50 câu hỏi
Qúa trình chuyển hóa trong cơ thể:
Phân giải vật chất, tạo năng lượng thuộc quá trình đồng hóa
Chuyển hóa là khả năng cơ thể đáp ứng với kích thích của môi trường sống
Dị hóa là quá trình thu nhận vật chất từ bên ngoài
Đồng hóa và dị hóa là 2 mặt thống nhất của chuyển hóa
Định luật bảo toàn năng lượng là:
Sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác
Hoá năng của thức ăn chuyển thành các dạng năng lượng khác cần thiết cho sự sống
Năng lượng không sinh ra thêm và cũng không mất đi
Năng lượng tiêu hao dù bất cứ dạng nào cuối cùng để thải ra nhoài dưới dạng nhiệt
Dạng năng lượng nằm trong các liên kết hóa học:
Nhiệt năng
Động năng
Hóa năng
Thẩm thấu năng
Hình thái cơ thể được duy trì nhờ:
Hóa năng
Nhiệt năng
Động năng
Điện năng
Dạng năng lượng nào sau đây không sinh công cho cơ thể?
cơ năng
thẩm thấu năng
điện năng
nhiệt năng
Các hình thái chuyển động trong cơ thể được thực hiện nhờ:
Hóa năng
Động năng
Thẩm thấu năng
Điện năng
Dạng năng lượng có nguồn gốc từ sự chênh lệch ion giữa 2 bên màng:
Hóa năng
Động năng
Thẩm thấu năng
Điện năng
Hai dạng năng lượng có nguồn gốc từ thế năng hai bên màng tế bào là:
Hóa năng và cơ năng
Điện năng và thẩm thấu năng
Hóa năng và nhiệt năng
Cơ năng và nhiệt năng
Bản thân cấu trúc của màng bào tương tế bào đã tích trữ trong đó:
Hóa năng
Động năng
Thẩm thấu năng
Điện năng
Sự di chuyển của dung môi qua màng bán thấm được thực hiện nhờ:
Hóa năng
Thẩm thấu năng
Cơ năng
Điện năng
Dạng năng lượng sau luôn được đào thải khỏi cơ thể:
Nhiệt năng
Cơ năng
Diện năng
Thẩm thấu năng
Dạng năng lượng nào sau đây có nguồn gốc thế năng?
Hóa năng
Cơ năng
Thẩm thấu năng
Nhiệt năng
Động năng tồn tại trong:
Liên kết hóa học
Sự trượt lên nhau của sợi actin và myosin
Chênh lệch nồng độ các chất ở hai bên màng
Chênh lệch nồng độ ion hai bên màng
Thẩm thấu năng tồn tại trong:
Liên kết hóa học
Sự trượt lên nhau của sợi actin và myosin
Chênh lệch nồng độ các chất ở hai bên màng
Chênh lệch nồng độ ion hai bên màng
ATP thuộc dạng năng lượng:
Hóa năng
Cơ năng
Thẩm thấu năng
Điện năng
Nguồn cung cấp năng lượng cho cơ thể chủ yếu từ:
Protein
Carbohydrate
Glycogen trong cơ
Các mô mở trong cơ thể
Quá trình tổng hợp năng lượng của cơ thể thực chất là quá trình chuyển hóa năng của chất sinh năng thành hóa năng của:
Thức ăn
ADP
ATP
ADH
Quá trình tổng hợp năng lượng ATP diễn ra qua mấy giai đoạn?
1
2
3
4
Quá trình phosphoryl hóa là quá trình:
Hấp thụ các hợp chất C-H-O vào tế bào
Đốt cháy các hợp chất C-H-O vào trong tế bào bằng Oxi
Chuyển giao điện tử qua các cơ chất cho hydro
Gắn phosphat vào ADP và tích trữ trong đó năng lượng
Oxy hóa khử là quá trình:
Thoái hóa các chất sinh năng lượng tạo ra năng lượng tự do CO2 và nước
Đào thải CO2 và nước ra khỏi cơ thể
Tổng hợp ATP để dự trữ năng lượng cho cơ thể
Chuyển hóa ATP thành các dạng năng lượng của cơ thể
Quá trình oxy hóa khử trong tổng hợp năng lượng thực chất là:
Gắn phosphat vào ADP để tạo thành ATP
Chuyển hóa ATP thành 5 dạng năng lượng của cơ thể
Cho và nhận điện tử một cách trực tiếp
Phá vỡ liên kết của các chất sinh năng
Quá trình oxy hóa khử trong tổng hợp năng lượng diễn ra ở:
ty thể
ty thể và bào tương
bào tương
tiêu thể và bào tương
Quá trình oxy hóa khử tạo năng lượng là quá trình chuyển giao điện tử của:
Carbon
Hydro
Oxy
Nito
Sự oxy hóa chất hóa học nào sau đây tạo ra nhiều năng lượng nhất?
Glucid
Lipid
Protid
Cả ba như nhau
Chọn câu đúng trong các câu sau:
Toàn bộ nhiệt sinh ra từ các phản ứng chuyển hóa được sử dụng cho duy trì cơ thể
Thức ăn là nguồn cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể
Ba chất sinh năng lượng chính cho cơ thể : protid, amin, lipid
Quá trình phosphoryl hóa xảy ra ở trung thể
ATP cung cấp năng lượng cho quá trình sau, ngoại trừ:
vận chuyển glucose qua màng tế bào
bơm Na+ - K+ - ATPase
phản ứng tổng hợp các chất tạo hình
sự co rút của các sợi actin và myosin
Khi tế bào không hoạt động:
hàm lượng ADP trong tế bào thấp
hàm lượng ADP trong tế bào cao
các phản ứng sinh năng trong tế bào tăng lên
hàm lượng ATP không được duy trì ổn định
Duy trì cơ thể bao gồm các hoạt động sau:
Thần kinh, hô hấp, tuần hoàn, tiết niệu
Tiêu hóa, vận cơ và điều nhiệt
Sinh sản và phát triển
a và b đúng
Năng lượng tiêu hao nhiều nhất để duy trì cơ thể:
Vận cơ
Điều nhiệt
Tiêu hóa
Chuyển hóa cơ sở
Chuyển hóa năng lượng của toàn cơ thể tăng khi kích thích cấu trúc của thần kinh nào sau đây:
Thần kinh giao cảm
Phó giao cảm
Đồi thị
Phần trước vùng dưới đồi
Chuyển hóa cơ sở là các hoạt động:
Diễn ra liên tục để duy trì cơ thể
Đảm bảo cho sự sinh sản và phát triển
Sản sinh năng lượng từ vận cơ và tiêu hóa
Tất cả điều đúng
Tiêu hao năng lượng cho chuyển hóa cơ sở là tiêu hao năng lượng để duy trì cơ thể trong điều kiện:
Không vận cơ, không tiêu hóa, không điều nhiệt
Không sinh sản, không phát triển cơ thể
Không vận cơ, không sinh sản, không điều nhiệt
Không vận cơ, không phát triển cơ thể
Hoạt động nào sau đây không phải là chuyển hóa cơ sở?
Thần kinh
Hô hấp
Tim mạch
Tiêu hóa
Chọn câu sai, tiêu hao năng lượng cho chuyển hóa cơ sở là tiêu hao năng lượng cho:
Hấp thu chất dinh dưỡng
Tim đập
Thận bài tiết
Trao đổi vật chất qua màng tế bào
Đơn vị đo chuyển hóa cơ sở:
Kcal/kg thể trọng/ phút
Kcal/m3 da/ giờ
Kcal/m2 da/ ngày
KJ/m2 da/ giờ
Khi nói về các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển hóa cơ sở:
Sốt làm tăng chuyển hóa cơ sở
Nửa sau chu kỳ kinh nguyệt, chuyển hóa cơ sở thấp hơn bình thường
Chuyển hóa cơ sở cao nhất lúc 1-4h sáng và thấp nhất lúc 13-16h chiều
Ưu năng tuyến giáp làm giảm chuyển hóa cơ sở
Trong các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển hóa cơ sở, yếu tố nào sau đây sai:
Chuyển hóa cơ sở thay đổi theo nhịp ngày đêm, cao nhất lúc 13-16 h , thấp nhất lúc 1-4h
Tuổi càng cao chuyển hóa cơ sở càng giảm
Ở cùng một lứa tuổi chuyển hóa cơ sở ở nam lớn hơn nữ
Nửa sau chu kỳ kinh nguyệt chuyển hóa cơ sở giảm
Chọn phát biểu SAI về yếu tố ảnh hưởng lên tiêu hao năng lượng cho CHCS
Người già thấp hơn người trẻ
Ban ngày cao hơn ban đêm
Nữa đầu chu kỳ kinh nguyệt cao hơn nữa sau
Thay đổi khi xúc cảm
Điều kiện để đo chuyển hóa cơ sở chính xác:
Nhịn ăn, không vận động và không điều nhiệt
Không mang thai và không cho con bú
Không bị mắc bệnh cấp tính và mãn tính
Nhịn ăn, không mang thai và không mắc bệnh gì
Để đo chuyển hóa cơ sở cần dặn bệnh nhân:
Nhịn ăn và không vận động
Đi vệ sinh
Uống nhiều nước
Hít thở sâu
Để giữ cho thân nhiệt được hằng định đảm bảo cho tốc độ phản ứng hóa học trong cơ thể diễn ra bình thường, cơ thể phải tiêu hao năng lượng cho hoạt động
Bài tiết
Hô hấp
Điều nhiệt
Chuyển hóa
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tiêu hao năng lượng trong vận cơ, ngoại trừ:
Thời gian vận cơ
Cường độ vận cơ
Tư thế vận cơ
Mức độ thông thạo
Khi vận cơ ……… hóa năng tích lũy trong tế bào cơ chuyển thành công cơ học, ……… bị tiêu hao dưới dạng nhiệt
35%, 65%
25%, 75%
55%, 45%
75%, 25%
Khi nói về năng lượng tiêu hao cho vận cơ:
Cường độ vận cơ càng lớn thì tiêu hao năng lượng càng thấp
Càng thông thạo công việc thì năng lượng tiêu hao càng ít
Dựa vào mức độ thông thạo để chế tạo ra công cụ, phương tiện lao động phù hợp cho từng người
Năng lượng tiêu hao trong vận cơ:
Trong vận cơ hóa năng tích lũy trong cơ bị tiêu hao như sau: 35% chuyển hóa thành công cơ học, 65% tỏa ra dưới dạng nhiệt
Năng lượng tiêu hao trong vận cơ được tính theo kcal/kg cơ thể/giờ
Cường độ vận cơ càng lớn, mức tiêu hao năng lượng càng giảm
Tư thế vận cơ càng thoải mái thì càng ít tiêu hoa năng lượng
Đơn vị đo tiêu hao năng lượng tiêu hao trong vận cơ:
KJ/ Kg thể trọng/ giờ
Kcal/ Kg thể trọng/ ngày
Kcal/ Kg thể trọng/ phút
KJ/ Kg thể trọng/giờ
Về mặt năng lượng, cơ sở để xây dựng chế độ ăn cho người lao động là:
Cường độ vận cơ
Tư thế vận cơ
Mức độ tiêu hao năng lượng
Tiêu hao năng lượng cho phát triển
Cơ sở sinh lý học của việc chế tạo công cụ lao động phù hợp với người lao động dựa trên sự tiêu hao năng lượng do:
Chuyển hóa cơ sở
Cường độ vận cơ
Tư thế vận cơ
Mức độ thông thạo công việc
Xét dưới gôc độ chuyển hóa năng lượng thì việc huấn luyện tay nghề cho người lao động dựa trên cơ sở tiêu hao năng lượng do:
Chuyển hóa cơ sở
Cường độ vận cơ
Tư thế vận cơ
Mức độ thông thao khi vận cơ
SDA của chế độ ăn sau đây có giá trị nhỏ nhất:
Glucid
Lipid
Protid
Hỗn hợp
