50 câu hỏi
Trong hen phế quản cấp nặng, phương tiện điều trị quan trọng nhất là:
Thuốc đồng vận β2
Thở oxy
Aminopyllin
Methylprednisolon tiêm
Trong hen phế quản cấp nặng, liều lượng Salbutamol hay Bricanyl bằng đường tĩnh mạch là:
0,3 - 0,4 μg/kg/phút
0,1 - 0,2 μg/kg/phút
0,5 - 0,6 μg/kg/phút
0,7 - 0,8 μg/kg/phút
Thuốc corticosteroid được sử dụng trong hen phế quản cấp nặng là
Fluticasone khí dung
Methylprednisolon tiêm
Methylprednisolon uống
Budesonide khí dung
Áp lực riêng của dịch não tủy chiếm mấy % trong áp lực nội sọ bình thường:
5%
7%
9%
11%
Áp lực riêng của nhu mô não chiếm mấy % trong áp lực nội sọ bình thường:
70%
78%
80%
88%
Áp lực nội sọ trung bình là mấy mmHg:
6-10
8-12
10-12
12-14
Áp lực nội sọ tăng khi nào (thông qua áp lực dịch não tủy = mmHg) nếu trên:
12
14
15
20
Phù tế bào thì nguyên nhân nào sau đây không có tổn thương màng tế bào:
Ngộ độc hexachlorophène
Thiếu máu cụ bộ não hình thành
Chấn thương sọ não
Ngộ độc nước
Nguyên nhân nào sau đây không gây úng não thủy:
U não thất 4
Viêm màng não dày dính
U đấm rối mạch mạc
Hạ natri máu
Nguyên nhân nào sau đây gây ứ trệ tuần hoàn nguồn gốc không phải từ tỉnh mạch:
Tăng huyết áp ác tính
Viêm xoang hang
Bệnh nhân vật vã
Tăng áp lực lồng ngực
Dấu hiệu nào sau đây có giá trị nhất trong chẩn đoán tăng áp lực nội sọ:
Đau đầu
Nôn
Chóng mặt
Mờ bờ gai thị
Đặc điểm nào quan trọng nhất trong tăng áp lực nội sọ:
Vị trí đau
Cường độ đau
Đau tăng nữa đêm về sáng
Đau tăng khi gắng sức
Trong trường hợp nghi ngờ nào sau đây thì phải xét nghiệm dịch não tủy dù có tăng áp lực nội sọ:
Xuất huyết não
Xuất huyết màng não
Máu tụ dưới màng cứng cấp tính
Viêm màng não
Giảm tưới máu não khi hiệu số giữa áp lực động mạch trung bình và áp lực nội sọ dưới mấy mmHg:
75
65
60
55
Đặc điểm nào sau đây không phải lọt hạnh nhân tiểu não:
Đau vùng gáy tăng lên
Đầu ưỡn tối đa ra sau
Tứ chi duỗi cứng
Không còn tỉnh
Xuất hiện dấu nào sau đây cho phép nghỉ tới lọt cực thái dương trong tăng áp lực nội sọ:
Liệt dây III
Tay chân duỗi cứng
Nhip tim chậm chuyển thành nhịp nhanh
Thở nhanh
Trong cấp cứu tăng áp lực nội sọ thì yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất:
Tư thế ngữa nâng đầu lên 30°
Thuốc an thần kinh để bệnh nhân khỏi bất an
Tăng thông khí
Tránh di chuyển thay đổi tư thế đột ngột
Liều furosémide (mg/kg) nào thì hạ nhanh áp lục trong tăng áp lực nội sọ:
0,25
0,5
0,75
1,0
Đặc tính nào sau đây không thuộc multinevrite:
Tổn thương không đối xứng
Tổn thương không đồng thời
Viêm dây thần kinh rải rác trong thời gian khác nhau
Không phải do thiếu máu cục bộ
Bệnh nguyên nào sau đây không viêm đa dây thần kinh:
Ngộ độc rượu mạn
Biến chứng thần kinh xa gốc đối xứng tring đái tháo đường
Bệnh porphyrie
Bệnh phong thần kinh
Viêm đa dây thần kinh do thiếu vitamine không gây:
Phù
Suy tim cung lượng cao
Rối loạn cơ tròn
Liệt đối xứng
Bằng chứng nào sau đây qyuết định chẩn đoán viêm đa dây thần kinh do thiếu vitamine B1:
Rối loạn cảm giác đối xứng từ ngọn chân lên
Phản xạ giảm hay mất đối xứng
Liệt đối xứng mức độ nhẹ hoặc nặng
Hồi phục nhanh sau viêm vitamine B1 liều cao
Trong ngộ độc rwoụ mạn gây hội chứng Korsakoff thì dấu chứng nào sau đây là không phù hợp:
Viêm đa dây thần kinh
Mất định hướng
Bịa chuyện
Mất trí nhớ xa
Dấu chứng hay đặc điểm lâm sàng nào sau đây có thể loại trừ viêm đa dây thần kinh:
Rối loạn vận động hay cảm giác từ ngọn chi lan lên
Đau khi bóp vào bắp cơ
Phù, tái ở các ngọn chi
Đau dọc theo dây thần kinh tăng lên khi ho hay hắt hơi
Hội chứng viêm đa dây thần kinh khác với viêm đa dây thần kinh ở điểm nào
Có rối loạn vận đông mức độ khác nhau
Có rối loạn cảm giác khác nhau
Phân ly đạm tế bào trong dịch não tủy
Rối loạn dịnh dưỡng ở ngọn chi
Hội chứng Guillain - Barré thường hồi phục sau:
1-2 tuần
3 tuần
6 tuần
8 tuần
Biện pháp điều trị nào sau đây ít được sử dụng nhất trong điều trị hội chứng Guillain-Barré:
Ngăn ngừa loét
Corticoid
Ngăn ngừa huyết khối tỉnh mạch
Ngăn ngừa bội nhiểm phổi
Bệnh lý nào sau đây có điều trị cho hiệu quả nhanh:
Viêm đa dây thần kinh do rượu
Viêm đa dây thần kinh do thiếu vitamine B1
Viêm đa dây thần kinh do SIDA
Viêm đa dây thần kinh do đái tháo đường
Trong các loại thuốc sau đây thuốc nào không nên dùng trong nhồi máu não:
Manitol 20%
Glucose 20-30%
Cerebrolysin
Piracetam
Trong các xét nghiệm sau thì xét nghiệm nào có thể xác định được vị trí và bệnh nguyên
Dịch não tủy
Soi đáy mắt
Chụp não cắt lớp vi tính
Chụp nhuộm động mạch não
Yếu tố nào sau đâu không liên quan đến bệnh Parkinson về mặt sinh bệnh:
Nhiểm siêu vi chậm
Kháng nguyên HLA BW18
Kháng nguyên HLA B14
Xơ vữa động mạch
Thoái hóa thể nhạt liềm đen trên bao nhiêu % thì gây bệnh Parkinson:
60%
65%
70%
75%
Đặc hiệu trong bệnh Parkinson về giải phẫu bệnh là:
Giảm số lượng nơron chứa sắc tố
Tổn thương phần đặc của liềm đen
Thể vùi Lewy
Thể vùi ở cấu trúc thân não
Điểm khởi đầu của bệnh Parkinson là sự thiếu hụt:
Dopamine
Dopa-décarboxylase
Tyrosine-hydroxylase
L-Dopa
Sự thiếu hụt dopamine trong bệnh Parkinson không sinh ra hệ quả nào sau đây:
Tăng sự ức chế của GABA lên thể nhạt ngoài
Giảm ức chế lên nhân dưới đồi
Thụ thể D1 không còn bị kích thích nữa
Ức chế của GABA lên thể nhạt trong và phần lưới của liềm đen tăng thêm
Đặc tính nào sau đây là cơ bản nhất của run trong bệnh Parkinson:
Chủ yếu ở ngọn chi
Ở môi và cằm
Tăng khi xúc cảm
Biến mất khi làm động tác
Biểu hiện nào sau đây không thuộc bất đồng trong bệnh Parkinson:
Vẻ mặt lạnh nhạt
Đờ đẫn
Đầu ít cử động
Nhãn cầu còn linh hoạt
Đặc điểm nào sau đây không thuộc tăng trương lực cơ trong bệnh Parkinson:
Dấu hiệu bánh xe răng cưa
Đầu cúi ra trước
Lưng cong, gối và khuỷu gấp
Đàn hồi
Đặc điểm nào sau đây không thuộc rối loạn đi trong bệnh Parkinson:
Khởi động chậm
Đi bước nhỏ
Khi đi tay đánh xa
Khó vượt qua bậc cửa
Dấu hiệu nào sau đây không không gặp trong bệnh Parkinson:
Vẻ mặt lanh lợi
Tăng tiết bã nhờn
Tiết nhiều nước bọt
Bất an
Bệnh Parkinson khác với run ở người già ở điểm nào:
Run ở môi
Run chủ yếu chi trên
Run tăng khi xúc động
Kèm tăng trương lực cơ
L-dopa được dùng để điều trị tăng trương lực cơ và bất động ngoại trừ khi:
Không loạn tâm thần
Không loại bỏ nhồi máu cơ tim cấp
Không suy tim
Không rối loạn nhịp tim
Thuốc nào sau đây không thuọc đồng vận kiểu dopamine:
Morphine
Bromocriptine
Dopergine
Mantadix
Trong các thuốc sau đây ngoài tác dụng kiểu dopamine thuốc nào còn có tác dụng kiểu choline:
Bromocriptine
Mantadix
Artane
Trivastal
Thuốc nào sau đây được xem như là thuốc điều trị nguyên nhân trong bệnh Parkinson:
L-dopa
Parlodel
Dopergine
Déprényl
BN nam, 41 tuổi, nhập viện vì đột ngột lên cơn co giật nửa người bên (P). Vợ BN khai: BN có tiền căn chấn thương sọ não gây liệt nửa người (P) do tai nạn giao thông cách đây 3 năm, đã được điều trị phẫu thuật lấy máu tụ tại BV đa khoa tỉnh. Sau điều trị khoảng 6 tháng sức cơ nửa người (P) có hồi phục một phần. Ngày NV, BN lên cơn co giật khởi đầu ở mặt và tay bên (P), sau đó giật toàn bộ nửa người bên (P), cơn kéo dài khoảng 2 phút. BN được cho NV khoảng 8 giờ sau cơn co giật. Khám lúc NV phát hiện BN nằm nhắm mắt, gọi không mở mắt; khi kích thích đau bằng cách ấn cung mày, BN mở mắt, không nói được thành câu, chỉ rên ú ớ vài tiếng, và dùng tay bên (T) gạt tay người khám ra khỏi cung mày; BN không hiểu lời nói và không lặp lại được; mờ nếp mũi má bên (P), yếu nửa người (P) sức cơ khoảng 3/5, PXGC tăng bên (P), Babinski (+) bên (P). Trong bệnh sử, cần hỏi thêm triệu chứng gì để giúp phân loại cơn động kinh của BN này:
Trong cơn có sùi bọt mép, có trợn mắt không
Ý thức trong cơn và cơn có lan ra toàn thân hay không
Trong và sau cơn có té chấn thương bộ phận nào ở cơ thể không
Trong cơn đầu mắt xoay bên nào, và sau cơn có tiểu ra quần không
BN nam, 41 tuổi, nhập viện vì đột ngột lên cơn co giật nửa người bên (P). Vợ BN khai: BN có tiền căn chấn thương sọ não gây liệt nửa người (P) do tai nạn giao thông cách đây 3 năm, đã được điều trị phẫu thuật lấy máu tụ tại BV đa khoa tỉnh. Sau điều trị khoảng 6 tháng sức cơ nửa người (P) có hồi phục một phần. Ngày NV, BN lên cơn co giật khởi đầu ở mặt và tay bên (P), sau đó giật toàn bộ nửa người bên (P), cơn kéo dài khoảng 2 phút. BN được cho NV khoảng 8 giờ sau cơn co giật. Khám lúc NV phát hiện BN nằm nhắm mắt, gọi không mở mắt; khi kích thích đau bằng cách ấn cung mày, BN mở mắt, không nói được thành câu, chỉ rên ú ớ vài tiếng, và dùng tay bên (T) gạt tay người khám ra khỏi cung mày; BN không hiểu lời nói và không lặp lại được; mờ nếp mũi má bên (P), yếu nửa người (P) sức cơ khoảng 3/5, PXGC tăng bên (P), Babinski (+) bên (P). Điểm hôn mê Glasgow của BN này:
11 điểm
10 điểm
9 điểm
8 điểm
BN nam, 41 tuổi, nhập viện vì đột ngột lên cơn co giật nửa người bên (P). Vợ BN khai: BN có tiền căn chấn thương sọ não gây liệt nửa người (P) do tai nạn giao thông cách đây 3 năm, đã được điều trị phẫu thuật lấy máu tụ tại BV đa khoa tỉnh. Sau điều trị khoảng 6 tháng sức cơ nửa người (P) có hồi phục một phần. Ngày NV, BN lên cơn co giật khởi đầu ở mặt và tay bên (P), sau đó giật toàn bộ nửa người bên (P), cơn kéo dài khoảng 2 phút. BN được cho NV khoảng 8 giờ sau cơn co giật. Khám lúc NV phát hiện BN nằm nhắm mắt, gọi không mở mắt; khi kích thích đau bằng cách ấn cung mày, BN mở mắt, không nói được thành câu, chỉ rên ú ớ vài tiếng, và dùng tay bên (T) gạt tay người khám ra khỏi cung mày; BN không hiểu lời nói và không lặp lại được; mờ nếp mũi má bên (P), yếu nửa người (P) sức cơ khoảng 3/5, PXGC tăng bên (P), Babinski (+) bên (P). BN này có mất ngôn ngữ kiểu:
Wernicke
Dẫn truyền
Toàn bộ
Broca
BN nam, 41 tuổi, nhập viện vì đột ngột lên cơn co giật nửa người bên (P). Vợ BN khai: BN có tiền căn chấn thương sọ não gây liệt nửa người (P) do tai nạn giao thông cách đây 3 năm, đã được điều trị phẫu thuật lấy máu tụ tại BV đa khoa tỉnh. Sau điều trị khoảng 6 tháng sức cơ nửa người (P) có hồi phục một phần. Ngày NV, BN lên cơn co giật khởi đầu ở mặt và tay bên (P), sau đó giật toàn bộ nửa người bên (P), cơn kéo dài khoảng 2 phút. BN được cho NV khoảng 8 giờ sau cơn co giật. Khám lúc NV phát hiện BN nằm nhắm mắt, gọi không mở mắt; khi kích thích đau bằng cách ấn cung mày, BN mở mắt, không nói được thành câu, chỉ rên ú ớ vài tiếng, và dùng tay bên (T) gạt tay người khám ra khỏi cung mày; BN không hiểu lời nói và không lặp lại được; mờ nếp mũi má bên (P), yếu nửa người (P) sức cơ khoảng 3/5, PXGC tăng bên (P), Babinski (+) bên (P). Vị trí tổn thương nhiều khả năng nhất của BN này là:
Bao trong (T)
Vỏ não (T)
Vành tia (T)
Gian não (T)
BN nữ 49 tuổi có tiền căng THA; nhập viện vì đột ngột liệt nửa người (P). Bệnh khởi phát trước NV khoảng 60 phút, và tiến triển từ lúc khởi phát đến khi liệt hoàn toàn nửa người (P) trong vòng khoảng 30 phút. BN than đau đầu nhiều và nôn ói 2 lần trên đường NV. Khám thần kinh phát hiện: BN tỉnh, ngôn ngữ bình thường; thị lực và thị trường bình thường. Đầu và mắt BN có xu hướng nhìn sang (P). Khi yêu cầu BN nhìn ngang sang bên (P) thì cả 2 mắt của BN đều nhìn được; khi yêu cầu nhìn ngang sang (T) thì chỉ có mắt bên (P) nhìn được, còn mắt bên (T) không nhìn được. BN mờ nếp mũi má bên (T), mắt bên (T) nhắm không kín, và mất nếp nhăn trán bên (T). Liệt nửa người (P) 0/5, phản xạ gân cơ giảm bên (P), Babinski (+) bên (P), cổ mềm, Kernig (-). HA lúc NV là 190/100 mmHg. Trong các dây vận nhãn, BN này bị tổn thương:
Dây III (P)
Dây III (T)
Dây VI (P)
Dây VI (T)
