
Cân bằng thể tích dịch ngoại bào trong cơ thể:
Vai trò của Renin
Qua cơ chế khát
ADH tham gia điều hòa
Kiểm soát cân bằng Na+ là cơ chế chín
Đặc điểm các khoang dịch thuộc ngăn ngoại bào:
Protein trong dịch kẽ thấp hơn trong huyết tương
Protein trong huyết tương tạo ra được áp lực keo kéo dịch vào lòng mạch
Hệ bạch huyết giúp kiểm soát nồng độ Protein trong dịch kẻ, thẻ tích và áp suất dịch kẻ
Tất cả đều đúng
Điều hòa thể tích ngăn ngoại bào. CHỌN CÂU ĐÚNG NHẤT?
Kiểm soát sự cân bằng Na+
Chủ yếu qua ANP hệ thống renin – Angiotensin
Chủ yếu qua cơ chế khát và ADH
Tăng tái hấp thu Na+ ở ống thận
Một người bình thường sau khi uống 1000ml NaCl 0,9% , kết quả: Một người bình thường sau khi uống 1000ml NaCl 0,9% , kết quả:
Thể tích nước tiểu tăng
Áp suất thẩm thấu của nước tiểu tăng
Áp suất thẩm thấu của huyết tương tăng
Tăng bài tiết ADH
Vùng dưới đồi bài tiết ADH do các nguyên nhân sau đây kích thích, NGOẠI TRỪ:
mất nước do nôn ói
chảy máu nặng
giảm áp suất thẩm thấu của máu
tiêu chảy
Yếu tố gây tăng bài tiết Renin của tổ chức cận cầu thận
Tăng áp suất thẩm thấu dịch ngoại bào
Uống quá nhiều nước
Dãn động mạch vào cầu thận
Giảm thể tích dịch ngoại bào
Yếu tố gây tăng bài tiết Renin của tổ chức cận cầu thận:
Tăng áp suất thẩm thấu dịch ngoại bào
Uống quá nhiều nước
Dãn động mạch vào cầu thận
Giảm thể tích dịch ngoại bà
Hệ thống Renin – Angiotensin:
Khởi động khi tăng thể tích dịch ngoại bào
Thông qua Angiotensin II gây giãn mạch mạnh
Thông qua Angiotensin II làm tăng ADH và Aldosteron
Thông qua Angiotensin II úc chế gây cơ chế khát
Hệ thống Renin – Angiotensin có tác dụng:
giãn mạch
giảm lượng nước nhập vào
Tăng hấp thụ muối và nước
Tất cả đều đúng
Angiotensin II có tác dụng, ngoại trừ:
Gây co tiểu động mạch mạnh
Kích thích lớp vỏ thượng thần bài tiết Aldosteron
Kích thích bài tiết Acetylcholin
Kích thích bài tiết ADH
Men chuyển có tác dụng:
Tạo Angiotensin II từ Angiotensin I
Ức chế tiết Aldosteron
Ức chế tiết ADH
Giãn mạch
Chọn tập hợp đúng: Thuốc ức chế men chuyển có tác dụng: 1. Giảm tiết Aldosteron 2. Giảm tiết ADH 3. Giãn mạch 4. Giảm lượng nước tiểu bà
Nếu 1, 2 và 3 đúng
Nếu 1 và 3 đúng
Nếu 2 và 4 đúng
Nếu chỉ 4 đúng
ANP có tác dụng:
co mạch
giãn mạch
Tăng hấp thụ muối nước
Tất cả đều sai
ANP (Atrial Natriuretic peptid):
Được tăng tiết khi giảm thể tích dịch ngoại bào
Làm tăng mức lọc ở cầu thận
Làm tăng ức chế bài tiết ADH và Aldosteron
Tất cả đúng
ANP trong điều hòa thể tích dịch ngoại bào:
Được tăng tiết khi tăng thể tích dịch ngoại bào
Gây giản mạch mạnh
ức chế bài tiết Aldosteron từ võ thượng thận
Làm giảm tái hấp thụ Na+ và nước ở ống thận
ANP, CHỌN CÂU SA
Tăng lên khi tăng thể tích dịch ngoại bào
Làm tăng GFR
Làm ức chế bài tiết ADH và Aldosteron
Tất cả sai
Đáp ứng với ANP khi tăng thể tích dịch ngoại bào:
Thân sẽ tăng độ lộc cầu thận và bài tiết Na+, nước
Võ thượng thận giảm tiết Aldoseron
Hậu yên giảm tiết ADH
Tất cả các ý trên
Chọn tập hợp đúng: Đáp ứng của thận khi tăng ANP: 1. Thận tăng lọc và bài tiếtMmuối nước 2. Kích thích tăng tiết Aldosteron 3. Ức chế ADH 4. Thận giảm bài tiết muối nước
Nếu 1, 2 và 3 đúng
Nếu 1 và 3 đúng
Nếu 2 và 4 đúng
Nếu chỉ 4 đúng
Đáp ứng nào sau đây của cơ thể khi giảm thể tích dịch ngoại bào:
ức chế trung khu khát
giảm lượng ADH trong máu
tăng lượng nước tiểu bài xuất
tăng bài tiết Aldosteron
