50 câu hỏi
Bơm Na - K - ATPase có chức năng sau:
Bơm có vai trò duy trì nồng độ Na+ và K+ khác nhau hai bên màng
Không tham gia điều hòa thể tích tế bào
Không tạo ra điện thế màng
Tất cả đều đúng
Aldosteron gây ảnh hưởng lớn nhất trên:
Tái hấp thu Na+ ở ống lượn gần
Tái hấp thu Na_ ở phần mỏng quai Henle
Tái hấp thu Na+ ở phần dày quai Henle
Tái hấp thu Na+ ở ống lượn xa
Chức năng của bơm Na K ATPase: CHỌN CÂU SAI
Giữ vững thể tích của thế bào
Là bơm điện thế
Duy trì điện thế âm mặt ngoài và dương mặt trong màng tế bào
Góp phần tạo tính phân cực màng
Chọn câu sai trong những đáp án dưới đây?
Aldosteron làm tăng tái hấp thu Na+ ở ống lượn xa và ống góp
Aldosteron làm tăng bài tiết K+ ở ống lượn xa và ống góp
Parathyroid hormone làm tăng tái hấp thu Ca++ ở ống lượn gần
Parathyroid hormone làm giảm tái hấp thu PO43- ở ống lượn gần
Đáp ứng nào sau đây của cơ thể khi giảm thể tích dịch ngoại bào:
Ức chế trung khu khát
Giảm lượng ADH trong máu
Tăng lượng nước tiểu bài xuất
Tăng bài tiết Aldosteron
Bơm Na K ATPase hoạt động khi:
3 ion K+ gắn ở mặt trong và 2 ion Na+ gắn ở mặt ngoài protein mang
3 ion Na+ gắn ở mặt trong và 2 ion K+ gắn ở mặt ngoài protein mang
enzyme ATPase được hoạt hóa
câu B, C đúng
Một bệnh nhân bị mất máu nặng:
Tăng bài tiết aldosteron tại vỏ thượng thận
Tăng bài tiết renin tại thận
Giảm bài tiết ADH tại vùng hạ đồi
Tăng huyết áp, nhịp tim tăng
Chọn câu đúng trong những câu dưới đây?
Aldosteron tăng tiết khi tăng áp suất thẩm thấu dịch ngoại bào
Khi cơ thể mất máu nặng thì giảm bài tiết aldosteronvỏ thượng thận bài tiết ra
Aldosteron trong máu tăng dẫn đến tăng tái hấp thu Na+ và bài tiêt K+ vào ống thận
Aldosteron do lớp lưới của
Renin được tiết ra bởi:
Các tế bào biểu mô ống thận
Các tế bào có chân
Các tế bào tổ chức cận tiểu cầu
Các tế bào nội mô mao mạch
Bơm Na K ATPase hoạt động sẽ bơm:
2Na+ từ trong tế bào ra ngoài tế bào
3Na+ từ trong tế bào ra ngoài tế bào
2Na+ từ ngoài tế bào vào trong tế bào
3Na+ từ ngoài tế bào vào trong tế bào
Tổ chức cạnh cầu thận tham gia điều hòa huyết áp thông qua:
Angiotensinogen
Renin
Aldosteron
Angiotensin II
Yếu tố gây tăng bài tiết Renin của tổ chức cận cầu thận:
Tăng áp suất thẩm thấu dịch ngoại bào
Uống quá nhiều nước
Dãn động mạch vào cầu thận
Giảm thể tích dịch ngoại bào
Chọn câu đúng. Bộ máy cạnh cầu thận:
Do tiểu động mạch đi và ống lượn xa nằm sát nhau tạo thành
Do những nephron nằm sát nhau tạo thành
Bài tiết Angiotensin II làm tăng huyết áp
Trong tất cả các bệnh cao huyết áp, tổ chức này làm giảm tiết Renin
Bơm Na K ATPase có tác dụng nào sau đây, NGOẠI TRỪ:
Giúp 2K+ từ ngoài vào trong tế bào và 3 Na+ từ trong ra ngoài
Giúp duy trì nồng độ Na+ và K+ khác nhau hai bên màng [Na0+ ] < [Nai+ ], [K0+ ] > [Ki+ ]
Giúp điều hòa thể tích tế bào
Tạo ra điện thế điện thế màng tế bào
Angiotensin II có tác dụng sau, NGOẠI TRỪ:
Gây co tiểu động mạch ngoại biên làm tăng cả HA tâm thu lẫn HA tâm trương
Làm giải phóng chất gây dãn mạch
Kích thích bài tiết Aldosteron
Kích thích bài tiết ADH
Bơm Ca - ATPase hoạt động theo hình thức:
vận chuyển tích cực sơ cấp
vận chuyển tích cực thứ cấp
khuếch tán đơn giản
khuếch tán có gia tốc
Sử dụng Oresol (nước biển khô) trong tiêu chảy dựa trên cơ sở hoạt động sinh nào:
Bơm Na+ K+ ATPase
Đồng vận chuyển nghịch Na+ /H+
Đồng vận chuyển thuận Na+ /Glucose hoặc Amino acid
Đồng vận chuyển nghịch Na+ /HCO3
Chọn tập hợp đúng: Phù trong hội chứng thận hư
Protein trong huyết tương giảm trầm trọng.
2. Tổn thương lớp tế bào có chân của màng lọc.
3. Giảm áp suất keo huyết tương
4. Tăng áp suất thủy tĩnh trong mao mạch
Nếu 1, 2 và 3 đúng
Nếu 1 và 3 đúng
Nếu 2 và 4 đúng
Nếu chỉ 4 đúng
Các thuốc sau đây đều làm mất K máu, ngọai trừ:
Ức chế men CA (carbonic anhydrfase)
Ức chế tái hấp thu Na+ nhánh lên quay Henle
Ức chế Aldosteron
Ức chế tái hấp thu Na+ ở ống lượn gầ
Bù nước và điện giải qua đường uống trong tiêu chảy nhờ hoạt động nào sau đây tại ruột?
Kích thích bởi Acetylcholin
Kích thích bởi 1,25 – dihydroxy
Đồng vận chuyển thuận Na+/Glucose hoặc Amino acid trên bờ vi nhung mao ruột
Vận chuyển chủ động nguyên phát Na+,K+,ATPase
Các thuốc sau đây làm tăng K máu:
Ức chế tái hấp thu Na+c nhánh lên quay Henle
Ức chế Aldosteron
Ức chế men CA (carbonic anhydrase)
Ức chế tái hấp thu Na+ ở ống lượn gần
Bệnh nhân sốt xuất huyết, dịch thoát ra khỏi lòng mạch gây trụy mạch. Người ta dùng dung dịch cao phân tử để kéo nước trở lại vào mạch máu nhờ vào hiện tượng:
thẩm thấu
điện thẩm
vận chuyển tích cực nguyên phát
vận chuyển tích cực thứ phát
Nhờ cơ chế “ Hòa màng ” tế bào có thể thực hiện được các hoạt động sau, ngoại trừ :
Tiêu hóa
Tạo chuyển động dạng amib
Bài tiết
Vận chuyển chọn lọc các chất qua màng tế bào
Chọn tập hợp đúng: Thuốc ức chế men chuyển có tác dụng:
1. Giảm tiết Aldosteron.
2. Giảm tiết ADH.
3. Giãn mạch.
4. Giảm lượng nước tiểu bài xuất
Nếu 1, 2 và 3 đúng
Nếu 1 và 3 đúng
Nếu 2 và 4 đúng
Nếu chỉ 4 đúng
Trong quá trình tiêu hóa của tế bào:
Hiện tượng nhập bào tạo không bào
Các enzym của ty thể thủy phân các chất nhập bào
Các thể cặn được bài tiết ra ngoài bằng hiện tượng xuất bào
Không bào hòa màng với tiêu thể tạo túi thực bào
Thận có các chức năng sau đây, ngoại trừ:
Tham gia điều hòa các thành phần nội môi
Tham gia điều hòa huyết áp
Tham gia điều hòa thăng bằng acid-base
Tham gia điều hòa chức năng nội tiết
Chức năng của nephron trong quá trình bài tiết nước tiểu:
Lọc và bài tiết các chất không cần thiết ra khỏi cơ thể
Lọc các chất không cần thiết khỏi máu và tái hấp thu các chất cần thiết vào máu
Lọc và bài tiết các chất không cân thiết ra khỏi cơ thể, tái hấp thu các chất cần thiết vào máu
Lọc và bài tiết các chất không cân thiết ra khỏi cơ thể, tái hấp thu nước trở vào máu
Hiện tượng thực bào:
Xảy ra ở phần lớn các tế bào trong cơ thể
Khởi đầu quá trình tiêu hóa của tế bào
Nhập bào các chất hòa tan
Không cần ATP
Vai trò của thận trong điều hòa thăng bằng acid-base là:
Duy trì nồng độ ion bicarbonat trong dịch ngoại bào ở mức hằng định
Duy trì nồng độ ion H+trong dịch nội bào ở mức hằng định
Duy trì nồng độ phosphat trong máu ở mức hằng định
Duy trình nồng độ ion OH- trong dịch ngoại bào ở mức hằng định
Sự ẩm bào là hiện tượng:
Màng tế bào hấp thụ các chất lỏng
Các chất lỏng không lọt qua các lỗ màng, khi tiếp xúc với màng sinh chất, màng tạo nên bóng bao bọc lại
Các chất lỏng bị tế bào hút vào ngược chiều građien nồng độ
Cả 3 câu đều đúng
Khi có rối loạn thăng bằng acid-base:
Thận sẽ đưa pH trở lại hoàn toàn bình thường sau vài giây
Thận sẽ đào thải tới 1000 mmol acid hoặc base mỗi ngày
Thận sẽ đưa pH trở lại bình thường sau vài ngày
Thận sẽ điều chỉnh pH nhanh nhưng không hoàn toàn về bình thường
Chất được tế bào nuốt theo hình thức ẩm bào:
vi khuẩn
xác hồng cầu
tế bào lạ
dịch ngoại bào
Sự tạo thành túi tiêu hóa là một giai đoạn của quá trình:
thực bào
ẩm bào
nhập bào qua receptor
xuất bào
Thận có chức năng điều hòa pH vì:
Thận bài tiết ion H+ khi nhiễm toan
Thận bài tiết bicarbonat khi nhiễm toan
Thận bài tiết Na+ khi nó tái hấp thu bicarbonat
Ở trong ống thận có hệ đệm bicarbonat rất mạnh
Ví dụ điển hình về hiện tượng xuất bào:
Hoạt hóa các thành phần phospholipid của màng tế bào
Đưa glucose và các acid amin từ trong tế bào biểu mô niêm mạc ruột vào máu
Đưa các sản phẩm có tính kháng nguyên lên bề mặt tế bào bạch cầu mono
Giải phóng các bọc chứa hormone, protein
Hormon nào sau đây do thận bài tiết?
Angiotensin, renin
Cortison, ADH
Aldosterol, erythropoietin
Renin, erythropoietin
Màng tế bào ở trạng thái nghỉ chủ yếu cho ion nào thấm ra?
K+
Na+
Cl-
Ca++
Ion dương có nồng độ bên ngoài cao hơn bên trong tế bào là:
K+
H+
Fe++
Na+
Phương trình Nerst hay được dùng để tính:
Điện thế màng
Áp suất thẩm thấu của màng
Ngưỡng điện thế
Điện thế khuếch tán của Na+ và K+
Yếu tố nào sau đây thể hiện vai trò của thận trong tạo hồng cầu?
Thận tái hấp thu các chất tham gia tạo hồng cầu
Bản chất thận là một cơ quan sinh hồng cầu từ tế bào gốc
Thận bài tiết erythropoietin kích thích tạo hồng cầu ở tủy xương
Thận cung cấp các nguyên liệu cần thiết để tạo nên hồng cầu
Điện thế nghỉ của tế bào:
Chủ yếu do ion tạo ra
Lan truyền tạo dòng điện sinh học
Có trị số -90 đến -100mV
Chuyển sang điện thế hoạt động khi bơm Na+ - K+ - ATPase hoạt động
Màng lọc cầu thận gồm có mấy lớp?
1 lớp
2 lớp
3 lớp
4 lớp
Các lỗ lọc trên các tế bào nội mô mao mạch cầu thận có kích thước:
60 Å
70 Å
160 Å
170 Å
Màng lọc cầu thận gồm các cấu trúc sau đây, ngoại trừ:
Tế bào nội mô của mao mạch cầu thận
Màng đáy
Macula densa
Tế bào biểu mô của cầu thận
Nguồn gốc của điện thế nghỉ tế bào có từ những quá trình nào sau đây, NGOẠI TRỪ:
Sự khuếch tán K+
Sự khuếch tán Na+
Hoạt động của bơm Na+ K+ATPase
Hoạt động của bơm H+ K+ ATPase
Các câu sau đều đúng đối với màng lọc cầu thận và sự thấm qua màng, ngoại trừ:
Sự thấm qua màng phụ thuộc vào kích thước phân tử vật chất
Tế bào nội mô mao mạch cầu thận có những khe hở với đường kính khoảng 160 Å
Toàn bộ albumin đều không được lọc qua màng lọc cầu thận
Các phân tử điện tích âm lọc qua màng lọc cầu thận kém các phân tử điện dương, trung tính
Vì sao ở trạng thái điện thế nghỉ, ngoài màng mang điện dương?
Do Na+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía mặt trong của màng nên nằm sát màng
Do K+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng tạo ra nồng độ của nó cao hơn ở phía mặt trong của màng
Do K+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng tạo cho ở phía mặt trong của màng mang điện tích âm
Do K+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía mặt trong của màng nên nằm sát màng
Chọn tập hợp đúng: Lọc cầu thận
1. Màng đáy chứa proteoglycan, tích điện tích âm rất mạnh
2. Tế bào biểu mô của nang Bowman có những lỗ nhỏ kích thước 70Å
3. Chỉ có 0,5% albumin được lọc qua màng lọc
4. Tế bào nội mô của mao mạch có những tế bào có chân tạo lỗ lọc
Nếu 1, 2 và 3 đúng
Nếu 1 và 3 đúng
Nếu 2 và 4 đúng
Tất cả đều đúng
Tế bào ở trạng thái nghỉ:
Mặt trong tế bào tích điện âm, mặt ngoài tế bào tích điện dương
Dòng điện sinh học chuyển từ âm sang dương
Na+ vào tế bào
Tất cả đúng
Cấu trúc tế bào nào sau đây không đúng đối với nephron?
Tế bào biểu mô của cầu thận là những tế bào có chân bám vào màng đáy
Tế bào biểu mô ống lượn gần có bờ bàn chải tạo bởi các vi nhung mao
Tế bào biểu mô đoạn dày của quai Henle có bờ bàn chải thô sơ, có chỗ nối chặt giữa các tế bào
Tế bào biểu mô ở ống xa có bờ bản chải và nhiều ty lạp thể như ống lượn gần
