50 câu hỏi
Men acetylcholinesterase phân hủy Ach xuất phát từ đâu:
Màng trước xinap
Khe xinap
Từ mô kẽ
Đáy nếp gấp màng sau xinap
Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với sinh lý bệnh nhược cơ:
Tăng tác dụng của men acetylcholinesterase
Kháng thể kháng Ach khoảng 90%
Có sự nối chéo các thụ thể
Vị trị gắn Ach bị nghẽn bởi thụ thể
Trong nhược cơ thấy bất thường ở tuyến ức mấy %:
20
45
65
75
Các cơ sau đây cơ nào không bị ảnh hưởng trong bệnh nhược cơ:
Cơ vận nhãn ngoài
Cơ hầu họng
Cơ vùng cổ
Cơ tim
Đặc điểm nào sau đây cho phép nghỉ tới bệnh nhược cơ
Liệt nặng
Liệt nhẹ
Liệt chủ yếu cơ nuốt
Yếu cơ sau gắng sức và đở khi nghỉ ngơi
Để quyết định bệnh nhược cơ ở ta hiện nay dựa vào:
Liệt chủ yếu cơ ở vùng đầu
Định lượng acetylcholinesterase
Định lượng kháng thể kháng thụ thể Ach
Test prostigmine
Đặc điểm lâm sàng nào sau đây nói là nhược cơ nặng:
Nhai mau mỏi
Chỉ tay chân cử động khó khăn
Yếu cơ toàn thân nhưng không khó thở và ăn uống bình thường
Nuốt khó khăn
Thuốc nào sau đây không gây nhược cơ nặng thêm:
Chẹn beta
Quinine
Cephalexine
Seduxen
Yếu tố nào sau đây không gây nhược cơ nặng:
Có cường giáp đi cùng
Nhiểm trùng
Thời kỳ dậy thì và trước lúc có kinh
Mãn kinh
Phân biệt nhược cơ nặng với cơn cholinergique dựa vào:
Tăng tiết nước bọt đờm dãi
Rung các thớ cơ
Loại khó thở
Test tensilon
Biện pháp hồi sức hô hấp nào sau đây không áp dụng trong nhược cơ nặng:
Thở oxy
Dẫn lưu tư thế
Đặt nội khí quản
Mở khí quản
Trong nhược cơ nặng thở máy được chỉ định khi độ bảo hòa oxy dưới mấy %:
85
80
70
60
Thở máy được chỉ định ngoại trừ khi:
SaO2 < 60%
Có rối loạn ý thức
Suy hô hấp cấp không đở khi đã dùng các biện pháp thông thường
Nhược cơ ở vào giai đoạn 2 của Ossêrman
Thời gian tác dụng của prostigmine la mấy giờ
1-2
2-3
3-4
4-5
Trong các thuốc sau đây thuốc nào không dùng để điều trị bệnh nhược cơ:
Mytelase
Mestinon
Prednisolon
Tensilon
Liều lượng ban đầu của prednisolon trong điều trị bệnh nhược cơ ở người lớn được tính theo:
Vị trí nhược cơ
Mức độ nhược cơ
Có suy hô hấp hay không
Cân nặng ngày
Chức năng nào sau đây không thuộc hệ giao cảm:
Dãn đồng tử
Tăng nhịp tim
Bài tiết nước bọt đặc
Co thắt cơ bàng quang
Chức năng nào sau đây không thuộc hệ phó giao cảm:
Co thắt phế quản
Tăng nhu động dạ dày
Tăng nhu động ruột
Tiết mồ hôi
Bệnh lý nào sau đây không thuộc rối loạn thần kinh thực vật toàn thể có dấu chứng thần kinh trung ương
Bệnh Parkinson
Bệnh Huntington
Hội chứng Shy-Drager
Hội chứng Raynaud
Bệnh lý nào sau đây không thuộc rối loạn thần kinh thực vật toàn thể không có dấu chứng thần kinh trung ương:
Hội chứng tăng nhịp tim tư thế đứng
Rối loạn hạ khâu não
Bệnh Brabury và Eggleston
Vô mồ hôi mạn tính vô căn
Bệnh lý nào sau đây không gây rối loạn thần kinh thực vật khoanh:
Hội chứng Guillain-Barré
Giang mai cột sau tủy
Hội chứng Lamberg-Eaton
Hội chứng Riley-Day
Bệnh lý nào sau đây không gây rối loạn thần kinh thực vật cục bộ:
Hội chứng vai tay
Hội chứng nước mắt cá sấu
Hạ huyết áp sau ăn
Hội chứng Horner
Thuốc nào sau đây không gây hạ huyết áp tư thế đứng:
Furosémide
L-dopa
Chẹn beta
Seduxen
Nguyên nhân nào sau đây không gây hạ huyết áp tư thế đứng:
Đái tháo đường lâu năm điều trị không đầy đủ
Bệnh Parkinson
Chứng Shy-Drager
U võ thượng thận
Triệu chứng nào sau đây không thuộc hạ huyết áp tư thế đứng
Mặt tái nhợt
Có thể mất ý thức
Có thể có co giật
Nhức đầu
Khía cạnh mới trong điều trị hạ huyết áp tư thế mới là sử dụng:
Tư thế Trendelenburg
Fluoro-corticoide
Erythropoetine
Somatostatin
Hội chứng Claude Bernard - Horner gồm những dấu chứng sau ngoại trừ:
Đồng tử co nhỏ
Đồng tử mất đáp ứng với ánh sáng
Hẹp khe mắt
Sụp mi
Các biện pháp được áp dụng điều trị tăng tiết mồ hôi ngoại trừ:
Thuốc chống trầm cảm
Thuốc an thần kinh
Liệt hạch bằng nước nóng hay cồn
Phong bế novocain
Nguyên nhân mất bù cấp của suy hô hấp mạn quan trọng nhất là:
Thuyên tắc động mạch phổi
Nhiễm trùng phế quản phổi
Tràn dịch màng phổi
Tràn khí màng phổi
Nguyên nhân ở phổi gây suy hô hấp cấp nặng nhất là:
Phế quản phế viêm
Lao kê
Viêm phổi thuỳ
Hen phế quản cấp nặng
Nguyên nhân gây phù phổi cấp do suy tim trái thường gặp nhất:
Cơn tăng huyết áp
Suy vành
Hẹp hở van động mạch chủ
Bệnh cơ tim giãn
Nguyên nhân thuộc màng phổi sau đây gây suy hô hấp cấp nặng nhất:
Tràn khí màng phổi tự do có van
Tràn khí màng phổi tự do đóng
Tràn khí màng phổi tự do mở
Tràn dịch màng phổi nhiều do lao
Thiếu oxy máu và VA/QC giảm trong
Viêm phổi
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Tràn khí màng phổi
Tất cả đều đúng
Tam chứng của tăng khí carbonic máu trong suy hô hấp cấp là:
Vả mồ hôi, tăng huyết áp, mạch nhanh
Vả mồ hôi, tăng huyết áp, mạch chậm
Vả mồ hôi, giảm huyết áp, mạch nhanh
Tăng huyết áp, rối loạn nhịp, vả mồ hôi
Để đánh giá suy hô hấp cấp khi mới nhập viện để có chỉ định thở oxy căn cứ vào:
SaO2
PaO2
PaCO2
SPO2
Trong suy hô hấp cấp, xét nghiệm cần thiết và quan trọng nhất là:
Chức năng hô hấp
Khí máu
Điện tâm đồ
Phim lồng ngực
Trong suy hô hấp cấp, khi PaCO tăng nhiều sẽ gây nên:
Toan hô hấp
Toan chuyển hoá
Toan hỗn hợp
Kiềm hô hấp
Trong suy hô hấp cấp, thở oxy phải căn cứ vào:
Kết quả khí máu
Kết quả chức năng hô hấp
Kết quả điện tâm đồ
Kết quả điện giải đồ
Nguyên nhân gây suy hô hấp cấp do tổn thương cơ hô hấp là:
Viêm sừng trước tủy sống cấp
Hội chứng Guillain Barré
Rắn độc cắn
Tất cả đều đúng
Nguyên nhân thuyên tắc động mạch phổi về nội khoa hay gặp nhất là:
Suy tim
Nằm lâu
Nhiễm trùng nặng
Ung thư nội tạng
Bệnh phổi kẽ nặng gây suy hô hấp cấp là:
Cúm các tính
Viêm phế nang dị ứng ngoại sinh
Hội chứng Hamman-Rich
Tất cả đều đúng
Biểu hiện giai đoạn 4 của hội chứng trụy hô hấp ở người lớn bao gồm những triệu chứng sau trừ:
PaO2 giảm
PaCO2 tăng
Suy tim
Vất vả
Trong suy hô hấp cấp, chỉ định đặt nội khí quản:
Khi có trở ngại đường hô hấp trên
Khi cần giảm khoảng chết để tăng thông khí phế bào, hỗ trợ hô hấp, cần thở oxy, thở máy
Khi nồng độ PaCO2 tăng, cần thải trừ CO2
Tất cả đều đúng
Yếu tố quan trong nhất gây hen phế quản cấp nặng là
Bệnh nhân hay bác sĩ phát hiện chậm sự trầm trọng của cơn hen
Nhiễm trùng phế quản phổi
Dùng thuốc chẹn β
Aspirin
Cơ chế sinh bệnh của hen phế quản cấp nặng là:
Giảm khí oxy máu
Nghẽn phế quản
Tăng khí Carbonic
Tất cả đều đúng
Trong hen phế quản cấp nặng, nguyên nhân gây nghẽn phế quản quan trọng nhất là:
Sự phù kẽ
Tăng tiết phế quản
Co thắt phế quản
Tăng đáp ứng phế quản
Hội chứng đe dọa hen phế quản cấp nặng là
Tình trạng hen nặng dần
Tình trạng hen kéo dài
Cơn hen cấp không giảm do điều trị thông thường
Tất cả đều đúng
Trong hen phế quản cấp nặng, biểu hiện hay gặp nhất và gây nguy hiểm đến đến tính mạng bệnh nhân là:
Tăng PaCO2
Giảm PaO2
Giảm FEV1
Giảm PEF
Trong hen phế quản cấp nặng, khi nghe phát hiện được
Im lặng
Ran rít
Ran Wheezing
Ran rít và ran ngáy
Nghe tim trong hen phế quản cấp nặng, thường phát hiện được:
Rung nhĩ
Tiếng tim mờ
Ngoại tâm thu
Nhịp tim nhanh và tiếng tim nghe rõ
