50 câu hỏi
Thuốc an thần nào không được dùng cho người ho ra máu có hạ huyết áp và suy gan:
Valium
Seduxen
Aminazine
Gardenal
Posthypophyse không có tác dụng:
Co thắt cơ trơn
Co thắt mạch nhỏ
Giảm lợi niệu
Hạ huyết áp
Posthypophyse chỉ có tác dụng cầm máu do:
Co thắt mạch máu nhỏ
Làm máu dễ đông
Tăng ngưng tập tiểu cầu
Co mạch máu lớn
Adrenoxyl được dùng điều trị ho ra máu do:
Giảm tính thấm thành mạch
Làm dễ đông máu
Co thắt động mạch vừa
Làm giảm lưu lượng tiểu tuần hoàn
Morphin không có tác dụng:
Giảm đau
Giảm phản xạ
Gây ngủ
Kích thích hô hấp
Morphin tiêm dưới da với liều lượng lần:
0,1g
0,01g
1g
0,5g
Loại thuốc thường được dùng kèm để làm giảm tác dụng phụ của Morphin trong điều trị ho ra máu là:
Codein
Vitamin E
Primperan
Atropin
Thuốc có tác dụng hiệp đồng với Morphin trong điều trị ho ra máu là:
Block β
Codein
Kháng Histamin
Giảm đau Monsteroid
Không dùng Morphin để điều trị ho ra máu khi có kèm:
Tăng huyết áp
Trạng thái kích thích thần kinh
Suy hô hấp mãn
Trĩ nội
Tác dụng phụ thường gặp của Aminazine thường gặp là
Nhức đầu
Buồn nôn
Hạ huyết áp tư thế
Đau cơ
Sandostatin không có tác dụng điều trị:
Ho ra máu
Vỡ tĩnh mạch trướng thực quản
Các khối u nội tiết
Sau phẫu thuật u tụy
Thuốc nào sau đây không sử dụng trong phương pháp đông miên:
Dolargan
Diaphylline
Atropin
Aminazine
Phương pháp đông miên là dùng:
Dolargan + Aminazine + Diaphylline
Dolargan + Aminazine + Phenegan
Dolargan + Phenegan + Diazepam
Aminazine + Phenegan + Atropin
Tác dụng phụ của Sandostatin là:
Chảy máu nặng hơn
Suy thận cấp
Rối loạn tiêu hóa
Hạ huyết áp tư thế
Atropin dùng trong ho ra máu có ý nghĩa
Co mạch
Ức chế thần kinh
Giảm tác dụng của Morphin
Giãn phế quản
Chỉ định truyền máu trong ho ra máu nặng:
Được chỉ định sớm
Sau khi xác đinh được nguyên nhân
Sau khi đã chuyền dịch mà vẫn nặng
Khi không có tăng huyết áp
Yếu tố nào ít đóng vai trò quan trọng trong tử vong vì ho ra máu:
Tình trạng tim mạch
Suy hô hấp mạn
Phản xạ co thắt phế quản
Nhiễm trùng
Sự khác nhau giữa Morphin và Dolargan trong điều trị ho ra máu là
Ức chế thần kinh trung ương
Ức chế trung tâm hô hấp
Giảm đau
Tác dụng phụ
Nếu bạn gặp một bệnh nhân ho ra máu mức độ nặng ở tuyến cơ sở thì bạn sẽ xử trí cấp cứu:
Để bệnh nhân yên nghỉ, chuyền dịch mặn đẳng trương
Để bệnh nhân yên nghỉ, chuyền dịch ngột ưu trương
Cho thuốc cầm máu và chuyển đi tuyến trên ngay
Chuyển đi tuyến trên càng sớm càng tốt
Trong hệ đại tuần hoàn, tiền gánh là những khu vực nào sau đây:
Hệ tĩnh mạch chủ
Hệ tĩnh mạch phổi
Hệ động mạch chủ
Hệ động mạch phổi
Trong hệ tiểu tuần hoàn, hâu gánh của tim phải là những khu vực nào sau đây
Hệ tĩnh mạch chủ
Hệ tĩnh mạch phổi
Hệ động mạch chủ
Hệ động mạch phổi
Trong hệ tuần hoàn (đại và tiểu tuần hoàn) khu vực nào có áp lực cao nhất:
Hệ tĩnh mạch phổi
Hệ động mạch phổi
Hệ mao mạch
Hệ động mạch chủ
Tỷ lệ bị thấp tim thường là:
65%
70%
50%
99%
Trong thấp tim tỷ lệ tổn thương các van nào sau đây cao nhất:
Van ĐMC
Van 2 lá
Van 2 lá và van ĐMC
Van ĐM
Tỷ lệ tổn thương các van tim trong thấp tim là:
Van ĐMC 35%
Van 2 lá và van ĐMC 30%
Van ĐMP 10%
Van 2 lá 40%
Khi nghi ngờ thấp tim xét nghiệm nào sau đây đặc hiệu nhất:
VS
CTM
Fibrinogen
ASLO
Các triệu chứng nào sau đây nghĩ nhiều đến thấp tim có viêm cơ tim:
PR kéo dài
Có dấu ngựa phi
Nhịp tim nhanh, HA thấp
A, B, C đúng
Dấu hiệu nào sau đây nghĩ nhiều đến thấp tim ác tính:
Trẻ nhỏ < 7 tuổi
Viêm tim toàn bộ (màng trong tim, màng ngoài tim và cơ tim), viêm não, thận.
Sốt nhẹ, điều trị ít đáp ứng
A, B, C đúng
Để đánh giá mức độ hẹp van hai lá khít trên lâm sàng (diện tích lỗ van <1,5cm ) người ta dựa vào những dấu chứng nào sau đây:
T1 đanh
Hen tim
Phù phổi cấp
B, C đúng
Để đánh giá mức độ hẹp khít van hai lá trên lâm sàng (diện tích lỗ van <1,5cm ) người ta dựa vào những dấu chứng nào sau đây:
Rung tâm trương
T1 đanh
Ho ra máu
T2 mạnh
Để xác định hẹp hai lá (HHL), người ta dựa vào các dấu chứng nào sau đây:
T2 mạnh và tách đôi
Rung tâm trương
T1 đanh
A, B, C đúng
Để xác định mức độ nặng của HHL, người ta có thể dựa vào các dấu chứng sau đây không:
T2 mạnh và tách đôi
Rung tâm trương
T1 đanh
A, B, C đúng
Bệnh nhân bị hẹp hở van 2 lá, có thể dựa vào các triệu chứng lâm sàng nào sau đây để đánh giá hẹp van 2 lá chiếm ưu thế hơn hở van 2 lá:
Rung tâm trương 4/6
T1 đanh
Suy tim phải
Suy tim trái
Rung Flint trong hở van động mạch chủ chỉ nghe được khi hở chủ nhẹ:
Đúng
Sai
Rung Flint không nghe được trong hở van động mạch chủ nặng:
Đúng
Sai
Theo Tổ chức y tế Thế giới, một người lớn có trị số huyết áp (HA) sau được coi là bình thường:
HA tâm thu bằng 140 mmHg và HA tâm trương trên 90 mmHg
HA tâm thu dưới 140 mmHg và HA tâm trương dưới 90 mmHg
HA tâm thu dưới 140mmHg và HA tâm trương bằng 90mmHg
HA tâm thu bằng 140mmHg và HA tâm trương bằng 90mmHg
Theo Tổ chức y tế Thế giới, một người lớn được coi là tăng huyết áp khi:
HA tâm thu dưới 140 mmHg và HA tâm trương dưới 90 mmHg
HA tâm thu dưới 140mmHg và HA tâm trương bằng 90mmHg
HA tâm thu bằng 140mmHg và HA tâm trương bằng 90mmHg
HA tâm thu =160 mmHg và HA tâm trương =95mmHg
Theo Tổ chức y tế Thế giới, một người lớn được coi là tăng huyết áp giới hạn khi:
HA = 140/90 mmHg và HA = 160/95 mmHg
HA > 160/95 mmHg
HA < 140/90mmHg
HA > 140/ 90mmHg
Huyết áp tâm thu là trị số được chọn lúc:
Tiếng đập của mạch thay đổi âm sắc
Tiếng đập của mạch nghe rõ nhất
Xuất hiện tiếng thổi của mạch
Tiếng đập của mạch mất hoàn t
Tỉ lệ Tăng huyết áp trong nhân dân Việt nam theo công bố của Bộ Y tế năm 1989 là:
Dưới 10%
Trên 20%
Khoảng 11%
Dưới 2%
Các yếu tố thuận lợi của Tăng huyết áp nguyên phát là:
Ăn mặn, nhiều cholesterol, uống nước giàu canxi
Ăn mặn, thừa mỡ động vật, ăn nhiều protid
Ăn mặn, ít protid, uống nước mềm
Căng thẳng tâm lý, gia đình bị tăng huyết áp, thức ăn giàu kali
Nguyên nhân nào sau đây thường gặp nhất trong Tăng huyết áp thứ phát:
Thận đa nang
Viêm cầu thận
Bệnh hẹp động mạch thận
Hội chứng Cushing
Triệu chứng cơ năng thường gặp của tăng huyết áp là
Xoàng
Khó thở
Nhức đầu
Ruồi bay
Huyết áp tâm trương là trị số được chọn lúc:
Tiếng đập của mạch thay đổi âm sắc
Tiếng đập của mạch nghe rõ nhất
Xuất hiện tiếng thổi của mạch
Tiếng đập của mạch mất hoàn toàn
Xét nghiệm nào sau đây không phải là bilan tối thiểu của Tổ chức Y tế Thế giới
Creatinine máu
Cholesterol máu
Đường máu
Doppler mạch thận
Dầy thất trái thuộc về giai đoạn nào của tăng huyết áp theo Tổ chức Y tế Thế giới:
Giai đoạn I
Giai đoạn II
Giai đoạn III
THA ác tính
Đặc điểm nào không phù hợp với tăng huyết áp ác tính:
Tiến triển nhanh có xu hướng tử vong trong vòng 2-3 năm
Đáy mắt ở giai đoạn III và IV của K-W
Biến chứng cả não, thận, tim
Cần phải can thiệp mạnh bằng phẫu thuật
Nguyên tắc nào sau đây không phù hợp với điều trị Tăng huyết áp:
Theo dõi chặt chẽ
Đơn giản
Kinh tế
Chỉ dùng thuốc khi HA cao
Câu nào sau không đúng với Furosemid:
Có tác dụng thải kali và natri mạnh
Hàm lượng viên 40 mg
Điều trị lâu dài tốt hơn nhóm thiazide
Có chỉ định khi có suy thận
Tác dụng phụ nào sau đây không phải là của thuốc chẹn bêta:
Dãn phế quản
Rối loạn dẫn truyền nhĩ thấ
Chậm nhịp tim
Làm nặng lên suy tim
