50 câu hỏi
Điện thế hoạt động của tế bào:
Khuếch tán K+
Khi kênh mở, Na+ di chuyển ồ ạt vào trong tế bào
Khuếch tán Na+
Hoạt động Na+ K+ -ATPase
Để phân biệt tế bào biểu mô ống lượn gần và tế bào biểu mô ống lượn xa, người ta dựa vào?
Ống lượn xa có màng đáy dày lên
Ống lượn gần có màng đáy dày hơn
Ống lượn gần có bờ bàn chải rộng hơn
Ống lượn gần tạo thành phức hợp cạnh cầu thận
Cấu nào sau đây không đúng với vị trí của nephron?
Cầu thận, ống lượn gần và ống lượn xa nằm vùng vỏ thận
Đa số nephron nằm hoàn toàn trong vùng vỏ
Một số ít nephron nằm ở vùng tủy
Một số quai Henle thọc sâu vào vùng tủy
Điện thế hoạt động:
giai đoạn khử cực Na+ di chuyển ồ ạt vào trong tế bào
có hiện tượng co cơ ngay tại giai đoạn khử cực
màng tế bào ở trạng thái phân cực
Quai mạch thẳng (Vasa recta) và quai Henle, chọn câu sai:
Chạy ngược chiều với quai Henle
Hoạt động như một hệ thống trao đổi ngược dòng
Phần đỉnh quai Henle tính thấm cao
Phần cuối nhánh lên quai Henle có tính thấm cao nhất
Nhận xét không đúng về điện thế hoạt động:
chỉ một lượng nhỏ Na+ và K+ khuếch tán qua màng
có cả hiện tượng feedback dương và feedback âm
bơm Na+ /K+ trực tiếp liên quan đến việc tạo ra điện thế hoạt động
trong giai đoạn điện thế hoạt động, tổng nồng độ ion Na+ và K+ thay đổi không đáng kể
Phức hợp cận tiểu cầu:
Giúp điều hòa để điều hòa dòng máu thận
Kích thích tủy xương tạo hồng cầu
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
Vết đặc là cấu trúc của:
ống lượn gần
quai Henle
ống lượn xa
ống góp
Các yếu tố tham gia tạo điện thế hoạt động, ngoại trừ:
mở kênh Natri
mở kênh Kali
Mở kênh calci-natri
hoạt động của bơm Na-K-ATPase
Quá trình lọc xảy ra ở:
Mao mạch cầu thận
Mao mạch quanh ống thận
Mao mạch cầu thận và mao mạch quanh ống thận
Toàn bộ các phần của ống thận
Mao mạch cầu thận:
Mao mạch duy nhất nối giữa hai động mạch
Thuộc tổ chức cận tiểu cầu
Mang máu đến nuôi tiểu cầu thận
Cả ba đều đúng
Trong quá trình hình thành điện thế hoạt đọng ở màng tế bào, Na di chyển ổ ạt trong tế bào bằng cơ chế:
Khuếch tán đơn thuần
Khuếch tán có gia tốc
Vận chuyển chủ động sơ cấp
Vận chuyển chủ đọng thứ cấp
Hệ mạch máu của nephron bao gồm các phần sau đây, ngoại trừ:
Tiểu động mạch vào cầu thận
Lưới mao mạch dinh dưỡng trong cầu thận
Tiểu động mạch ra
Lưới mao mạch quanh ống
Chọn câu đúng trong những câu ở dưới đây?
Dịch nằm trong nang Bowman gọi là dịch lọc
Toàn bộ hệ thống ống dẫn nằm trong vùng vỏ thận
Quai mạch thẳng chạy cùng chiều với quai Henle
Bao Bowman tạo áp suất keo đẩy nước trở lại mao mạch
Dịch lọc cầu thận:
Có thành phần như huyết tương trong máu động mạch
Có thành phần protein như huyết tương
Có thành phần giống dịch bạch huyết thu nhận từ ống ngực
Có cùng áp suất thẩm thấu với huyết tương
Sắp xếp các hiện tượng:
1. bắt đầu khử cực màng
2. cổng K bắt đầu mở
3. cổng K bắt đầu đóng
4. cổng Na bắt đầu mở
5. cổng Na bắt đầu đóng
6. tái cực màng
1, 2, 4, 3, 5, 6
2, 6, 3, 4, 1, 5
4, 6, 2, 1, 5, 3
1, 4, 2, 5, 6, 3
Dịch lọc của cầu thận:
Có thành phần như huyết tương trong máu động mạch
Nồng độ ion giống trong máu động mạch
Thành phần protein giống huyết tương
Có pH bằng pH huyết tương
Trong quá trình hình thành điện thế hoạt động ở màng tế bào , Na+ di chuyển ồ ạt vào trong tế bào gây hiện tượng:
Phân cực
Khử cực
Tái cực
Cả ba sai
Thành phần dịch lọc cầu thận, chọn câu đúng?
Giống thành phần của huyết tương
Có một lượng ít tế bào máu
Cl- và HCO_3 thấp hơn trong huyết tương khoảng 5%
Na+ và K+ cao hơn trong huyết tương khoảng 5%
Tính thấm của natri tăng trong giai đoạn:
khử cực
ưu phân cực
tái cực
trong giai đoạn tăng nhanh của điện thế hoạt động
Tính thấm của màng với ion kali lớn nhất khi:
trong khi khử cực
trong giai đoạn tăng nhanh của điện thế hoạt động
trong khi ưu phân cực
trong khi tái cực
Thành phần dịch lọc cầu thận, chọn câu sai?
Giống thành phần của huyết tương
Không có tế bào máu và lượng protein cho phép nhỏ hơn 0,5g/24h
Cl- và HCO_3cao hơn trong huyết tương khoảng 5%
Na+ và K+ thấp hơn trong huyết tương khoảng 5%
Giai đoạn khử cực của điện thể hoạt đọng , chọn câu sai :
Na+ ồ ạt vào trong màng
Kênh K+ chưa kịp mở
Bên trong màng trở thành (+) so với mặt ngoài
Tất cả đều sai
Có một lượng rất ít protein trong dịch lọc cầu thận vì:
Các phân tử protein huyết tương đều quá lớn so với kích thước lỗ lọc
Điện tích âm của lỗ lọc đã đẩy lùi protein huyết tương
Do kích thước của lỗ lọc và điện tích âm của lỗ lọc
Do điện tích dương của lỗ lọc đã hút và giữ lại các phân tử protein
Bệnh nhân bị viêm cầu thận cấp có albumin trong nước tiểu do:
Trọng lượng phân tử albumin bị giảm đi
Mức lọc cầu thận tăng lên đẩy albumin đi qua màng lọc
Khả năng tái hấp thu albumin của ống lượn gần giảm xuống
Màng đáy cầu thận bị tổn thương nên bị mất điện tích âm
Giai đoạn khử cực là giai đoạn:
E
B
D
C
Cổng hoạt hóa của kênh Na :
Mở khi mặt trong màng mất điện tích (+)
Mở khi mặt trong màng tích điện tích (-) mạnh
Đóng khi mặt trong màng mất điện tích (-)
Đóng khi mặt trong màng mất điện tích (+)
Đặc tính của kênh K :
Mở trong suốt quá trình điện thế hoạt động
Chỉ có một cổng hoạt hóa đống mở ở bên trong màng
Góp phần trong giai đoạn khử cực
Góp phần duy trì điện thế nghỉ
Giai đoạn phân cực là giai đoạn:
A
B
C
D
Trung bình lượng nước nhập xuất hằng ngày:
1300 ml
2300 ml
3100 ml
3200 ml
Giai đoạn tái hồi cực là giai đoạn:
 
B
C
D
E
Hệ thống tham gia tiếp nhận chất dinh dưỡng bao gồm:
Hệ hô hấp, tiêu hóa
Tim và mạch máu
Dịch ngoại bào
Hệ hô hấp, tiêu hóa, tiết niệu, da
Hệ thống vận chuyển tham gia điều hòa hằng tính nội môi:
Hô hấp, tiêu hóa, niệu, da
Tim mạch
Hô hấp, tiêu hóa –gan
Tim mạch, dịch ngoại bào
Giai đoạn ưu phân cực là giai đoạn:
A
B
D
E
Hệ thống bài tiết các sản phẩm chuyển hóa, tham gia điều hòa hằng tính nội môi.Gồm :
Hệ hô hấp, hệ tiết niệu, hệ tiêu hoa, dạ dày
Hệ hô hấp, tim, hệ mạch, hệ tiêu hóa
Hệ hô hấp, hệ tiêu hóa, hệ da, hệ niệu
Hệ hô hấp, hệ tim mạch, hệ tiêu hóa , gan
Dịch tạo nên môi trường bên trong cơ thể là:
Dịch nội bào
Dịch ngoại bào
Huyết tương
Dịch kẽ
Dịch của cơ thể chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm tổng trọng lượng cơ thể?
20%
40%
60%
80%
Một người trường thành nặng 60kg, thể tích ICF:
20 lít
24 lít
36 lít
12 lít
Một người trường thành nặng 60kg, thể tích ECF:
20 lít
24 lít
36 lít
12 lít
Một người trường thành nặng 60kg, thể tích huyết tương:
6 lít
12 lít
3 lít
8 lít
Một người nặng 60kg, thể tích dịch kẽ:
9 lít
12 lít
8 lít
3 lít
Các áp suất có tác dụng đẩy nước và các chất hoà tan từ mao mạch cầu thận vào bao Bowman:
Áp suất keo trong bao Bowman và áp suất thủy tĩnh trong mao mạch cầu thận
Áp suất thủy tĩnh trong bao Bowman và áp suất keo trong mao mạch cầu thận
Áp suất keo trong mao mạch cầu thận và áp suất keo trong bao Bowman
Áp suất thủy tĩnh trong mao mạch cầu thận và áp suất thủy tĩnh trong bao Bowman
Nồng độ thẩm thấu của dịch cơ thể người bình thường nặng 60kg là:
255 mosmol/l
265 mosmol/l
275 mosmol/l
285 mosmol/l
Cấu tạo mao mạch và áp suất mao mạch ở thận rất phù hợp với chức năng tạo nước tiểu được thể hiện ở đặc điểm
Mạng lưới mao mạch dày đặc quanh cầu thận và ống thận
Mao mạch cầu thận có áp suất thấp, mao mạch quanh ống thận có áp suất cao
Mao mạch cầu thận có áp suất cao, mao mạch quanh ống thận có áp suất thấp
Mạch máu vùng tủy thận là những mạch thẳng
Nồng độ thẩm thấu của ICF bình thường nặng 60kg là:
2850 mosmol/l
5700 mosmol/l
6840 mosmol/l
3420 mosmol/l
Áp suất máu trong mao mạch cầu thận cao, thuận lợi cho sự lọc là do các yếu tố sau đây, ngoại trừ:
Tiểu động mạch vào cầu thận là ngành thẳng và ngắn của tiểu động mạch gian thùy
Lưới mao mạch cầu thận gần động mạch chủ bụng
Tiểu động mạch ra có đường kính nhỏ hơn tiểu động mạch vào
Tiểu động mạch vào có sức cản tương đối lớn
Nồng độ thẩm thấu của ECF bình thường nặng 60kg là:
2850 mosmol/l
5700 mosmol/l
6840 mosmol/l
3420 mosmol/l
Tính thẩm thấu của dịch cơ thể được quyết định bởi:
Các khí trong dịch
Protein huyết tương
Nước
Các chất điện giải
Dịch và thành phần dịch trong ngăn cơ thể:
Về mặt khối lượng, chất điện giải chiếm ưu thế trong huyết tương
Do chiếm ưu thế nên chất điện giải quyết định tính thẩm thấu của dịch cơ thể
Protein trong huyết tương tạo một phần áp suất thẩm thấu của dịch cơ thể, nhưng quyết định sự phân phối nước trong cơ thể
Tất cả đều sai
Dịch và thành phần trong ngăn dịch của cơ thể:
Về mặt khối lượng, chất điện giải chiếm ưu thế trong huyết tương
Dịch nội bào chiếm 1/3 lượng dịch cơ thể
Dịch nội bào chứa nhiều oxy, glucose, các amino acid ,Mg++, K+
Ion Na+ chiếm ưu thế ở ngăn ngoại bào
