vietjack.com

2000 câu trắc nghiệm Nội khoa cơ sở - Phần 36
Quiz

2000 câu trắc nghiệm Nội khoa cơ sở - Phần 36

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp6 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Huyết áp tối đa tăng và huyết áp tối thiểu giảm là đặc điểm của suy tim phải nặng.

Đúng

Sai

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các triệu chứng cơ năng xuất hiện kể cả khi gắng sức ít làm hạn chế các hoạt động thể lực. Theo Hội tim mạch New York đó là giai đoạn suy tim:

Độ I

Độ II

Độ III

Độ IV

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thoái khớp nguyên phát thường gặp ở lứa tuổi từ:

30 - 40

40 - 50

50 - 60

> 60

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giữa thoái khớp nguyên phát và thứ phát khác nhau ở:

Nguyên nhân gây thoái hóa

Triệu chứng lâm sàng

Dấu hiệu X quang

Thương tổn giải phẫu bệnh

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế sinh bệnh thoái khớp bắt nguồn từ:

Sợi collagen

Chất mucopolysaccharide

Viêm màng hoạt dịch

Tế bào sụn khớp

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh thoái khớp, thành phần ít bị thay đổi nhất là:

Đầu xương dưới sụn

Màng hoạt dịch

Sụn khớp

Dịch khớp

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng khác nhau giữa thoái khớp và viêm khớp dạng thấp là:

Đau khớp

Nóng đỏ

Hạn chế vận động

Biến dạng khớp

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổn thương sụn khớp không phù hợp với bệnh thoái khớp là:

Sụn khớp trở nên khô mềm

Trở thành vàng nâu, mờ đục

Có thể có những vết lóet

Tế bào sụn tăng sinh

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu hiệu X-quang không phù hợp với thoái khớp là:

Hẹp khe khớp

Dính khớp

Đặc xương dưới sụn

Gai xương

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thoái khớp, đau có tính chất:

Đau nhiều ban đêm

Kèm sưng nóng đỏ

Di chuyển từ khớp này sang khớp khác

Cố định ở một vài vị trí khớp bị thoái hóa

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh thoái khớp, chủ yếu là điều trị:

Quá trình thoái hóa

Hiện tượng viêm kèm theo

Vật lý liệu pháp

Triệu chứng và phục hồi chức năng

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc dùng toàn thân, không chỉ định trong thoái khớp là:

Aspirin

Diclofenac

Corticoide

Nội tiết tố sinh dục

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các chỉ định điều trị nội khoa đơn thuần thông liên nhĩ không điều trị ngoại khoa bao gồm:

Khi chưa có chỉ định ngoại khoa

Điều trị suy tim

Điều trị chống nhiễm trùng (Osler), phòng tắc mạch

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các chỉ định điều trị tim mạch can thiệp (đóng dù Amplatzer) thông liên nhĩ bao gồm:

Lỗ thông < 40mm, có gờ > 5mm trên và dưới lỗ thông

Đường kính 10mm

Thông liên nhĩ đường kính < 5mm

Có thông liên thất phối hợp

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là

Một bệnh biểu hiện bởi sự giới hạn lưu lượng khí, sự giới hạn này hồi phục không hoàn toàn.

Một bệnh biểu hiện bởi sự tăng đáp ứng viêm bất thường phế quản do các hạt độc hay khí.

Một bệnh biểu hiện bởi sự giới hạn lưu lượng khí sự giới hạn này hồi phục không hoàn toàn và bởi sự tăng đáp ứng viêm bất thường phế quản do các hạt độc hay khí.

Một bệnh biểu hiện bởi sự giới hạn lưu lượng khí, sự giới hạn này hồi phục hoàn toàn.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo TCYTTG năm 1990, trong các bệnh nặng, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính đứng vào hàng thứ:

10

12

9

8

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, số lượng yếu tố nguy cơ ký chủ là

2

3

4

5

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉ lệ người hút thuốc lá gây bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là khoảng:

30%

20%

35%

10%

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số lượng hút thuốc lá gây bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là khoảng:

15 gói/năm

10 gói/năm

22 gói/năm

9 gói/năm

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉ lệ bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính do thuốc lá là khoảng:

70%

75%

80%

90%

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số lượng yếu tố tiếp xúc gây bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là:

2

3

4

5

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế sinh bệnh quan trọng nhất gây bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là:

Giảm thanh thải nhầy – lông

Viêm và các yếu tố nguy cơ

Stress oxy hoá

Mất quân bình proteinase và antiproteinase

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, sự hồi phục của giới hạn lưu lượng khí là do:

Hiện tượng tái cấu trúc

Hiện tượng tái cấu trúc và xơ hoá đường thở

Hiện tượng tái cấu trúc, xơ hoá đường thở và hẹp đường thở nhỏ

Hiện tượng xơ hoá đường thở và hẹp đường thở nhỏ

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, sự mất quân bình thông khí/tưới máu chủ yếu là do:

Tổn thương đường thở ngoại vi

Tổn thương đường thở ngoại vi và khí phế thủng

Khí phế thủng và nhiễm khuẩn phế quản - phổi

Nhiễm khuẩn phế quản - phổi

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các triệu chứng lâm sàng chính của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính bao gồm:

Ho, khạc đàm

Ho, khạc đàm và khó thở

Khạc đàm và khó thở

Ho ra máu, khạc đàm và khó thở

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiêu chuẩn vàng để chẩn đán bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là:

FEV1/FVC giảm

PEF giảm

FEV1 giảm

FEF 25 – 75% giảm

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thông số hô hấp có độ nhạy cao để xác định sớm sự giới hạn lưu lượng khí trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là:

FEV1/FVC

FVC

FEV1

PEF

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong tét phục hồi phế quản, thuốc được sử dụng ưu tiên là:

Corticosteroid khí dung

Đồng vận bêta 2 khí dung

Corticosteroid uống

Đồng vận bêta 2 uống

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Test phục hồi phế quản được dùng để phân biệt:

Hen phế quản và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và suy tim

Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và giãn phế quản

Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và viêm tiểu phế quản cấp

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo GOLD 2005, phân giai đoạn bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính gồm:

3 giai đoạn

4 giai đoạn

5 giai đoạn

6 giai đoạn

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng sau đây gặp trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn IV:

FEV1/FVC < 70%

FEV1 < 30%

Suy hô hấp mạn

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các triệu chứng chính của đợt bộc phát cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là:

Gia tăng khó thở, gia tăng lượng đàm

Gia tăng khó thở, gia tăng lượng đàm, đàm mũ

Gia tăng khó thở, gia tăng lượng đàm, đặc phổi

Gia tăng khó thở, đàm mũ, đặc phổi

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các triệu chứng chính của đợt bộc phát cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là:

Gia tăng khó thở, gia tăng lượng đàm

Gia tăng khó thở, gia tăng lượng đàm, đàm mũ

Gia tăng khó thở, gia tăng lượng đàm, đặc phổi

Gia tăng khó thở, đàm mũ, đặc phổi

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, thường thường PEF khoảng:

90L/phút

150L/phút

170L/phút

200L/phút

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng có suy hô hấp cấp, thường thường PaO khoảng:

65mmHg

70mmHg

55mmHg

60mmHg

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng có suy hô hấp cấp, thường thường SaO khoảng:

91%

88%

92%

93%

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, thuốc giãn phế quản được sử dụng tốt nhất là:

Đồng vận bêta 2 khí dung máy

Đồng vận bêta 2 + Kháng cholinergic khí dung máy

Đồng vận bêta 2 uống

Aminophyllin tiêm tĩnh mạch

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn ính giai đoạn ổn định, thuốc điều trị dự phòng là:

Đồng vận bêta 2 tác dụng dài + corticosteroid khí dung định liều

Fenoterol khí dung định liều

Salbutamol khí dung định liều

Terbutalin khí dung định liều

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc chống oxy hoá để điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn ổn định là:

Ambroxol

N.Acetylcystein

Eprazinon

Terpin

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn ính giai đoạn ổn định, thời gian sử dụng liệu pháp oxy liên tục trong 24 giờ là:

12 giờ

15 giờ

13 giờ

17 giờ

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, chỉ định thở oxy khi:

PaO2 = 50mmHg

SaO2 = 89% + tăng áp phổi

PaO2 = 55mmHg + phù ngoại biên

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân thường gặp nhất của tâm phế mạn là:

Bệnh phổi kẽ

Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

Bệnh huyết khối – Thuyên tắc động mạch

Tăng áp phổi tiên phát

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh phổi kẽ gây tâm phế mạn là:

Sarcoidosis

Bệnh chất tạo keo

Bệnh bụi amian

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong tâm phế mạn, bệnh gây giảm thông khí phế bào là:

Nhược cơ

Loạn dưỡng cơ

Gù vẹo cột sống

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong tâm phế mạn, cơ chế sinh bệnh quan trọng nhất là:

Tăng PaCO2

Giảm PaO2

Giảm SaO2

Giảm pH máu

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong tâm phế mạn, đa hồng cầu xảy ra:

Có lợi để vận chuyển oxy

Có hại là làm tăng độ nhớt máu

Tăng kháng lực mạch máu

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong giai đoạn đầu tâm phế mạn, chức năng hô hấp thay đổi ở nhóm bệnh phổi hạn chế là:

FEV1 giảm

FVC giảm

FEF 25% – 75% giảm

RV tăng

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân thường gặp nhất của tâm phế mạn là:

Bệnh phổi kẽ

Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

Bệnh huyết khối – Thuyên tắc động mạch

Tăng áp phổi tiên phát

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, điều trị quan trọng nhất là:

Thuốc giãn phế quản

Corticosteroid khí dung

Tiêm phòng vaccin

Tránh các yếu tố nguy cơ

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục iêu đầu tiên của oxy liệu pháp là làm gia tăng PaO tối thiểu lúc nghĩ là:

57mmHg

58mmHg

59mmHg

60mmHg

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack