50 câu hỏi
Tinh trùng trưởng thành dự trữ hormon nào sau đây vừa được tiết ra ở dạ dày vừa được tiết ra ở ruột non?
Cholocystokininx
Histamin
Somatostanin
secretin
Các yếu tố sau đây ảnh hưởng lên hoạt động của tinh trùng trong đường sinh dục nữ, NGOẠI TRỪ:
Glycogen
Prostaglandin
Nhiệt độ
pH dịch âm đạo
Yếu tố làm tăng hoạt động của tinh trùng (tinh trùng hoạt động trong điều kiện):
Nhiệt độ 370C, pH trung tính hoặc hơi kiềm
Nhiệt độ 320C, pH trung tính hoặc hơi kiềm
Nhiệt độ 370C, pH acid
Nhiệt độ 320C, pH acid
Cho tinh dịch vào môi trường có nhiệt độ 37 C, pH trung tính, tinh trùng sẽ:
Hoạt động mạnh
Tạm ngưng hoạt động
Biến dạng
Bị giết chết
Tinh hoàn được đưa từ ổ bụng xuống bìu trong thời kỳ bào thai để đảm bảo nhiệt độ thích hợp cho việc:
Sản sinh tinh trùng
Hoạt động của tinh trùng
Tổng hợp hormon
Tạo pH tinh dịch
Tách tinh trùng ra khỏi tinh dịch và cho vào môi trường có nhiệt độ 370 C, pH acid, tinh trùng có thể, ngoại trừ:
Hoạt động mạnh
Giảm hoạt động
Ngưng hoạt động
Bị giết chết
Các tác nhân sau có thể dẫn đến giảm sản sinh tinh trùng, ngoại trừ:
Rượu, ma tuý, tia X, tia phóng xạ
Căng thẳng tinh thần kéo dài
Kháng thể có sẵn trong máu
Virus quai bị
Testosteron
Nguồn gốc: tế bào sertoli
Bản chất: peptid
Vận chuyển trong máu: dạng tự do là chủ yếu
Điều hoà bài tiết bởi HCG và LH
Các tác dụng sau của testosteron mạnh hơn của estrogen, ngoại trừ:
Đồng hoá protein
Tăng chuyển hoá cơ bản
Tăng số lượng hồng cầu
Cốt hoá sụn liên hợp ở các đầu xương
Tác dụng nào sau đây không phải của testosteron:
Biệt hoá đường sinh dục nam
Đưa tinh hoàn từ ổ bụng xuống bìu
Đồng hoá protein
Phát triển khung chậu theo chiều ngang
Hormon sau có tác dụng trực tiếp lên sự sản sinh tinh trùng:
GnRH
FSH
LH
Inhibin
Tác dụng của Inhibin do tinh trùng sản xu
Ức chế bài tiết FSH
Ức chế bài tiết GnRH
Kích thích bài tiết LH
Kích thích bài tiết testosteron
Sự bài tiết FSH của thùy trước tiết yên ở người nam bị ức chế bởi tác dụng điều hòa ngược của:
LH
Inhibin
Testosteron
GnRH
Hormon inhibin do tế bào nào tiết ra?
Tế bào leydic tiết ra
Tế bào sertoli tiết ra
Tế bào giai đoạn đầu thai kỳ tiết ra
Cả a và b đúng
Hiện tượng cương và phóng tinh đều có các đặc điểm sau, ngoại trừ
Là những phản xạ có trung tâm nằm ở tuỷ sống
Chịu sự chi phối của hệ thần kinh thực vật
Biểu hiện trên sự co dãn cơ trơn ở bộ máy sinh dục
Ức chế được bởi tác động có ý thức từ vỏ não
Đáp ứng của phản xạ di chuyển tinh dịch vào niệu đạo là:
Dãn các tiểu động mạch ở dương vật
Co cơ trơn ống sinh tinh và mào tinh
Co cơ trơn ống dẫn tinh và các tuyến phụ thuộc
Co các cơ tại hành lang
Thành phần chính của dịch túi tinh:
Fructose, fibrinogen, prostaglandin
Acid citric, Ca++
Enzym đông đặc, tiền fibrinolysin, prostaglandin
Fibrinogen,enzym đông đặc, prostaglandin
Chức năng của dịch túi tinh, ngoại trừ:
Đẩy tinh trùng ra khỏi niệu đạo
Gây đông nhẹ tinh dịch ngay sau phóng tinh làm tăng tiếp nhận tinh trùng
Làm loãng tinh dịch trở lại sau 15-30 phút
Dinh dưỡng cho tinh trùng
Chức năng của prostaglandin trong tinh dịch
Đông nhẹ tinh dịch ngay sau phóng tinh
Loãng tinh dịch trở lại sau 15-30 phút
Giúp tinh trùng di chuyển về loa vòi trứng
Bảo vệ tinh trùng trong đường sinh dục nữ
Chức năng của fibrinolysin trong tinh dịch:
Đông nhẹ tinh dịch ngay sau phóng tinh
Loãng tinh dịch trở lại sau 15-30 phút
Giúp tinh trùng di chuyển về loa vòi trứng
Bảo vệ tinh trùng trong đường sinh dục nữ
Fibrinogen trong dịch túi tinh có vai trò:
Dinh dưỡng cho tinh trùng
Đẩy tinh trùng ra khỏi niệu đạo
Tăng tiếp nhận tinh trùng
Giúp tinh trùng di chuyển về phía loa vòi trứng
Chức năng của dịch tiền liệt tuyến, ngoại trừ:
Gây đông nhẹ tinh dịch ngay sau phóng tinh làm tăng tiếp nhận tinh trùng
Làm loãng tinh dịch trở lại sau 15-30 phút
Dinh dưỡng cho tinh trùng
Bảo vệ tinh trùng và giúp tinh trùng di chuyển về loa vòi trứng
Tinh dịch là một hỗn hợp gồm:
10% ống dẫn tinh, 60% dịch túi tinh, 30% dịch tiền liệt tuyến
30% ống dẫn tinh, 60% dịch túi tinh, 10% dịch tiền liệt tuyến
60% ống dẫn tinh, 30% dịch túi tinh, 10% dịch tiền liệt tuyến
60% ống dẫn tinh, 10% dịch túi tinh, 30% dịch tiền liệt tuyến
Tiêu chuẩn tinh dịch bình thường của WHO:
pH tinh dịch < 7
Số lượng tinh trùng ≥20 triệu/ml
Tinh trùng di động tiến tới ≥ 40%
Tỷ lệ tinh trùng sống ≥58%
Theo tiêu chuẩn của WHO tỷ lệ tinh trùng sống trong mẫu tinh dịch phải đạt trên:
75%
50%
30%
20%
Theo tiêu chuẩn của WHO tỷ lệ tinh trùng khoẻ trong mẫu tinh dịch phải đạt trên:
75%
50%
30%
20%
Theo tiêu chuẩn của WHO thể tích tinh dịch một lần phóng tinh phải đạt trên:
2 mL
3 mL
4 mL
5 Ml
Một người nam được coi là vô sinh khi trong 1ml tinh dịch có số lượng tinh trùng cao nhất là:
100 triệu
20 triệu
10 triệu
1 triệu
Giai đoạn nang trứng
Từ ngày 1 đến ngày 5 trong chu kỳ kinh nguyệt
Nang trứng phát triển bắt đầu từ ngày thứ 6 của chu kỳ kinh nguyệt
Lớp áo trong tiết chủ yếu là progesteron
Hốc chứa dịch bên trong nang trứng đẩy noãn về trung tâm của nang
Thời điểm nang trứng nguyên thủy phát triển tạo thành nang trứng sơ cấp là ngày thứ mấy của chu kỳ kinh nguyệt?
Ngày 1 – 2
Ngày 6 – 8
Ngày 9 – 10
Ngày 12 – 13
Thời điểm nang trứng bắt đầu tiết estrogen?
Ngày 1 – 2
Ngày 6 – 8
Ngày 9 – 10
Ngày 12 – 13
Trong nang trứng phát triển, estrogen được bài tiết ra từ:
Lớp áo ngoài
Lớp áo trong
Noãn
Tất cả đều đúng
Cơ chế phóng noãn có liên quan trực tiếp đến hormon:
FSH
LH
Estrogen
Progesteron
Cơ chế phóng noãn có liên quan thứ cấp đối với hormon:
Estrogen
Progesteron
FSH
LH
Cơ chế của progesteron gây phóng noãn:
Feedback dương lên tuyến yên và hypothalamus
Làm tăng bài tiết estrogen và tạo đỉnh FSH/LH
Làm tăng tiết men phân giải protein và prostaglandin
Kích thích loa vòi trứng cử động và tạo lực hút trứng
Nồng độ estrogen tăng cao và giữa chu kỳ kinh có tác dụng:
Feedback (+) lên tuyến yên
Feedback (-) lên tuyến yên
Không ảnh hưởng đến tuyến yên
Làm giảm nồng độ FSH và LH trong máu
Hiện tượng phóng noãn xảy ra khoảng bao nhiều ngày trước ngày hành kinh của chu kỳ sau:
10 – 12 ngày
14 – 16 ngày
7 – 8 ngày
21 – 22 ngày
Một người phụ nữ có chu kỳ kinh nguyệt 32 ngày, thời điểm rụng trứng có thể nằm trong khoảng những ngày nào trong chu kỳ?
Ngày thứ 16 của chu kỳ
Ngày thứ 12 – 16 của chu kỳ
Ngày thứ 16 – 20 của chu kỳ
Ngày thứ 14 của chu kỳ
Về phương diện nội tiết, hiện tượng phóng noãn là hậu quả của việc:
Giảm bài tiết FSH và LH, giảm bài tiết estrogen và progesteron
Giảm bài tiết FSH và LH, tăng bài tiết estrogen và progesteron
Tăng bài tiết FSH và LH, giảm bài tiết estrogen và progesteron
Tăng bài tiết FSH và LH, tăng bài tiết estrogen và progesteron
Hiện tượng rụng trứng:
Được chẩn đoán tốt nhất bằng đo nồng độ FSH thấy tăng
Xảy ra khi nồng độ LH tăng cao trong máu
Thường kèm với giảm thân nhiệt
Xảy ra ở cả hai buồng trứng trong cùng một chu kỳ
Hiện tượng nào sau đây xảy ra sau khi rụng trứng?
Nồng độ progesterone trong huyết tương giảm
Nội mạc tử cung chuyển sang dạng xuất tiết
Chất nhầy cổ tử cung giảm dần
LH bắt đầu được tiết
Dấu hiệu sau cho thấy trứng đã rụng:
Phiến đồ niêm dịch cổ tử cung mất hình ảnh cây dương xỉ
Thân nhiệt giảm
Biểu mô âm đạo mỏng
Tử cung co bóp nhiều
Trong thời gian từ ngày 14-21 của chu kỳ kinh, ở buồng trứng có:
Nang trứng nguyên thủy
Nang trứng phát triển
Hoàng thể phát triển
Hoàng thể thoái hóa
Vào cuối giai đoạn bài tiết (giai đoạn hoàng thể) ở buồng trứng có hiện tượng:
Phóng noãn và hình thành hoàng thể
Hoàng thể phát triển mạnh nhất, bài tiết nhiều progesteron và estrogen
Hoàng thể thoái hoá giảm bài tiết estrogen và progesteron.
Hoàng thể biến mất để lại sẹo và nang trứng bắt đầu phát triển
Câu nào sau đây đều đúng với nang trứng ở người, NGOẠI TRỪ:
Được tạo thành từ lúc dậy thì và tồn tại vài năm
Hầu hết bị teo đi
Phóng noãn và tạo thể vàng
Biến mất lúc mãn kinh
Hoàng thể được hình thành từ:
Các hợp bào được hình thành từ
Các nang trứng bị thoái hóa
Phần còn lại của nang trứng sau khi phóng noãn
Các tế bào Leydig
Khi không có thai, đời sống hoàng thể kéo dài:
6 – 8 ngày
8 – 10 ngày
10 – 12 ngày
12 – 14 ngày
Tính theo chu kỳ kinh nguyệt, hoàng thể phát triển to nhất vào ngày thứ mấy?
7 – 8
12 – 16
21 – 22
14 – 28
Các hormon do hoàng thể bài tiết:
FSH và LH
Progessteron và estroge
HCG
GnRH
Hormon nào có tác dụng duy trì sự phát triển của hoàng thể?
Estrogen
HCG
LH
Progessteron
