vietjack.com

2500+ Câu trắc nghiệm Sinh lý học có đáp án - Phần 11
Quiz

2500+ Câu trắc nghiệm Sinh lý học có đáp án - Phần 11

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp8 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng gợi ý chẩn đoán bệnh phù niêm (Mixoedeme) do suy tuyến giáp nặng:

Tăng cân tuy ăn kém

Hạ đường huyết

Tụt cân nhanh

Suy hô hấp

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiếu thyroid hormone có thể, ngoại trừ

Tim đập nhanh

Chậm phát triển trí tuệ

Suy hô hấp

Mất dục tính ở nam, băng kinh ở nữ

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân ưu năng tuyến giáp, ngoại trừ:

Lạnh, sợ lạnh, da khô

Run tay

Tăng tần số tim

Teo cơ

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân nhược năng tuyến giáp sẽ có triệu chứng, ngoại trừ:

Lạnh, sợ lạnh, da khô

Thiếu máu hồng cầu to, phù trước xương chày

Chậm chậm, mỏi cơ, kém tập trung

Nhịp tim nhanh, huyết áp tăng

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng sau đây trong bệnh Basedown ( ưu năng tuyến giáp ) không phải do T3-T4 trực tiếp gây ra:

Nhịp tim nhanh

Tăng huyết áp

Mắt lồi

Run tay

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tất cả các dấu hiệu sau đây là biểu hiện của bệnh suy tuyến giáp, ngoại trừ:

Nhịp tim chậm

Mức chuyển hóa giảm

Buồn ngủ

Không chịu được nóng

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai khi nói về calcitonin:

Do tế bào cạnh nang giáp tiết ra

Hormon tan trong nước

Điều hòa bài tiết theo nồng độ calci huyết tương

Có vai trò điều hòa thể tích dịch nội bào

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm câu sai, tác dụng Calcitonin:

Giam nồng độ canxi huyết tương

Giam hoạt động của tế bào hủy xương

Tăng lắng động muối Canxi ở xương

Tăng hình thành các tế bào hủy xương mới

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hormon gây tăng hoạt động liền xương:

GH

Calcitonil

Parathyroid hormone

Thyoid hormone

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phòng bệnh còi xương do thiếu vitamin D ở trẻ em cần khuyên các bà mẹ:

Cho trẻ bú sữa mẹ

ăn đạm đầy đủ các chất dinh dưỡng

phơi nắng sáng

tiêm chủng đầy đủ

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tuyền nội tiết sau được mệnh danh là tuyến sinh mạng:

Tuyền yên

Tuyến giáp

Tuyến tụy

Tuyến cận giáp

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tuyến cận giáp được mệnh danh là tuyến sinh mạng vì thiếu hormone tuyến giáp có thể gây tử vong do giảm:

K+ máu

Na+ máu

Ca++ máu

Mg++ máu

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hormon tuyến cận giáp có tác dụng:

Giảm Ca++ , phosphate máu , giảm Ca++ ,phosphat nước tiểu

Tăng Ca++ máu , phosphate máu , tăng Ca++ nước tiểu, phosphate nước tiểu

Tăng Ca++ máu, phosphate máu; giảm Ca++ , phosphate nước tiểu

Tăng Ca++ máu , Ca++ nước tiểu, phosphat nước tiểu và làm giảm phosphat máu

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ: SƠ ĐỒ Media VietJack Sơ đồ trên đều là vai trò của hormon:

PTH

Calcitonin

Aldosteron

Cortisol

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiếu hormone tuyến cận giáp sẽ làm:

Giảm trương lực cơ gây yếu cơ, chậm chạp

Giảm Ca++ máu gây co cứng cơ

Tim đập chậm, giảm huyết áp

Giam hoạt động của hệ thần kinh trung ương gây mệt mỏi, chậm chạp

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tăng tiết PTH có thể gây ra:

Tăng tổng hợp protein

Đa niệu

Nhịp tim nhanh

Loãng xương

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Parathormon được bài tiết nhiều khi:

Nồng độ ion phosphat huyết tương tăng

Áp lực thẩm thấu của máu giảm

Nồng độ ion calci huyết tương giảm

Nồng độ calcitonin huyết tương giảm

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhìn chung PTH có tác dụng ngược lại với hormon:

T3-T4

Calcitonin

Insilin

Glucagon

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tái hập thụ Ca ở ống thận:

Xảy ra chủ yếu ở ống lượn xa

Cơ chế vận chuyển thụ động

Được điều hòa bởi PTH ở ống lượn xa

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào sau đây đúng với đảo Langerhans?

Có những ống nhỏ dài mang chất tiết của chúng

Bài tiết một dịch chứa men tiêu hóa protein

Được điều hòa bài tiết do vùng dưới đồi và tuyến yên

Nằm xen kẽ và rãi rác trong quần thể các nang Actini

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Insulin là một polypeptide gồm mấy acid amin?

15

51

29

14

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Glucagon là một polypeptide gồm mấy acid amin?

15

51

29

14

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tế bào nào của tuyến tụy có chức năng bài tiết insulin?

tế bào α

tế bào β

tế bào δ

tế bào PP

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng của insulin:

giảm đường huyết, tăng tổng hợp protein, tăng dự trữ lipid

giảm đường huyết, tăng phân giải protein, tăng dự trữ lipid

giảm đường huyết, tăng thoái hóa protein, tăng thoái hóa lipid

tăng đường huyết, tăng tổng hợp protein, tăng dự trữ lipid

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Insulin có tác dụng làm tăng:

dự trữ các chất glucid, lipid, protid

thóa hóa các chất glucid, lipid và protid

đường và acid béo trong máu

vận chuyển đường vào tong máu tất cả các mô

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào sau đây đúng với tác dụng của insulin?

Biến đổi glycogen thành glucose

Kích thích sinh đường mới

Chuyển glucose thành acid béo ngay sau bữa ăn

Tăng K+ trong tế bào

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiêm insulin tĩnh mạch cho con chuột bình thường sẽ gây tác dụng nào sau đây?

Tăng tạo glucose từ glycogen

Tăng tổng hợp glycogen từ glucose

Giảm tổng hợp lipid

Giảm nồng độ protein

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Insulin có tác dụng sau đây, ngoại trừ:

tăng phân giải glycogen thành glucose ở gan

tăng thoái hóa glucose ở cơ

giảm tạo đường mới

tăng dự trữ glycogen ở gan và cơ

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Insulin đặc biệt cần thiết làm tăng vận chuyển glucose vào tổ chức nào sau đây?

tất cả các mô

niêm mạc ruột non

tế bào ống thận

cơ vân

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào sau đây đúng với tác dụng của insulin trên sự vận chuyển glucose?

Cho phép vận chuyển chống lại bậc thang nồng độ

Tăng vận chuyển qua màng tế bào của hầu hết các mô

Tăng vận chuyển qua biểu mô ống thận

Tăng vận chuyển qua biểu mô niêm mạc ruột

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có mấy loại tế bào không cần vai trò của insulin trong việc vận chuyển glucose qua màng?

3

4

5

6

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Insulin làm tăng sự vận chuyển glucose theo cơ chế khuếch tán hỗ trợ vào các mô sau đây, ngoại trừ:

Mô mỡ

Cơ tim

Cơ vân

Niêm mạc ruột

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nồng độ chất nào trong máu ít ảnh hưởng đến sự bài tiết insulin nhất?

Glucose

Acid amin

Acid béo

Thể ceton

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các yếu tố làm tăng bài tiết insulin, ngoại trừ:

nồng độ glucose trong máu tăng

nồng độ acid béo trong máu tăng

nồng độ acid amin trong máu tăng

kích thích mạnh hệ thần kinh tự chủ ( giao cảm và phó giao cảm)

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về insulin, câu nào sai?

Vận chuyển trong máu dưới dạng tự do

Tổng hợp thông qua cơ chế AMP vòng

Kích thích giao cảm gây tăng tiết insulin

Nồng độ đường máu cao gây tăng tiết insulin

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng nào sau đây đúng với glucagon?

kích thích phân hủy glycogen trong cơ

ức chế bài tiết insulin

kích thích phân hủy glycogen trong gan

ức chế phospholipase C

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Glucagon có tác dụng sau đây, ngoại trừ:

Sinh đường mới ở gan

Tiêu lipid trong mô mở

Phân hủy glycogen trong cơ

Ngăn cản huy động acid béo từ máu

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong lao động kéo dài, nhu cầu năng lượng cho cơ vân được cung cấp bởi quá trình:

giải phóng acid béo tự do từ mô mở

tăng tiêu glycogen gan

tăng sinh đường mới trong gan

tăng hấp thu acid amin và glucose tại ruột

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào sau đây gây bài tiết glucagon?

Nồng độ acid amin huyết tương thấp

Nồng độ glucose huyết tương thấp

Nồng độ glucose huyết tương cao

Kích thích thần kinh giao cảm

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một số người có hiện tượng hạ đường huyết sau khi ăn sáng khoảng 30-60 phút và không xuất hiện khi họ bỏ bữa sáng. Hiện tượng này là do sự điều hòa đường máu chủ yếu của hormon:

Insulin

Glucagon

GH

Cortisol

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bệnh nhân có nồng độ glucose 30mg/100ml huyết tương, ưu tiên nghĩ có sự tăng lên của hormon nào?

Insulin

Glucagon

T3-T4

GH

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong lao động nặng, nồng độ glucagon trong máu tăng cao với ý nghĩa:

Phòng ngừa sự giảm glucose máu trong lao động

Tăng phân giải lipid thành acid béo để thoái hóa sinh năng

Thúc vẩy việc tân tạo đường ở gan rồi thoái hóa để sinh năng

Tăng hấp thu acid amin vào gan để tân tạo đường

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bữa ăn giàu protein, chứa nhiều acid amin nhưng ít carbohydrat, kích thích bài tiết insulin, nhưng không gây ra giảm đường huyết vì lí do:

bữa ăn gây ra tăng tiết hormone giáp

cortisol trong máu tuần hoàn ngăn cản glucose vào cơ

sự bài tiết glucagon cũng tăng vì bị kích thích do bữa ăn giàu acid amin

acid amin trong bữa ăn biến đổi thành glucose

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn tổ hợp đúng: Điều hòa glucose máu: 1. Gan đóng vai trò chính trong điều hòa glucose máu 2. Glucose máu tăng gây kích thích tiết insulin 3. Trong điều kiện bình thường, feedback âm của insulin quan trọng hơn glucagon 4. Mức glucose máu giảm kích thích thần kinh phó giao cảm làm tăng đường huyết

Nếu 1, 2, 3 đúng

Nếu 1, 3 đúng

Nếu 2, 4 đúng

Nếu 4 đúng

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường huyết tăng và bài xuất ra nước tiểu trong

Ưu năng tuyến giáp

Teo tiểu đảo Langerhans

U tuyến tủy nội tiết

U tủy thượng thận

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng điển hình của bệnh đái đường tụy, ngoại trừ

Uống nhiều

Ăn nhiều

Yếu cơ

Tăng huyết áp

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh đái tháo đường tụy các các biểu hiện sau, ngoại trừ:

Mất chất điện giải

Giảm nồng độ acid amin trong huyết tương

Tăng sinh thể ceton niệu

Gây lợi niệu thẩm thấu

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân đái tháo đường type 2 bị đề kháng với insulin, nghĩa là insulin vẫn được sản xuất ra nhưng không chuyển hóa được glucose dẫn đến, ngoại trừ:

Thể ceton trong nước tiểu

Đường máu qua màng lọc cầu thận vào nước tiểu

Giảm cảm giác khát nước

Máu có thể bị nhiễm toan

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những lời khuyên đối với bệnh nhân đái tháo đường lúc đầu trước khi đến giai đoạn dùng thuốc là nên tập thể dục nhẹ nhàng và thường xuyên để:

Khi luyện tập, kích thích bài tiết glucagon, làm tăng chuyển glucose thành glycogen dự trữ trong gan và cơ

Khi luyện tập, có thể làm hạ đường huyết do glucose vào tế bào không cần insulin lúc vận cơ

Khi luyện tập, glucose tuần hoàn trong máu tốt hơn đến các tế bào cơ sinh năng lượng

Khi luyện tập, quá trình vận chuyển glucose đến thận được thúc đẩy, tăng thải đường làm hạ đường huyết

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiểu đường tuýp 2 phát triển khi cơ thể trở nên kháng với insulin hoặc khi tuyến tụy sản xuất không đủ insulin. Chọn câu đúng: 1. Đường không hấp thu vào được tế bào não dẫn đến thiếu hoạt động hệ thần kinh bị ức chế 2. Thừa cân là yếu tố nguy cơ chính của đái đường type 2 3. Bệnh nhân giảm cảm giác khát và đi tiểu ít thường xuyên hơn 4. Có thể giảm cân mặc dù ăn nhiều hơn bình thường để làm giảm đói

Nếu 1, 2, 3 đúng

Nếu 1, 3 đúng

Nếu 2, 4 đúng

Nếu 4 đúng

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack