50 câu hỏi
SDA của chế độ ăn sau đây có giá trị lớn nhất:
Glucid
Lipid
Protid
Hỗn hợp
Chế độ ăn nào sau đây sinh nhiều nhiệt nhất?
Glucid
Protid
Lipid
Hỗn hợp
SDA của chế độ ăn sau sinh sản là:
Glucid
Lipid
Protid
Hỗn hợp
Cơ sở để cho trẻ em tăng thêm một bữa ăn sau khi bị bệnh là tiêu hao năng lượng cho:
Duy trì cơ thể
Chuyển hóa cơ sở
Phát triển cơ thể
Sinh sản
Điều hòa chuyển hóa năng lượng mức cơ thể được thực hiện bằng:
hô hấp, tuần hoàn
thần kinh, miễn dịch
thần kinh, thể dịch
hô hấp, thể dịch
Hormone sau đây làm tăng chuyển hóa năng lượng bằng cơ chế thể dịch, ngoại trừ:
T3, T4
cortisol
inulin
GH
Các điều hòa sau là cơ chế feedback âm, ngoại trừ:
CO2 máu tăng, phổi tăng thông khí thải CO2
Huyết áp tăng, giảm nhịp tim và sức co bóp cơ tim
Đường máu tăng, Insulin tăng tiết
Chất tiết từ bạch cầu trong viêm nhiễm càng hoạt hóa các bạch cầu
Trong cơ thể khi đường máu tăng, tụy bài tiết Insulin để đưa vào trong tế bào làm ổn định đường huyết. Đây thuộc cơ chế:
Feedback âm tính
Feedback dương tính
Điều hòa thần kinh
Điều hòa thể dịch
Hai nguồn gốc sinh nhiệt của cơ thể là:
Phản ứng chuyển hóa, vận cơ
Môi trường, chuyển hóa cơ sở
Phản ứng chuyển hóa, môi trường
Phản ứng chuyển hóa, năng lượng dự trữ
Thân nhiệt trung tâm là gì?
Là nhiệt độ ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ phản ứng hóa học xảy ra trong cơ thể
Thay đổi theo nhiệt độ môi trường
Nhiệt độ ở trực tràng dao động hơn nhiệt độ ở miệng
Nơi đo nhiệt độ trung tâm là gan, lách
Thân nhiệt ngoại vi có đặc điểm:
Là nhiệt độ ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ các phản ứng hóa học xảy ra trong cơ thể
Không thay đổi theo nhiệt độ môi trường
Có thể dùng để đánh giá hiệu qủa điều nhiệt
Đo ở nách thấp hơn nhiệt độ trực tràng 0,5oC - 1oC
Đặc điểm của thân nhiệt trung tâm, ngoại trừ:
Là nhiệt độ của các tạng
Hằng định ở 37o
Phản ánh mục tiêu điều nhiệt
Phải đo bằng cách đưa nhiệt kế vào bên trong cơ thể
Vùng thân nhiệt có trị số cao nhất là:
Trực tràng
Gan
Nách
Trên lâm sàng, khi đo nhiệt độ ở nách của bệnh nhân là 36,50 C thì nhiệt độ cơ thể người bệnh là:
36oC
36,5o C
37oC
38oC
Thân nhiệt ngoại vi:
Là thân nhiệt chung cho toàn cơ thể
Thường được đo ở 3 nơi: Nách, miệng, trực tràng
Chịu ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường
Được xem là mục đích điều nhiệt của cơ thể
Thân nhiệt ngoại vi là:
Là nhiệt độ các tạng và thường có trị số nhỏ hơn 37o
Hằng định
Ít có ảnh hưởng đến các phản ứng chuyển hóa trong cơ thể
Thường được đo ở ba nơi: Trực tràng, miệng, nách
Thân nhiệt:
Ảnh hưởng gián tiếp đến tốc độ phản ứng hóa học trong cơ thể
Ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ phản ứng hóa học trong cơ thể
Thay đổi theo nhiệt độ môi trườn
Không thay đổi theo nhiệt ngày đêm
Các yếu tố góp phần tạo ra thân nhiệt trung tâm, NGOẠI TRỪ:
Chuyển hóa cơ sở
Vận cơ
Tiêu hóa
Nhiệt độ môi trường
Các nguồn sinh nhiệt tự nhiên, ngoại trừ:
Chuyển hóa cơ sở
Tăng trương lực cơ
Run
SDA
Các điều kiện sau làm tăng sinh nhiệt, ngoại trừ:
Vận động
Nữa sau chu kì kinh nguyệt
Bệnh dịch tã
Bệnh Basedow
Các yếu tố làm tăng thân nhiệt, ngoại trừ:
Vận cơ
Nữa sau chu kỳ kinh nguyệt
Thai nghén
Nhiễm khuẩn tả
Yếu tố ảnh hưởng lên thân nhiệt theo chiều hướng làm tăng:
Buổi tối trong chu kỳ ngày đêm
Bệnh tả
Tháng cuối thai kỳ
Người già
Sự biến đổi của thân nhiệt trong chu kỳ kinh nguyệt như sau:
Thân nhiệt ngày trước rụng trứng tăng hơn ngày sau rụng trứng 0,3- 0,5oC
Thân nhiệt ngày trước rụng trứng tăng hơn ngày sau rụng trứng 1,5oC
Thân nhiệt ngày sau rụng trứng tăng hơn ngày trước rụng trứng 0,3- 0,5oC
Thân nhiệt ngày sau rụng trứng tăng hơn ngày trước rụng trứng 1,50C
Nói về các yếu tố ảnh hưởng lên thân nhiệt, câu nào sau đây sai?
Thân nhiệt thấp nhất lúc 5-7h sáng và cao nhất lúc 14-16h chiều
Nửa sau chu kỳ kinh nguyệt và tháng cuối thai nghén thân nhiệt tăng
Vận cơ càng nhiều, thân nhiệt càng cao
Bệnh dịch tả làm tăng thân nhiệt
Thải nhiệt bằng cơ chế truyền nhiệt là hình thức, Chọn câu sai?
Đối lưu
Bốc hơi nước
Trực tiếp
Bức xạ
Hình thức thải nhiên sau đây có liên quan đến màu sắc:
Truyền nhiệt bức xạ
Truyền nhiệt trực tiếp
Truyền nhiệt đối lưu
Bốc hơi nước
Trong truyền nhiệt bức xạ, khối lượng nhiệt phụ thuộc vào:
Màu sắc của vật nhận nhiệt
Diện tích truyền nhiệt
Tốc độ chuyển động của vật lạnh
Tất cả đều đúng
Khối lượng nhiệt truyền trong truyền nhiệt bức xạ phụ thuộc vào, NGOẠI TRỪ:
Chênh lệch nhiệt độ
Thời gian truyền nhiệt
Khoảng cách truyền nhiệt
Màu sắc của vật nhận nhiệt
Thải nhiệt bằng truyền nhiệt bức xạ KHÔNG phụ thuộc vào:
Sự chênh lệch nhiệt độ
Thời gian truyền nhiệt
Khoảng cách và nhiệt độ khoảng không ở giữa
Màu sắc của vật nhận nhiệt
Điều kiện để cơ thể thải nhiệt qua đường truyền nhiệt là
Nhiệt độ cơ thể lớn hơn nhiệt độ môi trường
Nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt độ môi trường
Nhiệt độ cơ thể nhỏ hơn nhiệt độ môi trường
Trong mọi điều kiện
Điều kiện để cơ thể thải nhiệt bằng bốc hơi nước:
Nhiệt độ cơ thể phải cao hơn nhiệt độ môi trường
Nhiệt độ môi trường phải cao hơn nhiệt độ cơ thể
Phải có nước trên bề mặt và bề mặt phải thoáng gió
Phải vận động trong điều kiện ẩm độ môi trường thấp
Làm việc trong môi trường nóng, cơ thể thải nhiệt chủ yếu nhờ:
Truyền nhiệt
Bốc hơi nước qua đường hô hấp
Thắm nước qua da
Bài tiết mồ hôi
Phương thức thải nhiệt sau có thể thực hiện khi nhiệt độ môi trường lớn hơn thân nhiệt:
Bài tiết mồ hôi
Rruyền nhiệt bức xạ
Truyền nhiệt đối lưu
Truyền nhiệt trực tiếp
Lượng nước mất hằng định mỗi ngày là:
Nước bốc hợi đường hô hấp
Nước thấm qua da
Mồ hôi
Nước tiểu
Trong điều kiện bình thường, lượng nước mất hằng ngày không nhìn thấy và không ý thức được là:
0,1 lít/ngày
0,5 lít/ngày
0,6 lít/ngày
0,2 lít/ngày
Lượng mồ hôi bay hơi phụ thuộc vào ………… không khí và tốc độ gió
nhiệt độ
áp suất
độ ẩm
vận tốc
Điều kiện để cơ thể thải nhiệt bằng mồ hôi tốt, NGOẠI TRỪ:
Bề mặt thoáng gió
Ẩm độ môi trường thấp
Thân nhiệt cao hơn nhiệt độ môi trường
Co mạch dưới da
Trong thải nhiệt bằng hình thức bốc hơi nước:
Lượng nước bốc qua đường hô hấp lúc nào cũng lớn nhất
Lượng nước thấm qua dạ dày thay đổi theo nhiệt độ môi trường
Nhiệt độ cơ thể luôn luôn lớn hơn nhiệt độ môi trường
Bề mặt da phải thoáng gió để đảm bảo sự thải nhiệt diễn ra hiệu quả
Trung tâm điều hòa thân nhiệt:
Da
Phổi
Setpoint
Vỏ vão
Khi điểm chuẩn vùng dưới đồi cao hơn thân nhiệt, người ta cảm thấy:
Thở hồn hển
Gian mạch da
Rùng mình
Vã mồ hôi
Độc tố của vi khuẩn gây sốt là do tấn công trực tiếp vào:
vỏ não
setpoint ở cùng dưới đồi
tim mạch và hô hấp
mạch máu dưới da
Cơ chế chống nóng của cơ thể:
Giảm sinh nhiệt là quan trọng và gọi là điều kiện hóa học
Giảm sinh nhiệt là quan trọng và gọi là điều kiện vật lý
Tăng sinh nhiệt là quan trọng và gọi là điều kiện vật lý
Tăng sinh nhiệt là quan trọng và gọi là điều kiện hóa học
Cơ chế chống lạnh của cơ thể:
giảm sinh nhiệt, tăng thải nhiệt
giảm sinh nhiệt, tăng thải nhiệt
tăng sinh nhiệt, giảm thải nhiệt
tăng sinh nhiệt, tăng thải nhiệt
Trong cơ chế chống nóng có hiện tượng:
Co mạch dưới da
Giảm phản ứng chuyển hóa
Giảm nhiệt truyền và thoát hơi nước
Tăng tiêu thụ năng lượng
Cảm giác mệt mỏi và dấu hiện da ửng đỏ gợi ý tình tràng:
dãn mạch da, tăng chuyển hóa
dãn mạch da, giảm chuyển hóa
co mạch da, tăng chuyển hóa
co mạch da, giảm chuyển hóa
Trong cơ chế chống lạnh:
Thay đổi thân nhiệt diễn ra liên tục không có giới hạn
Sinh nhiệt được thực hiên theo từng bước tăng: Chuyển hóa cơ sở, cóng, run
Bệnh nhân có biểu hiện da đỏ và cảm giác mệt mỏi
Bệnh nhân có nguy cơ mất nhiều nước và muối
Cơ chế chống lạnh bao gồm các phản ứng sau đây, NGOẠI TRỪ:
Co mạch da
Dựng lông (quan trọng ở các loài thú)
Run
Huy động thần kinh phó giao cảm
Chọn phát biểu sai về điều hòa thân nhiệt?
Setpoint lưu giữ nhiệt độ 37oC và điều hòa thân nhiệt
Bệnh nhân đang chống nóng có biểu hiện mệt mỏi và da ửng đỏ
Giảm sinh nhiệt diễn ra không có giới hạn trong cơ chế chống nóng
Bệnh nhân đang chống lạnh cần được bổ sung thêm năng lượng
Động tác chườm mát bằng khăn ướt đắp trán cho một người bị sốt là ví dụ về:
Truyền nhiệt trực tiếp
Truyền nhiệt bằng hình thức đối lưu
Truyền nhiệt bằng bức xạ nhiệt
Tất cả đều sai
Hạ nhiệt bằng phương pháp đắp khăn lạnh trên trán có tác dụng:
Giảm thân nhiệt ngoại vi bằng cơ chế bốc hơi nước
Giảm thân nhiệt trung tâm bằng cơ chế bốc hơi nước
Giảm thân nhiệt ngoại vi bằng cơ chế truyền nhiệt
Giảm thân nhiệt trung tâm bằng cơ chế truyền nhiệt
