vietjack.com

2000 câu trắc nghiệm Nội khoa cơ sở - Phần 34
Quiz

2000 câu trắc nghiệm Nội khoa cơ sở - Phần 34

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp6 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong chế độ ăn của người hôn mê gan, dùng protide thực vật tốt hơn protide động vật là vì:

Protide thực vật có nhiều acide amin nhân thơm hơn

Protide thực vật làm giảm pH của đại tràng nên làm giảm hấp thụ amoniac hơn

Protide thực vật ít muối hơn

Protide thực vật giàu kali hơn

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu rung vỗ cánh, ngoài hôn mê gan có thể gặp trong trường hợp nào sau đây:

Trúng độc phospho hữu cơ

Hôn mê tăng urê máu

Tăng Kali máu

Hôn mê tăng thẩm thấu

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố vi lượng nào sau đây thường không được dùng trong xơ gan:

Kẽm (Zn)

Selenium

Mangan (Mn)

Arginin

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hôn mê gan do bệnh xơ gan có tiên lượng tốt hơn so với hôn mê gan do suy gan cấp.

Đúng

Sai

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh não gan do nguyên nhân nào sau đây thì có tiên lượng xấu nhất:

Trúng độc paracetamol cấp

Chảy máu từ tĩnh mạch thực quản giãn ở người xơ gan

Ăn quá nhiều đạm

Nhiễm trùng cấp ở người xơ gan

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh não gan xảy ra ở người xơ gan thuộc loại bệnh não - cửa chủ mạn.

Đúng

Sai

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh não gan ít xảy ra trong trường hợp:

Viêm gan cấp nặng do rượu

Viêm gan cấp nặng do dùng thuốc kháng lao

Bệnh Banti mà chức năng gan còn tốt

Xơ gan mất bù có biến chứng chảy máu tĩnh mạch thực quản giãn

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh não gan dễ xảy ra, dễ tái phát và cũng dễ hồi phục trong trường hợp nào sau đây

Xơ gan mất bù nhưng chưa lần nào chảy máu từ tĩnh mạch thực quản giãn

Xơ gan mất bù nguyên nhân do rượu

Bệnh tăng áp tĩnh mạch cửa ngoài gan hoặc có nối tắt của chủ bên trong gan nhưng chức năng gan còn tương đối tốt

Xơ gan mất bù do rối loạn chuyển hoá đồng di truyền

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở bệnh nhân xơ gan, không để bị táo bón là vì các lý do sau, ngoại trừ:

Dễ gây tắc ruột

Vi khuẩn ruột tạo ra nhiều amoniac mà không được thải ra ngoài

Amoniac chuyển hoá từ thức ăn không được thải ra ngoài

Luôn có sự quá phát triển vi khuẩn ruột

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong xơ gan, tăng NH dễ gây hôn mê gan là do:

NH3 làm tăng tính thấm hàng rào mạch máu não làm giảm kích thích dẫn truyền thần kinh

NH3 kích thích trực tiếp lên màng tế bào thần kinh

Thiếu hụt Glutamate synthetase do vượt quá khả năng của tế bào sao

Cả A, B và C đúng

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào sau đây có thể dùng để tiên đoán hôn mê gan xảy ra

Giảm urê máu

Tăng creatinin máu

Tăng Glutamin trong dịch não tuỷ

Tăng bilirubin máu

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

A. Amin nào sau đây nên dùng cho người có suy gan:

Tyrosin

Phenylalanin

Tryptophan

Leucin, isoleucin

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

A.Amin nào sau đây không nên dùng cho người xơ gan

Valin

Leucin

Isoleucin

Tryptophan

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hạ kali máu do dùng lợi tiểu loại thải kali có thể gây bệnh não gan là do:

Kiềm chuyển hoá

Tăng NH4 qua hàng rào máu não

Tích tụ glutamin trong máu và dịch não tuỷ

Tất cả các tác dụng trên

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hôn mê gan, các chất làm ức chế dẫn truyền thần kinh được nói đến nhiều là

NH3 và glutamin

Serotonin và phenylalanin

GABA và benzodiazepin nội sinh

Tất cả các chất kể trên

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiền hôn mê gan thường được chẩn đoán phân biệt với các bệnh sau, ngoài trừ:

Hạ natri máu

Trúng độc rượu cấp

Hội chứng cai rượu

Tai biến mạch não

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Basedow là bệnh lí cường giáp có nhiễm độc giáp, bướu giáp lan tỏa, lồi mắt và tổn thương ở ngoại biên.

Đúng

Sai

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh Basedow thường gặp trong thai nghén nhất là giai đoạn chu sinh (hậu sản), dùng nhiều iod, dùng lithium, nhiễm trùng và nhiễm virus.

Đúng

Sai

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội chứng nhiễm độc giáp biểu hiện tim mạch gồm triệu chứng hồi hộp, nhịp tim nhanh, loạn nhịp khó thở khi gắng sức lẫn khi nghỉ ngơi, động mạch lớn, mạch nhảy nhanh và nghe tiếng thổi tâm thu, huyết áp tâm thu gia tăng, suy tim loạn nhịp, phù phổi, gan to, phù hai chi dưới.

Đúng

Sai

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội chứng nhiễm độc giáp biểu hiện thần kinh gồm run tay, yếu cơ, teo cơ, dấu ghế đẩu (Tabouret), yếu cơ hô hấp, yếu cơ thực quản, dễ kích thích thay đổi tính tình, dễ cảm xúc, nói nhiều, bất an, không tập trung tư tưởng, mất ngủ, rối loạn vận mạch ngoại vi, mặt khi đỏ khi tái, tăng tiết nhiều mồ hôi, lòng bàn tay, chân ẩm. Phản xạ gân xương có thể bình thường, tăng hoặc giảm.

Đúng

Sai

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu hiện thần kinh giao cảm gồm nhịp tim nhanh, run tay, tăng huyết áp tâm thu, tăng phản xạ, khóe mắt rộng, nhìn chăm chú, hồi hộp, trầm cảm, kích thích và lo âu.

Đúng

Sai

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện diện trong máu bệnh nhân Basedow một số kháng thể chống lại tuyến giáp như: Kháng thể kích thích thụ thể TSH, Kháng thể kháng enzym peroxydase giáp (TPO). Kháng thể kháng thyroglobulin (Tg) và kháng thể kháng vi tiểu thể (MIC).

Đúng

Sai

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế tác dụng thuốc kháng giáp tổng hợp là ức chế phần lớn các giai đoạn tổng hợp hormon giáp, ức chế khử iod tuyến giáp, ức chế biến đổi T4 thành T3 ngoại vi và ức chế kháng thể kháng giáp.

Đúng

Sai

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo dõi khi sử dụng thuốc kháng giáp cần kiểm tra công thức bạch cầu định kì, nồng độ FT4 và TSH us và chức năng gan.

Đúng

Sai

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loét tá tràng thường gặp ở người > 40 tuổi

Đúng

Sai

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loét dạ dày đau 4 kỳ

Đúng

Sai

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loét tá tràng đau 4 kỳ.

Đúng

Sai

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian điều trị loét dạ dày dài hơn điều trị loét tá tràng.

Đúng

Sai

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loét tá tràng thường gây ung thư hoá.

Đúng

Sai

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ranitidine là thuốc kháng tiết mạnh nhất trong điều trị loét dạ dày tá tràng.

Đúng

Sai

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm khớp dạng thấp có liên quan yếu tố di truyền.

Đúng

Sai

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong Viêm khớp dạng thấp có thiếu máu nhược sắc.

Đúng

Sai

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong Viêm khớp dạng thấp da khô teo, phù một đoạn chi.

Đúng

Sai

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm khớp, Viêm niệu đạo và viêm kết mạc là biểu hiện của Lupus ban đỏ.

Đúng

Sai

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng của chloroquin trong bệnh Viêm khớp dạng thấp là ức chế men tiêu thể.

Đúng

Sai

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Leflunomide là thuốc chống viêm nonsteroide trong điều trị Viêm khớp dạng thấp.

Đúng

Sai

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh Buerger không gây nhồi máu não.

Đúng

Sai

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tai biến mạch máu não hệ sống nền thì không gây hội chứng Thị-tháp.

Đúng

Sai

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chụp cộng hưỡng từ não có giá trị chẩn đoán tốt nhất trong nhồi máu não ngay những giờ phút đầu tiên sau tai biến:

Đúng

Sai

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liều lượng manitol 20% trong điều trị chống phù não trong tai biến mạch máu não với liều mấy g/kg/ngày:

0,25

0,30

0,35

0,40

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độ lưu hành của hen phế quản tại Hà Nội năm 1995 là:

4,2%

4,3%

3,3%

4,5%

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại Đại Hội Stockhom (1994) và Madric (1995) các nhà dị ứng và miễn dịch lâm sàng đã định nghĩa hen phế quản là:

Một trạng thái bệnh lý đường hô hấp, chủ yếu là một quán trình viêm, kèm theo sự co thắt phế quản và phù nề phế quản

Một trạng thái bệnh lý đường hô hấp, chủ yếu là một quá trình viêm, kèm theo sự co thắt phế quản, phù nề phế quản và tăng tiết phế quản

Một trạng thái bệnh lý đường hô hấp, chủ yếu là một quá trình viêm, kèm theo sự co thắt phế quản và tăng phản ứng phế quản

Một trạng thái bệnh lý đường hô hấp, chủ yếu là một quá trình nhiễm trùng mạn tính phế quản, kèm theo sự co thắt phế quản và tăng phản ứng phế quản

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hen phế quản gặp ở mọi lứa tuổi với tỷ lệ người lớn/trẻ em là:

2/1

1/2

1/3

1/2,5

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cơn hen phế quản điển hình chưa có biến chứng, cơn khó thở có đặc tính sau:

Khó thở nhanh, cả hai kỳ

Khó thở chậm, chủ yếu kỳ thở ra

Khó thở chậm, chủ yếu kỳ hít vào

Khó thở chậm kèm tiếng rít thanh quản

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hen phế quản cần chẩn đoán phân biệt với:

Phế quản phế viêm

Hen tim

Viêm phế quản mạn đơn thuần

Giãn phế quản

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hen phế quản cấp nặng, nghe phổi phát hiện được:

Ran rít, ran ngáy

Ran rít

Ran Wheezing

Im lặng

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phác đồ điều trị cơn hen phế quản mức độ trung bình là:

Théophyllin + Salbutamol

Théophyllin + Salbutamol + Prednisone

Théophyllin + Salbutamol + Depersolone chích

Salbutamol + Prednisone

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liều lượng Théophyllin trung bình là

6-9mg/kg/ngày

10-15mg/kg/ngày

16-18mg/kg/ngày

3-5mg/kg/ngày

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều trị hen phế quản cấp nặng, phương tiện điều trị ưu tiên và quan trọng nhất là:

Thuốc giãn phế quản

Corticoide

Liệu pháp oxy

Thở máy

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội cơ sở là nền móng của Nội khoa vì

Đòi hỏi thầy thuốc phải có đủ đức tính của một cán bộ y tế

Tạo điều kiện tiếp xúc mật thiết với bệnh nhân

Cung cấp các dữ kiện làm căn bản cho chẩn đoán và điều trị

Là giai đoạn đi trước chẩn đoán

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack