vietjack.com

2500+ Câu trắc nghiệm Sinh lý học có đáp án - Phần 18
Quiz

2500+ Câu trắc nghiệm Sinh lý học có đáp án - Phần 18

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bilirubin được thoái biến từ heme được vận chuyển đến cơ quan nào để chuyển hóa tiếp?

Lách

Tủy xương

Gan

Đường dẫn mật

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số lượng hồng cầu phụ thuộc vào:

Lượng oxy đến mô càng ít số lượng hồng cầu ít

Mức độ hoạt động của cơ thể

Tuổi càng cao, số lượng hồng cầu càng tăng

Sự bài tiết erythropoietin của tuyến thượng thận

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những yếu tố sau đây ảnh hưởng đến số lượng hồng cầu, ngoại trừ:

sống ở vùng núi cao

lao động

cơ thể thiếu oxy và erythropoitein

dị ứng với nhiệt độ

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số lượng hồng cầu giảm trong các trường hợp

nôn nhiều

mất máu do tai nạn

ỉa chảy

mất huyết tương do bỏng

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số lượng hồng cầu tăng trong trường hợp bệnh lý sau đây, NGOẠI TRỪ:

Đa hồng cầu

Xuất huyết

Mất nước nhiều do tiêu chảy, nôn ói

Suy tim lâu dài

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bệnh nhân nam, 50 tuổi, tiền sử teo niêm mạc 4 năm nay, không tái khám điều trị gì. Xét nghiệm: số lượng hồng cầu 3.050.000/mm3, hồng cầu to, ưu sắc. Nghĩ nhiều đến chẩn đoán nào sau đây:

Thiếu máu do thiếu sắc

Thiếu máu do thiếu acid folic

Thiếu máu do thiếu vitamin B12

Thiếu máu trên người già

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hormon nào sau đây có vai trò chủ yếu trong quá tình điều hòa tạo hồng cầu?

Thrombopoietin

Erythropoietin

Testosteron

Thyroxin

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hematocrit cũa một mẫu xét nghiệm cho kết quả 41% có nghĩa là:

Hemoglobin chiếm 41% trong huyết tương

Huyết tương chiếm 41% thể tích máu toàn phần

Các thành phần hữu hình chiếm 41% thể tích máu toàn phần

Hồng cầu chiếm 41% thể tích máu toàn phần

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chức năng chính của tế bào hồng cầ

Chức năng áp suất keo

Chức năng tạo áp suất thủy tĩnh

Chức năng hô hấp

Chức năng miễn dịch

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nói về chức năng của tế bào hồng cầu. CHỌN CÂU SAI?

Hô hấp

Vận chuyển khí O2 và CO2

Được thực hiện nhờ hemoglobin trong hồng cầu

Tất cả sai

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chức năng hô hấp của hồng cầu được thực hiện nhờ:

Hemoglobin

Calmodulin

Sự bài tiết Erythropoietin

Thrombopoietin

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chuyên chở khí oxy trong máu:

Bằng ba dạng: hòa tan, kết hợp với Hb, và dạng HCO3-

Chuyên chở khí oxy trong máu dưới dạng hòa tan là chủ yếu

Oxy ở dạng kết hợp với Hb bị giới hạn bởi lượng Hb có thể ngăn O2

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các yếu tố ảnh hưởng đến ái lực Hb và O2:

Nhiệt độ tăng làm giảm ái lực đối với O2

pH làm Hb giảm ái lực đối với O2

Hợp chất phosphat thải ra lúc hoạt động làm Hb giảm ái lực với O2

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các yếu tố sau làm tăng ái lực hemoglobin đối với oxy, NGOẠI TRỪ:

pH tăng

Nhiệt độ tăng

Phân áp oxy tăng

Chất 2,3-DPG

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân chủ yếu khiến cho những người sống ở vùng cao có da thường ửng đỏ hơn là:

Phân áp O2 thấp, dẫn đến quá trình vận chuyển oxy kém

Thiếu oxy nên cơ thể điều hòa bằng cách tăng sản sinh hồng cầu

Chất 2,3-DPG trong hồng cầu tăng nên làm sắc tố đỏ tăng lên

Nhiệt độ lạnh, cơ chế điều nhiệt làm cho mạch máu giãn to

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng kết hợp giữa Hemoglobin và O :

O2 được gắn với Fe+++ trong thành phần heme

Đây là phản ứng oxy hóa

Một phân tử Hb có thể gắn với 4 phân tử O2

Sự kết hợp hay phân ly giữa Hb và O2 phụ thuộc chủ yếu vào nồng độ trong máu

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong sự gắn kết giữa oxy và hemoglobin, điều nào sau đây SAI?

Oxy là oxy nguyên tử

Phản ứng giữa oxy và Hb không phải là phản ứng oxy hóa

Sắt vẫn là hóa trị II

Một phân tử Hb gắn được 4 phân tử oxy

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân bị MetHb sẽ có hiện tượng nào sau đây:

Fe++ trong hồng cầu sẽ chuyển thành Fe+++

Hồng cầu không còn khả năng vận chuyển oxy

Bệnh nhân sẽ có triệu chứng xanh tím trên lâm sàng

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chuyên chở CO trong máu:

Ở 3 dạng: dạng hòa tan, dạng carbamin và dạng HCO3-

CO2 được chuyên chở trong mau dưới dạng hòa tan chiếm 30%

Dạng chuyên chở CO2 chủ yếu trong máu là dạng carbamin

Hiện tượng hamburger: HCO3- khuếch tán ra huyết tương trao đổi với H+ đi vào hồng cầu

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hầu hết các CO2 được vận chuyển trong máu dưới dạng:

Hòa tan huyết tương

gắn với nhóm –NH2 của protein huyết tương

gắn với nhóm –NH2 của globin

ở dạng NaHCO3

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong trường hợp ngộ độc CO người ta cho bệnh nhân thở hỗn hợp khí có 95%O và 5%CO để làm gì?

Phân ly HbCO

Kích thích hô hấp

Tăng ái lực của O2 với Hb

a và b và c đúng

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hồng cầu có vai trò miễn dịch vì có các khả năng sau đây, ngoại trừ:

Giữ lấy các phức hợp kháng nguyên – kháng thể - bổ thể tạo thuận lợi cho thực bào

Bám vào các lympho T, giúp sự “giao nộp” các kháng nguyên cho tế bào này

Các kháng nguyên trên màng hồng cầu đặc trưng cho các nhóm máu

Các IgE thường bám trên bề mặt màng hồng cầu đặc trưng cho các nhóm má

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu đúng về khả năng điều hòa thăng bằng toan kiềm của hồng cầu, ngoại trừ:

Hệ đệm hemoglobinat/hemoglobin chiếm 70% vai trò trong điều hòa pH máu

Hồng cầu tham gia điều hòa pH máu chủ yếu thông qua cơ chế điều hòa lượng CO2 máu

Khi nồng độ CO2 máu cao, Cl- sẽ trao đổi với HCO3- qua màng hồng cầu để cân bằng ion

Bản chất đệm của hemoglobin là do nhân imidazol của histidin tạo ra sự cân bằng acid-base

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần nào của hồng cầu tạo nên áp suất keo của máu?

Heme

Sắt

Acid sialic

Protein (globin)

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm máu được xác định dựa trên

Sự hiện diện của kháng nguyên trong huyết tương

Sự hiện diện của kháng thể trong huyết thanh

Thành phần protein trên màng hồng cầu

Sự hiện diện hay vắng mặt của các kháng thể trên màng hồng cầu

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng thể hệ ABO là:

Kháng thể IgG

Kháng thể tự nhiên

Kháng thể miễn dịch

Kháng thể tự miễn

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng thể hệ Rhesus là:

Kháng thể tế bào

Kháng thể tự nhiên

Kháng thể miễn dịch

Kháng thể tự miễn

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để xác định nhóm máu bằng phương pháp xuôi, người ta sử dụng:

Hồng cầu mẫu

Huyết tương mẫu

Huyết thanh mẫu

Máu toàn phần

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để xác định nhóm máu bằng phương pháp ngược , người ta sử dụng:

Hồng cầu mẫu

Huyết tương mẫu

Huyết thanh mẫu

Máu toàn phần

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần nào sau đây được sử dụng để xác định nhóm máu bằng nghiệm pháp hồng cầu:

Hồng cầu mẫu – huyết thanh cần thử

Huyết tương mẫu – hồng cầu cần thử

Huyết thanh mẫu – hồng cầu thử

Máu toàn phần cần thử - huyết thanh mẫu

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người đàn ông có nhóm máu A, có 2 con, có huyết thanh của một trong 2 người con làm ngưng kết hồng cầu người bố, còn huyết thanh của người con kia không gây ngưng kết hồng cầu người bố. Chọn tình huống đúng nhất sau:

Người bố phải là đồng hợp tử nhóm A

Hai người con phải là con của hai người đàn bà khác nhau

Người con “gây ngưng kết” có thể mang nhóm máu O

Người con ‘không gây ngưng kết” có thể mang nhóm máu B

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi xét nghiệm nhóm máu cho người cha và hai con sống ở Hà Nội, kết quả cho thấy người cha có nhóm máu B và cả hai con đều có huyết thanh gây ngưng kết với hồng cầu của người bố. Khẳng định nào sau đây đáng tin cậy nhất?

Điều này hoàn toàn có thể phù hợp với sinh lý bình thường

Hai người con này đều là nhóm máu A dị hợp tử

Đủ cơ sở nghi ngờ rằng người vợ của anh ta đã có con với người khác

Hai người con này chắc chắn mang nhóm máu O

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc truyền máu, ngoại trừ:

Không để cho kháng nguyên và kháng thể tương ứng gặp nhau trong máu người nhận

Kháng nguyên trên màng hồng cầu không bị ngưng kết bởi kháng thể tương ứng trong huyết tương người nhận

Nhóm O có thể truyền cho cả 3 nhóm và chính nó

Nhóm AB không thể nhận máu của nhóm A,B,O mà chỉ nhận máu của chính nó

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm máu hệ ABO:

Những kháng nguyên A và B thể hiện các gen A và B trong huyết thanh

Nhóm máu O truyền được các nhóm máu A, B, AB, O

Nhóm máu B truyền được các nhóm máu A, B, AB

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm máu nào sau đây có thể được chọn để truyền cho bệnh nhân nhóm máu A, Rhesus dương, NGOẠI TRỪ:

Nhóm máu A, Rhesus dương

Nhóm máu A, Rhesus âm

Nhóm máu O, Rhesus âm

Nhóm máu AB, Rhesus dương

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm máu nào sau đây có thể được chọn để truyền cho bệnh nhân nhóm máu B, Rhesus dương, NGOẠI TRỪ

Nhóm máu B, Rhesus dương

Nhóm máu B, Rhesus âm

Nhóm máu O, Rhesus âm

Nhóm máu AB, Rhesus dương

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân nữ 25 tuổi nhóm máu A, Rhesus (+), có chỉ định truyền máu, chọn nhóm máu thích hợp, ngoại trừ:

O

A+

A_

Tất cả sai

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Túi máu nào sau đây KHÔNG thích hợp để truyền cho bệnh nhân Nguyễn Văn A, nhóm máu B :

Túi máu nhóm O+

Túi máu nhóm

Túi máu nhóm B+

Túi máu nhóm AB+

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân nữ 25 tuổi nhóm máu AB [nhóm máu AB, Rhesus (-)] có chỉ định truyền máu. Bệnh nhân không thể truyền được nhóm máu nào sau đây?

O

AB+

AB

B

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn tổ hợp đúng?
Những phản ứng ngưng kết do Rh thường xảy ra trong các trường hợp sau
1. Người có máu Rh- nhận nhiều lần liên tục máu Rh
2. Người có máu Rh+ nhận nhiều lần liên tục máu Rh
3. Mẹ có nhóm máu Rh- nhiều lần mang thai con có máu Rh
4. Mẹ có máu Rh+ nhiều lần mang thai con có máu Rh

Nếu 1, 2, 3 đúng

Nếu 1, 3 đúng

Nếu 2, 4 đúng

Nếu 4 đúng

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bất đồng nhóm máu mẹ con:

Thai luôn chết trong bụng mẹ

Chỉ xảy ra với nhóm máu hệ Rhesus

Xảy ra với tất cả các nhóm múa hạ ABO

Thường xảy ra với nhóm máu hệ Rhesus ở những lần sinh sau

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ tế bào gốc vạn năng biệt hóa thành 2 dòng là dòng tủy và dòng lympho. Dòng tủy lại được phát triển thành:

3 dòng

4 dòng

5 dòng

6 dòng

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nơi sinh sản và biệt hóa tế bào Lympho B:

vùng tủy của hạch bạch huyết

tủy trắng của lách

mô bạch huyết của tủy xương

tuyến ức

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nơi sinh sản và biệt hóa tế bào Lympho T:

vùng tủy của hạch bạch huyết

tủy trắng của lách

tủy đỏ của lách

tuyến ức

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các yếu tố phát triển đơn dòng trong sản sinh bạch cầu, ngoại trừ:

Interleukin-3

M-CSF

G-CSF

E-CSF

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại bạch cầu nào sau đây có kích thước lớn nhất?

Bạch cầu lympho

Bạch cầu neutrophil

Bạch cầu mono

Bạch cầu eosinophil

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại bạch cầu trên vi trường sau là: Media VietJack

Basophil

Neutrophil

Eosinophit

Monocye

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại bạch cầu trên vi trường sau là: Media VietJack

Eosinophil

Basophil

Lymphocyte

Neutrophil

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bạch cầu sau đều thuộc bạch cầu có hạt khi nhuộm, ngoại trừ:

Bạch cầu trung tính

Bạch cầu lympho

Bạch cầu ưa acid

Bạch cầu ưa kiềm

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số lượng bạch cầu ở người trưởng thành bình thường:

4000-6000/mm3

6000-8000/mm3

8000-10000/mm3

4000-10000/mm3

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack