vietjack.com

2000 câu trắc nghiệm Nội khoa cơ sở - Phần 39
Quiz

2000 câu trắc nghiệm Nội khoa cơ sở - Phần 39

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp8 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hen phế quản cấp nặng, phương tiện điều trị quan trọng nhất là:

Thuốc đồng vận β2

Thở oxy

Aminopyllin

Methylprednisolon tiêm

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hen phế quản cấp nặng, liều lượng Salbutamol hay Bricanyl bằng đường tĩnh mạch là:

0,3 - 0,4 μg/kg/phút

0,1 - 0,2 μg/kg/phút

0,5 - 0,6 μg/kg/phút

0,7 - 0,8 μg/kg/phút

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc corticosteroid được sử dụng trong hen phế quản cấp nặng là

Fluticasone khí dung

Methylprednisolon tiêm

Methylprednisolon uống

Budesonide khí dung

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Áp lực riêng của dịch não tủy chiếm mấy % trong áp lực nội sọ bình thường:

5%

7%

9%

11%

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Áp lực riêng của nhu mô não chiếm mấy % trong áp lực nội sọ bình thường:

70%

78%

80%

88%

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Áp lực nội sọ trung bình là mấy mmHg:

6-10

8-12

10-12

12-14

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Áp lực nội sọ tăng khi nào (thông qua áp lực dịch não tủy = mmHg) nếu trên:

12

14

15

20

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phù tế bào thì nguyên nhân nào sau đây không có tổn thương màng tế bào:

Ngộ độc hexachlorophène

Thiếu máu cụ bộ não hình thành

Chấn thương sọ não

Ngộ độc nước

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân nào sau đây không gây úng não thủy:

U não thất 4

Viêm màng não dày dính

U đấm rối mạch mạc

Hạ natri máu

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân nào sau đây gây ứ trệ tuần hoàn nguồn gốc không phải từ tỉnh mạch:

Tăng huyết áp ác tính

Viêm xoang hang

Bệnh nhân vật vã

Tăng áp lực lồng ngực

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu hiệu nào sau đây có giá trị nhất trong chẩn đoán tăng áp lực nội sọ:

Đau đầu

Nôn

Chóng mặt

Mờ bờ gai thị

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào quan trọng nhất trong tăng áp lực nội sọ:

Vị trí đau

Cường độ đau

Đau tăng nữa đêm về sáng

Đau tăng khi gắng sức

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong trường hợp nghi ngờ nào sau đây thì phải xét nghiệm dịch não tủy dù có tăng áp lực nội sọ:

Xuất huyết não

Xuất huyết màng não

Máu tụ dưới màng cứng cấp tính

Viêm màng não

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giảm tưới máu não khi hiệu số giữa áp lực động mạch trung bình và áp lực nội sọ dưới mấy mmHg:

75

65

60

55

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây không phải lọt hạnh nhân tiểu não:

Đau vùng gáy tăng lên

Đầu ưỡn tối đa ra sau

Tứ chi duỗi cứng

Không còn tỉnh

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xuất hiện dấu nào sau đây cho phép nghỉ tới lọt cực thái dương trong tăng áp lực nội sọ:

Liệt dây III

Tay chân duỗi cứng

Nhip tim chậm chuyển thành nhịp nhanh

Thở nhanh

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong cấp cứu tăng áp lực nội sọ thì yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất:

Tư thế ngữa nâng đầu lên 30°

Thuốc an thần kinh để bệnh nhân khỏi bất an

Tăng thông khí

Tránh di chuyển thay đổi tư thế đột ngột

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liều furosémide (mg/kg) nào thì hạ nhanh áp lục trong tăng áp lực nội sọ:

0,25

0,5

0,75

1,0

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc tính nào sau đây không thuộc multinevrite:

Tổn thương không đối xứng

Tổn thương không đồng thời

Viêm dây thần kinh rải rác trong thời gian khác nhau

Không phải do thiếu máu cục bộ

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nguyên nào sau đây không viêm đa dây thần kinh:

Ngộ độc rượu mạn

Biến chứng thần kinh xa gốc đối xứng tring đái tháo đường

Bệnh porphyrie

Bệnh phong thần kinh

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm đa dây thần kinh do thiếu vitamine không gây:

Phù

Suy tim cung lượng cao

Rối loạn cơ tròn

Liệt đối xứng

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bằng chứng nào sau đây qyuết định chẩn đoán viêm đa dây thần kinh do thiếu vitamine B1:

Rối loạn cảm giác đối xứng từ ngọn chân lên

Phản xạ giảm hay mất đối xứng

Liệt đối xứng mức độ nhẹ hoặc nặng

Hồi phục nhanh sau viêm vitamine B1 liều cao

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong ngộ độc rwoụ mạn gây hội chứng Korsakoff thì dấu chứng nào sau đây là không phù hợp:

Viêm đa dây thần kinh

Mất định hướng

Bịa chuyện

Mất trí nhớ xa

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu chứng hay đặc điểm lâm sàng nào sau đây có thể loại trừ viêm đa dây thần kinh:

Rối loạn vận động hay cảm giác từ ngọn chi lan lên

Đau khi bóp vào bắp cơ

Phù, tái ở các ngọn chi

Đau dọc theo dây thần kinh tăng lên khi ho hay hắt hơi

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội chứng viêm đa dây thần kinh khác với viêm đa dây thần kinh ở điểm nào

Có rối loạn vận đông mức độ khác nhau

Có rối loạn cảm giác khác nhau

Phân ly đạm tế bào trong dịch não tủy

Rối loạn dịnh dưỡng ở ngọn chi

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội chứng Guillain - Barré thường hồi phục sau:

1-2 tuần

3 tuần

6 tuần

8 tuần

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp điều trị nào sau đây ít được sử dụng nhất trong điều trị hội chứng Guillain-Barré:

Ngăn ngừa loét

Corticoid

Ngăn ngừa huyết khối tỉnh mạch

Ngăn ngừa bội nhiểm phổi

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh lý nào sau đây có điều trị cho hiệu quả nhanh:

Viêm đa dây thần kinh do rượu

Viêm đa dây thần kinh do thiếu vitamine B1

Viêm đa dây thần kinh do SIDA

Viêm đa dây thần kinh do đái tháo đường

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các loại thuốc sau đây thuốc nào không nên dùng trong nhồi máu não:

Manitol 20%

Glucose 20-30%

Cerebrolysin

Piracetam

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các xét nghiệm sau thì xét nghiệm nào có thể xác định được vị trí và bệnh nguyên

Dịch não tủy

Soi đáy mắt

Chụp não cắt lớp vi tính

Chụp nhuộm động mạch não

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào sau đâu không liên quan đến bệnh Parkinson về mặt sinh bệnh:

Nhiểm siêu vi chậm

Kháng nguyên HLA BW18

Kháng nguyên HLA B14

Xơ vữa động mạch

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thoái hóa thể nhạt liềm đen trên bao nhiêu % thì gây bệnh Parkinson:

60%

65%

70%

75%

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc hiệu trong bệnh Parkinson về giải phẫu bệnh là:

Giảm số lượng nơron chứa sắc tố

Tổn thương phần đặc của liềm đen

Thể vùi Lewy

Thể vùi ở cấu trúc thân não

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm khởi đầu của bệnh Parkinson là sự thiếu hụt:

Dopamine

Dopa-décarboxylase

Tyrosine-hydroxylase

L-Dopa

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự thiếu hụt dopamine trong bệnh Parkinson không sinh ra hệ quả nào sau đây:

Tăng sự ức chế của GABA lên thể nhạt ngoài

Giảm ức chế lên nhân dưới đồi

Thụ thể D1 không còn bị kích thích nữa

Ức chế của GABA lên thể nhạt trong và phần lưới của liềm đen tăng thêm

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc tính nào sau đây là cơ bản nhất của run trong bệnh Parkinson:

Chủ yếu ở ngọn chi

Ở môi và cằm

Tăng khi xúc cảm

Biến mất khi làm động tác

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu hiện nào sau đây không thuộc bất đồng trong bệnh Parkinson:

Vẻ mặt lạnh nhạt

Đờ đẫn

Đầu ít cử động

Nhãn cầu còn linh hoạt

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây không thuộc tăng trương lực cơ trong bệnh Parkinson:

Dấu hiệu bánh xe răng cưa

Đầu cúi ra trước

Lưng cong, gối và khuỷu gấp

Đàn hồi

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây không thuộc rối loạn đi trong bệnh Parkinson:

Khởi động chậm

Đi bước nhỏ

Khi đi tay đánh xa

Khó vượt qua bậc cửa

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu hiệu nào sau đây không không gặp trong bệnh Parkinson:

Vẻ mặt lanh lợi

Tăng tiết bã nhờn

Tiết nhiều nước bọt

Bất an

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh Parkinson khác với run ở người già ở điểm nào:

Run ở môi

Run chủ yếu chi trên

Run tăng khi xúc động

Kèm tăng trương lực cơ

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

L-dopa được dùng để điều trị tăng trương lực cơ và bất động ngoại trừ khi:

Không loạn tâm thần

Không loại bỏ nhồi máu cơ tim cấp

Không suy tim

Không rối loạn nhịp tim

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc nào sau đây không thuọc đồng vận kiểu dopamine:

Morphine

Bromocriptine

Dopergine

Mantadix

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các thuốc sau đây ngoài tác dụng kiểu dopamine thuốc nào còn có tác dụng kiểu choline:

Bromocriptine

Mantadix

Artane

Trivastal

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc nào sau đây được xem như là thuốc điều trị nguyên nhân trong bệnh Parkinson:

L-dopa

Parlodel

Dopergine

Déprényl

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

BN nam, 41 tuổi, nhập viện vì đột ngột lên cơn co giật nửa người bên (P). Vợ BN khai: BN có tiền căn chấn thương sọ não gây liệt nửa người (P) do tai nạn giao thông cách đây 3 năm, đã được điều trị phẫu thuật lấy máu tụ tại BV đa khoa tỉnh. Sau điều trị khoảng 6 tháng sức cơ nửa người (P) có hồi phục một phần. Ngày NV, BN lên cơn co giật khởi đầu ở mặt và tay bên (P), sau đó giật toàn bộ nửa người bên (P), cơn kéo dài khoảng 2 phút. BN được cho NV khoảng 8 giờ sau cơn co giật. Khám lúc NV phát hiện BN nằm nhắm mắt, gọi không mở mắt; khi kích thích đau bằng cách ấn cung mày, BN mở mắt, không nói được thành câu, chỉ rên ú ớ vài tiếng, và dùng tay bên (T) gạt tay người khám ra khỏi cung mày; BN không hiểu lời nói và không lặp lại được; mờ nếp mũi má bên (P), yếu nửa người (P) sức cơ khoảng 3/5, PXGC tăng bên (P), Babinski (+) bên (P). Trong bệnh sử, cần hỏi thêm triệu chứng gì để giúp phân loại cơn động kinh của BN này:

Trong cơn có sùi bọt mép, có trợn mắt không

Ý thức trong cơn và cơn có lan ra toàn thân hay không

Trong và sau cơn có té chấn thương bộ phận nào ở cơ thể không

Trong cơn đầu mắt xoay bên nào, và sau cơn có tiểu ra quần không

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

BN nam, 41 tuổi, nhập viện vì đột ngột lên cơn co giật nửa người bên (P). Vợ BN khai: BN có tiền căn chấn thương sọ não gây liệt nửa người (P) do tai nạn giao thông cách đây 3 năm, đã được điều trị phẫu thuật lấy máu tụ tại BV đa khoa tỉnh. Sau điều trị khoảng 6 tháng sức cơ nửa người (P) có hồi phục một phần. Ngày NV, BN lên cơn co giật khởi đầu ở mặt và tay bên (P), sau đó giật toàn bộ nửa người bên (P), cơn kéo dài khoảng 2 phút. BN được cho NV khoảng 8 giờ sau cơn co giật. Khám lúc NV phát hiện BN nằm nhắm mắt, gọi không mở mắt; khi kích thích đau bằng cách ấn cung mày, BN mở mắt, không nói được thành câu, chỉ rên ú ớ vài tiếng, và dùng tay bên (T) gạt tay người khám ra khỏi cung mày; BN không hiểu lời nói và không lặp lại được; mờ nếp mũi má bên (P), yếu nửa người (P) sức cơ khoảng 3/5, PXGC tăng bên (P), Babinski (+) bên (P). Điểm hôn mê Glasgow của BN này:

11 điểm

10 điểm

9 điểm

8 điểm

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

BN nam, 41 tuổi, nhập viện vì đột ngột lên cơn co giật nửa người bên (P). Vợ BN khai: BN có tiền căn chấn thương sọ não gây liệt nửa người (P) do tai nạn giao thông cách đây 3 năm, đã được điều trị phẫu thuật lấy máu tụ tại BV đa khoa tỉnh. Sau điều trị khoảng 6 tháng sức cơ nửa người (P) có hồi phục một phần. Ngày NV, BN lên cơn co giật khởi đầu ở mặt và tay bên (P), sau đó giật toàn bộ nửa người bên (P), cơn kéo dài khoảng 2 phút. BN được cho NV khoảng 8 giờ sau cơn co giật. Khám lúc NV phát hiện BN nằm nhắm mắt, gọi không mở mắt; khi kích thích đau bằng cách ấn cung mày, BN mở mắt, không nói được thành câu, chỉ rên ú ớ vài tiếng, và dùng tay bên (T) gạt tay người khám ra khỏi cung mày; BN không hiểu lời nói và không lặp lại được; mờ nếp mũi má bên (P), yếu nửa người (P) sức cơ khoảng 3/5, PXGC tăng bên (P), Babinski (+) bên (P). BN này có mất ngôn ngữ kiểu:

Wernicke

Dẫn truyền

Toàn bộ

Broca

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

BN nam, 41 tuổi, nhập viện vì đột ngột lên cơn co giật nửa người bên (P). Vợ BN khai: BN có tiền căn chấn thương sọ não gây liệt nửa người (P) do tai nạn giao thông cách đây 3 năm, đã được điều trị phẫu thuật lấy máu tụ tại BV đa khoa tỉnh. Sau điều trị khoảng 6 tháng sức cơ nửa người (P) có hồi phục một phần. Ngày NV, BN lên cơn co giật khởi đầu ở mặt và tay bên (P), sau đó giật toàn bộ nửa người bên (P), cơn kéo dài khoảng 2 phút. BN được cho NV khoảng 8 giờ sau cơn co giật. Khám lúc NV phát hiện BN nằm nhắm mắt, gọi không mở mắt; khi kích thích đau bằng cách ấn cung mày, BN mở mắt, không nói được thành câu, chỉ rên ú ớ vài tiếng, và dùng tay bên (T) gạt tay người khám ra khỏi cung mày; BN không hiểu lời nói và không lặp lại được; mờ nếp mũi má bên (P), yếu nửa người (P) sức cơ khoảng 3/5, PXGC tăng bên (P), Babinski (+) bên (P). Vị trí tổn thương nhiều khả năng nhất của BN này là:

Bao trong (T)

Vỏ não (T)

Vành tia (T)

Gian não (T)

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

BN nữ 49 tuổi có tiền căng THA; nhập viện vì đột ngột liệt nửa người (P). Bệnh khởi phát trước NV khoảng 60 phút, và tiến triển từ lúc khởi phát đến khi liệt hoàn toàn nửa người (P) trong vòng khoảng 30 phút. BN than đau đầu nhiều và nôn ói 2 lần trên đường NV. Khám thần kinh phát hiện: BN tỉnh, ngôn ngữ bình thường; thị lực và thị trường bình thường. Đầu và mắt BN có xu hướng nhìn sang (P). Khi yêu cầu BN nhìn ngang sang bên (P) thì cả 2 mắt của BN đều nhìn được; khi yêu cầu nhìn ngang sang (T) thì chỉ có mắt bên (P) nhìn được, còn mắt bên (T) không nhìn được. BN mờ nếp mũi má bên (T), mắt bên (T) nhắm không kín, và mất nếp nhăn trán bên (T). Liệt nửa người (P) 0/5, phản xạ gân cơ giảm bên (P), Babinski (+) bên (P), cổ mềm, Kernig (-). HA lúc NV là 190/100 mmHg. Trong các dây vận nhãn, BN này bị tổn thương:

Dây III (P)

Dây III (T)

Dây VI (P)

Dây VI (T)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack