vietjack.com

2500+ Câu trắc nghiệm Sinh lý học có đáp án - Phần 5
Quiz

2500+ Câu trắc nghiệm Sinh lý học có đáp án - Phần 5

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp8 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bơm Na - K - ATPase có chức năng sau:

Bơm có vai trò duy trì nồng độ Na+ và K+ khác nhau hai bên màng

Không tham gia điều hòa thể tích tế bào

Không tạo ra điện thế màng

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Aldosteron gây ảnh hưởng lớn nhất trên:

Tái hấp thu Na+ ở ống lượn gần

Tái hấp thu Na_ ở phần mỏng quai Henle

Tái hấp thu Na+ ở phần dày quai Henle

Tái hấp thu Na+ ở ống lượn xa

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chức năng của bơm Na K ATPase: CHỌN CÂU SAI

Giữ vững thể tích của thế bào

Là bơm điện thế

Duy trì điện thế âm mặt ngoài và dương mặt trong màng tế bào

Góp phần tạo tính phân cực màng

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai trong những đáp án dưới đây?

Aldosteron làm tăng tái hấp thu Na+ ở ống lượn xa và ống góp

Aldosteron làm tăng bài tiết K+ ở ống lượn xa và ống góp

Parathyroid hormone làm tăng tái hấp thu Ca++ ở ống lượn gần

Parathyroid hormone làm giảm tái hấp thu PO43- ở ống lượn gần

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đáp ứng nào sau đây của cơ thể khi giảm thể tích dịch ngoại bào:

Ức chế trung khu khát

Giảm lượng ADH trong máu

Tăng lượng nước tiểu bài xuất

Tăng bài tiết Aldosteron

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bơm Na K ATPase hoạt động khi:

3 ion K+ gắn ở mặt trong và 2 ion Na+ gắn ở mặt ngoài protein mang

3 ion Na+ gắn ở mặt trong và 2 ion K+ gắn ở mặt ngoài protein mang

enzyme ATPase được hoạt hóa

câu B, C đúng

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bệnh nhân bị mất máu nặng:

Tăng bài tiết aldosteron tại vỏ thượng thận

Tăng bài tiết renin tại thận

Giảm bài tiết ADH tại vùng hạ đồi

Tăng huyết áp, nhịp tim tăng

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng trong những câu dưới đây?

Aldosteron tăng tiết khi tăng áp suất thẩm thấu dịch ngoại bào

Khi cơ thể mất máu nặng thì giảm bài tiết aldosteronvỏ thượng thận bài tiết ra

Aldosteron trong máu tăng dẫn đến tăng tái hấp thu Na+ và bài tiêt K+ vào ống thận

Aldosteron do lớp lưới của

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Renin được tiết ra bởi:

Các tế bào biểu mô ống thận

Các tế bào có chân

Các tế bào tổ chức cận tiểu cầu

Các tế bào nội mô mao mạch

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bơm Na K ATPase hoạt động sẽ bơm:

2Na+ từ trong tế bào ra ngoài tế bào

3Na+ từ trong tế bào ra ngoài tế bào

2Na+ từ ngoài tế bào vào trong tế bào

3Na+ từ ngoài tế bào vào trong tế bào

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổ chức cạnh cầu thận tham gia điều hòa huyết áp thông qua:

Angiotensinogen

Renin

Aldosteron

Angiotensin II

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố gây tăng bài tiết Renin của tổ chức cận cầu thận:

Tăng áp suất thẩm thấu dịch ngoại bào

Uống quá nhiều nước

Dãn động mạch vào cầu thận

Giảm thể tích dịch ngoại bào

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng. Bộ máy cạnh cầu thận:

Do tiểu động mạch đi và ống lượn xa nằm sát nhau tạo thành

Do những nephron nằm sát nhau tạo thành

Bài tiết Angiotensin II làm tăng huyết áp

Trong tất cả các bệnh cao huyết áp, tổ chức này làm giảm tiết Renin

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bơm Na K ATPase có tác dụng nào sau đây, NGOẠI TRỪ:

Giúp 2K+ từ ngoài vào trong tế bào và 3 Na+ từ trong ra ngoài

Giúp duy trì nồng độ Na+ và K+ khác nhau hai bên màng [Na0+ ] < [Nai+ ], [K0+ ] > [Ki+ ]

Giúp điều hòa thể tích tế bào

Tạo ra điện thế điện thế màng tế bào

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Angiotensin II có tác dụng sau, NGOẠI TRỪ:

Gây co tiểu động mạch ngoại biên làm tăng cả HA tâm thu lẫn HA tâm trương

Làm giải phóng chất gây dãn mạch

Kích thích bài tiết Aldosteron

Kích thích bài tiết ADH

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bơm Ca - ATPase hoạt động theo hình thức:

vận chuyển tích cực sơ cấp

vận chuyển tích cực thứ cấp

khuếch tán đơn giản

khuếch tán có gia tốc

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sử dụng Oresol (nước biển khô) trong tiêu chảy dựa trên cơ sở hoạt động sinh nào:

Bơm Na+ K+ ATPase

Đồng vận chuyển nghịch Na+ /H+

Đồng vận chuyển thuận Na+ /Glucose hoặc Amino acid

Đồng vận chuyển nghịch Na+ /HCO3

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn tập hợp đúng: Phù trong hội chứng thận hư
Protein trong huyết tương giảm trầm trọng.
2. Tổn thương lớp tế bào có chân của màng lọc.
3. Giảm áp suất keo huyết tương
4. Tăng áp suất thủy tĩnh trong mao mạch

Nếu 1, 2 và 3 đúng

Nếu 1 và 3 đúng

Nếu 2 và 4 đúng

Nếu chỉ 4 đúng

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thuốc sau đây đều làm mất K máu, ngọai trừ:

Ức chế men CA (carbonic anhydrfase)

Ức chế tái hấp thu Na+ nhánh lên quay Henle

Ức chế Aldosteron

Ức chế tái hấp thu Na+ ở ống lượn gầ

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bù nước và điện giải qua đường uống trong tiêu chảy nhờ hoạt động nào sau đây tại ruột?

Kích thích bởi Acetylcholin

Kích thích bởi 1,25 – dihydroxy

Đồng vận chuyển thuận Na+/Glucose hoặc Amino acid trên bờ vi nhung mao ruột

Vận chuyển chủ động nguyên phát Na+,K+,ATPase

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thuốc sau đây làm tăng K máu:

Ức chế tái hấp thu Na+c nhánh lên quay Henle

Ức chế Aldosteron

Ức chế men CA (carbonic anhydrase)

Ức chế tái hấp thu Na+ ở ống lượn gần

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân sốt xuất huyết, dịch thoát ra khỏi lòng mạch gây trụy mạch. Người ta dùng dung dịch cao phân tử để kéo nước trở lại vào mạch máu nhờ vào hiện tượng:

thẩm thấu

điện thẩm

vận chuyển tích cực nguyên phát

vận chuyển tích cực thứ phát

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhờ cơ chế “ Hòa màng ” tế bào có thể thực hiện được các hoạt động sau, ngoại trừ :

Tiêu hóa

Tạo chuyển động dạng amib

Bài tiết

Vận chuyển chọn lọc các chất qua màng tế bào

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn tập hợp đúng: Thuốc ức chế men chuyển có tác dụng:
1. Giảm tiết Aldosteron.
2. Giảm tiết ADH.
3. Giãn mạch.
4. Giảm lượng nước tiểu bài xuất

Nếu 1, 2 và 3 đúng

Nếu 1 và 3 đúng

Nếu 2 và 4 đúng

Nếu chỉ 4 đúng

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình tiêu hóa của tế bào:

Hiện tượng nhập bào tạo không bào

Các enzym của ty thể thủy phân các chất nhập bào

Các thể cặn được bài tiết ra ngoài bằng hiện tượng xuất bào

Không bào hòa màng với tiêu thể tạo túi thực bào

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thận có các chức năng sau đây, ngoại trừ:

Tham gia điều hòa các thành phần nội môi

Tham gia điều hòa huyết áp

Tham gia điều hòa thăng bằng acid-base

Tham gia điều hòa chức năng nội tiết

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chức năng của nephron trong quá trình bài tiết nước tiểu:

Lọc và bài tiết các chất không cần thiết ra khỏi cơ thể

Lọc các chất không cần thiết khỏi máu và tái hấp thu các chất cần thiết vào máu

Lọc và bài tiết các chất không cân thiết ra khỏi cơ thể, tái hấp thu các chất cần thiết vào máu

Lọc và bài tiết các chất không cân thiết ra khỏi cơ thể, tái hấp thu nước trở vào máu

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng thực bào:

Xảy ra ở phần lớn các tế bào trong cơ thể

Khởi đầu quá trình tiêu hóa của tế bào

Nhập bào các chất hòa tan

Không cần ATP

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò của thận trong điều hòa thăng bằng acid-base là:

Duy trì nồng độ ion bicarbonat trong dịch ngoại bào ở mức hằng định

Duy trì nồng độ ion H+trong dịch nội bào ở mức hằng định

Duy trì nồng độ phosphat trong máu ở mức hằng định

Duy trình nồng độ ion OH- trong dịch ngoại bào ở mức hằng định

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự ẩm bào là hiện tượng:

Màng tế bào hấp thụ các chất lỏng

Các chất lỏng không lọt qua các lỗ màng, khi tiếp xúc với màng sinh chất, màng tạo nên bóng bao bọc lại

Các chất lỏng bị tế bào hút vào ngược chiều građien nồng độ

Cả 3 câu đều đúng

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi có rối loạn thăng bằng acid-base:

Thận sẽ đưa pH trở lại hoàn toàn bình thường sau vài giây

Thận sẽ đào thải tới 1000 mmol acid hoặc base mỗi ngày

Thận sẽ đưa pH trở lại bình thường sau vài ngày

Thận sẽ điều chỉnh pH nhanh nhưng không hoàn toàn về bình thường

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất được tế bào nuốt theo hình thức ẩm bào:

vi khuẩn

xác hồng cầu

tế bào lạ

dịch ngoại bào

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự tạo thành túi tiêu hóa là một giai đoạn của quá trình:

thực bào

ẩm bào

nhập bào qua receptor

xuất bào

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thận có chức năng điều hòa pH vì:

Thận bài tiết ion H+ khi nhiễm toan

Thận bài tiết bicarbonat khi nhiễm toan

Thận bài tiết Na+ khi nó tái hấp thu bicarbonat

Ở trong ống thận có hệ đệm bicarbonat rất mạnh

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ví dụ điển hình về hiện tượng xuất bào:

Hoạt hóa các thành phần phospholipid của màng tế bào

Đưa glucose và các acid amin từ trong tế bào biểu mô niêm mạc ruột vào máu

Đưa các sản phẩm có tính kháng nguyên lên bề mặt tế bào bạch cầu mono

Giải phóng các bọc chứa hormone, protein

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hormon nào sau đây do thận bài tiết?

Angiotensin, renin

Cortison, ADH

Aldosterol, erythropoietin

Renin, erythropoietin

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Màng tế bào ở trạng thái nghỉ chủ yếu cho ion nào thấm ra?

K+

Na+

Cl-

Ca++

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ion dương có nồng độ bên ngoài cao hơn bên trong tế bào là:

K+

H+

Fe++

Na+

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình Nerst hay được dùng để tính:

Điện thế màng

Áp suất thẩm thấu của màng

Ngưỡng điện thế

Điện thế khuếch tán của Na+ và K+

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào sau đây thể hiện vai trò của thận trong tạo hồng cầu?

Thận tái hấp thu các chất tham gia tạo hồng cầu

Bản chất thận là một cơ quan sinh hồng cầu từ tế bào gốc

Thận bài tiết erythropoietin kích thích tạo hồng cầu ở tủy xương

Thận cung cấp các nguyên liệu cần thiết để tạo nên hồng cầu

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện thế nghỉ của tế bào:

Chủ yếu do ion tạo ra

Lan truyền tạo dòng điện sinh học

Có trị số -90 đến -100mV

Chuyển sang điện thế hoạt động khi bơm Na+ - K+ - ATPase hoạt động

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Màng lọc cầu thận gồm có mấy lớp?

1 lớp

2 lớp

3 lớp

4 lớp

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các lỗ lọc trên các tế bào nội mô mao mạch cầu thận có kích thước:

60 Å

70 Å

160 Å

170 Å

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Màng lọc cầu thận gồm các cấu trúc sau đây, ngoại trừ:

Tế bào nội mô của mao mạch cầu thận

Màng đáy

Macula densa

Tế bào biểu mô của cầu thận

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguồn gốc của điện thế nghỉ tế bào có từ những quá trình nào sau đây, NGOẠI TRỪ:

Sự khuếch tán K+

Sự khuếch tán Na+

Hoạt động của bơm Na+ K+ATPase

Hoạt động của bơm H+ K+ ATPase

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các câu sau đều đúng đối với màng lọc cầu thận và sự thấm qua màng, ngoại trừ:

Sự thấm qua màng phụ thuộc vào kích thước phân tử vật chất

Tế bào nội mô mao mạch cầu thận có những khe hở với đường kính khoảng 160 Å

Toàn bộ albumin đều không được lọc qua màng lọc cầu thận

Các phân tử điện tích âm lọc qua màng lọc cầu thận kém các phân tử điện dương, trung tính

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vì sao ở trạng thái điện thế nghỉ, ngoài màng mang điện dương?

Do Na+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía mặt trong của màng nên nằm sát màng

Do K+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng tạo ra nồng độ của nó cao hơn ở phía mặt trong của màng

Do K+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng tạo cho ở phía mặt trong của màng mang điện tích âm

Do K+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía mặt trong của màng nên nằm sát màng

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn tập hợp đúng: Lọc cầu thận
1. Màng đáy chứa proteoglycan, tích điện tích âm rất mạnh
2. Tế bào biểu mô của nang Bowman có những lỗ nhỏ kích thước 70Å
3. Chỉ có 0,5% albumin được lọc qua màng lọc
4. Tế bào nội mô của mao mạch có những tế bào có chân tạo lỗ lọc

Nếu 1, 2 và 3 đúng

Nếu 1 và 3 đúng

Nếu 2 và 4 đúng

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tế bào ở trạng thái nghỉ:

Mặt trong tế bào tích điện âm, mặt ngoài tế bào tích điện dương

Dòng điện sinh học chuyển từ âm sang dương

Na+ vào tế bào

Tất cả đúng

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu trúc tế bào nào sau đây không đúng đối với nephron?

Tế bào biểu mô của cầu thận là những tế bào có chân bám vào màng đáy

Tế bào biểu mô ống lượn gần có bờ bàn chải tạo bởi các vi nhung mao

Tế bào biểu mô đoạn dày của quai Henle có bờ bàn chải thô sơ, có chỗ nối chặt giữa các tế bào

Tế bào biểu mô ở ống xa có bờ bản chải và nhiều ty lạp thể như ống lượn gần

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack