vietjack.com

2000 câu trắc nghiệm Nội khoa cơ sở - Phần 9
Quiz

2000 câu trắc nghiệm Nội khoa cơ sở - Phần 9

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc nào sau đây thuộc nhóm ức chế men chuyển:

Nifedipine

Avlocardyl

Aldactazine

Lisinopril

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liều thông dụng của Nifedipine 20mg LP là:

Hai viên/ngày

Một viên/ngày

Ba viên/ngày

Nửa viên/ ngày

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nên dùng lợi tiểu ở đối tượng sau:

Da trắng

Chức năng gan bình thường

Chức năng thận bình thường

Người lớn tuổi

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng với tác dụng của Hydrochlorothiazide:

Thuốc lợi tiểu vòng

Viên 250mg ngày uống 2 viên

Tác dụng phụ làm giảm kali máu

Tác dụng tốt khi độ lọc cầu thận dưới 25ml/phút

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng nhất cho dự phòng tăng huyết áp là:

Loại bỏ các yếu tố nguy cơ

Điều trị sớm ngay từ đầu

Chọn thuốc mạnh ngay từ đầu

Tăng cường hoạt động thể lực

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng phối hợp ba loại thuốc trong điều trị tăng huyết áp khi:

Khi tìm thấy nguyên nhân

Khi không thể dùng loại thứ tư được

Khi chưa điều chỉnh liều lượng được

Khi dùng hai loại không đáp ứn

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ðiều trị tăng huyết áp khi:

Bệnh nhân tuân thủ

Tìm thấy nguyên nhân

Điều trị cá nhân hoá

Khi điều chỉnh được liều lượng

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây viêm phế quản cấp thường gặp là:

Virus

Tụ cầu vàng

Kỵ khí

Liên cầu

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất đàm trong viêm phế quản cấp do virus là:

Đàm nhầy, trong

Đàm mủ vàng

Đàm xanh ngọc

Đàm bọt hồng

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vi khuẩn thường gặp nhất gây áp xe phổi là:

Liên cầu, phế cầu

Kỵ khí

Tụ cầu vàng

Klebsiella Pneu

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán xác định áp xe phổi giai đoạn nung mủ kín dựa vào:

Triệu chứng cơ năng

Triệu chứng tổng quát

Triệu chứng thực thể

Xquang phổi

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấy chứng quan trọng nhất để chẩn đoán áp xe phổi là:

Hội chứng nhiễm trùng, nhiễm độc nặng

Hội chứng suy hô hấp cấp

Hội chứng đặc phổi không điển hình

Khạc mủ lượng nhiều, hay đàm hình đồng xu

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Áp xe phổi giai đoạn nung mủ hở khám phổi có:

Âm thổi ống

Âm thổi hang

Âm thổi màng phổi

Âm dê

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi là áp xe phổi mạn khí

Sau 3 tháng tích cực mà thương tổn trên phim vẫn tồn tại hay có xu hướng lan rộng thêm

Sau 3 tháng điều trị mà vẫn còn hang thừa, không có dịch

Sau 6 tháng điều trị mà vẫn còn ho khạc đàm dù thương tổn phổi còn lại xơ

Sau 6 tháng điều trị mà ổ áp xe cũ lành nhưng xuất hiện ổ áp xe mới

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp tháo mủ đơn giản và có kết quả trong điều trị áp xe phổi là:

Dùng thuốc kích thích ho

Dùng các thuốc long đàm

Dẫn lưu tư thế

Hút mủ bằng ống thông qua khí quản

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ định điều trị ngoại khoa áp xe phổi khi:

Đáp ứng chậm với kháng sinh sau 1 tuần điều trị

Áp xe phổi mạn tính

Để lại hang thừa

Áp xe phổi nhiều ổ

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh chọn lựa đối với áp xe phổi do tụ cầu vàng là:

Penicilline G liều cao + Streptomicine

Ampicilline + Ofloxacine

Cefalosporine II, III + Vancomycine

Erythromycine + Chclramphenico

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh chọn lựa cho áp xe phổi do vi khuẩn kỵ khí là

Penicilline G + Metronidazol

Kanamycine + Tinidazol

Penicilline V + Gentamicine

Vancomycine + Oxacycline

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong áp xe phổi mà không tìm thấy vi khuẩn gây bệnh, thì dùng:

Ampicylline + Gentamycine + Emetin

Penicilline + Aminoside + Metronidazol

Penicilline + Macrolide + Corticoid

Cefalosprorine + Macrolide

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp dẫn lưu tư thế khó thực hiện vì:

Gây ho và khó thở

Đau ngực tăng lên

Gây nhiễm trùng lan rộng

Dễ gấy vỡ áp xe và màng phổi

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân nào sau đây ít gây áp xe phổi thứ phát:

K phế quản gây hẹp phế quản

Kén phổi bẩm sinh

Hang lao

Tràn khí màng phổi khu trú

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các cơ địa nào dưới đây ít bị áp xe phổi nhất:

Đái tháo đường

Hôn mê có đặt nội khí quản

Sau các phẫu thuật ở hầu họng

Viêm phế quản mạn

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào không ảnh hưởng đến âm thổi hang:

Hang thông với phế quản

Đường kính hang

Sát vách lồng ngực

Thương tổn chủ mô lân cận

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngón tay dùi trống không có trong:

Giãn phế quản

Bệnh Osler

K phổi

Thiếu máu nặng kéo dài

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai loại vi khuẩn thường gây phế viêm thùy là:

Liên cầu, tụ cầu vàng

Phế cầu Hemophillus Inf

Klebsiella, Pseudomonas

Mycoplasma pneu, Legionella pneu

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giai đoạn khởi phát của viêm phổi thùy có đặc điểm:

Hội chứng nhiễm trùng không rõ ràng

Hội chứng nhiễm trùng và triệu chứng chức năng là chủ yếu

Triệu chứng thực thể đầy đủ và điển hình

Có hội chứng đông đặc phổi điển hình

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giai đoạn toàn phát của viêm phổi thùy do phế cầu có đặc điểm:

Hội chứng nhiễm trùng giảm dần

Triệu chứng cơ năng không điển hình

Thường có tràn dịch màng phổi đi kèm

Hội chứng đông đặc phổi điển hình

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phế quản phế viêm có đặc điểm:

Nghe được ran nỗ, ran ấm, ran ít rãi rác 2 phổi

Âm thổi ống nghe rõ cả 2 bên phổi

Bệnh diễn tiến âm thầm và kéo dài

Ít khi gây suy hô hấp cấp

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán xác định phế viêm thùy căn cứ vào các hội chứng:

Nhiễm trùng và đông đặc phổi

Nhiễm trùng và suy hô hấp cấp

Đông đặc phổi và tràn dịch màng phổi

Suy hô hấp cấp và khạc đàm máu

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán xác định phế quản phế viêm dựa vào các hội chứng:

Nhiễm trùng nhẹ và suy hô hấp cấp

Thương tổn phế quản và suy hô hấp cấp

Hẹp tiểu phế quản và nhiêm trùng

Nhiễm trùng cấp, thương tổn phế quản, phế nan lan tỏa

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phế quản phế viêm phân biệt với hen phế quản bội nhiễm dựa vào:

Tiền sử, bệnh sử

Hội chứng nhiễm trùng

Hội chứng suy hô hấp cấp

Triệu chứng thực thể ở phổi

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm Xquang của phế quản phế viêm là:

Mờ đậm đều một thùy có phản ứng rãnh liên thùy

Mờ dạng lưới ở hai đáy phổi, rốn phổi đậm

Hai rốn phổi tăng đậm, tràn dịch rãnh liên thùy

Mờ rải rác cả hai phổi thay đổi từng ngày

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến chứng thường gặp ở phế quản phế viêm l

Dày dính màng phổi

Xẹp phổi

Áp xe phổi

Tràn khí màng phổ

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm phổi do amipe có đặc điểm:

Triệu chứng cơ năng nhẹ nhàng, thực thể rầm rộ

Thường gặp ở đáy phổi phải, ho ra máu hay mủ màu chocolat

Thương tổn dưới dạng nhiều áp xe rải rác

Đàm hoại tử và hôi thối

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm phổi do hóa chất có đặc điểm sau

Xảy ra sau 6 - 12 giờ với sốt và đau ngực phải nhiều

Thường khạc đàm nâu do hoại tử và hôi thối

Phù nề vùng ngực và có tuần hoàn bàng hệ

Đau xóc ngực phải và có hội chứng tràn dịch màng phổi

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh chọn lựa chính cho viêm phổi phế cầu là:

Gentamycine

Kanamycine

Penicilline G

Chloramphenicol

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm phổi do Hemophillus thì dùng:

Penicilline + Bactrim

Erythromycine + Bactrim

Ampicilline + Ofloxacine

Metronidazole + Ofloxacine

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo TCYTTG, trong số bệnh tim mạch tâm phế mạn được xếp:

Hàng thứ 2 sau bệnh tim thiếu máu

Hàng thứ 2 sau bệnh tăng huyết áp

Hàng thứ 3 sau bệnh tim thiếu máu, bệnh tăng huyết áp

Hàng thứ 4 sau bệnh tim thiếu máu, bệnh tăng huyết áp và xơ vữa động mạch

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân chính gây tâm phế mạn là

Hen phế quản kéo dài dáp ứng kém với điều trị

Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

Giãn phế quản

Lao xơ phổi

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong tâm phế mạn, nguyên nhân bệnh lý phổi kẻ thứ phát sa

Bệnh sarcoidosis, bệnh bụi amian, bệnh chấït tạo keo

Bệnh sarcoidosis, bệnh bụi amian, suy tim

Bệnh sarcoidosis, bệnh bụi amian, HIV/AIDS

Bệnh sarcoidosis, bệnh sarcoidosis, HIV/AIDS

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hậu quả quan trọng nhất trong tâm phế mạn là:

PaCO2 > 60mmHg

PaO2 ≤ 55mmHg

SaO2 < 85%

Ph máu < 7,3

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong tâm phế mạn, thiếu oxy máu sẽ gây nên hậu quả quan trọng nhất là:

Viêm tiểu động mạch

Co thắt tiểu động mạch

Co thắt động mạch lớn

Tắc mạch các động mạch khẩu kính nhỏ

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong tâm phế mạn, thiếu oxy mạn đáng lo ngại khi:

PaO2 = 60mmHg

PaO2 = 65mmHg

PaO2 = 70mmHg

PaO2 = 55mmHg

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế quan trọng gây tăng áp phổi là:

Co thắt tiểu động mạch

Tăng hồng cầu; Toan máu

Viêm tiểu động mạch

Tất cả đều đú

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở bệnh nhân tâm phế mạn, sự kích thích trung tâm hô hấp là do:

Tăng PaCO2

Giảm PaO2

Giảm FVC

Giảm FEV1

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tâm phế mạn chiếm:

1/3 trường hợp suy tim

1/2 trường hợp suy tim

1/4 trường hợp suy tim

2/3 trường hợp suy tim

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tâm phế mạn găp trong trường hợp sau đây:

Ở đàn ông nhiều hơn đàn bà

Ở những người hút thuốc lá nhiều

Sau 50 tuổi

Ô nhiễm môi trường

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để chẩn đoán tăng áp phổi, tiêu chuẩn quan trọng nhất là:

Đo áp lực tĩnh mạch trung ương

Cung động mạch phổi phồng

Khó thở khi gắng sức

Đau gan khi gắng sức

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong tâm phế mạn giai đoạn III, phim phổi có hình ảnh đặc thù như sau:

Phì đại thất phải cho hình ảnh tim hình hia

Chỉ số tim-lồng ngực > 50%

Tràn dịch màng phổi

Cung động mạch phổi phồng

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây tâm phế mạn do giảm thông khí phế bào và phổi bình thường thường gặp nhất là:

Nhược cơ

Loan dưỡng cơ

Gù vẹo cột sống

Mập phì

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack