vietjack.com

2000 câu trắc nghiệm Nội khoa cơ sở - Phần 5
Quiz

2000 câu trắc nghiệm Nội khoa cơ sở - Phần 5

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp4 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hội chứng ruột kích thích:

cần làm thật đầy đủ các xét nghiệm trước khi kết luận

không nên quá lạm dụng các xét nghiệm cậm lâm sàng

chỉ cần hỏi bệnh sử là có thể chẩn đoán

không cần thiết phải luôn luôn làm nội soi toàn bộ khung đại tràng

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội chứng ruột kích thích thường gặp ở:

bệnh nhân nữ, lớn tuổi

bệnh nhân nam, lớn tuổi

bệnh nhân nữ, trẻ tuổi

bệnh nhân nam, lớn tuổi

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một rối loạn hấp thu có thể gặp trong hội chứng ruột kích thích là:

kém hấp thu lipid

kém hấp thu muối mật

kém hấp thu protit

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một đặc điểm của triệu chứng đau trong hội chứng ruột kích thích là:

đau có chu kỳ

đau không đáp ứng với bất kỳ thuốc giảm đau nào

đau luôn luôn giảm sau khi dùng thuốc an thần

đau hiếm khi xuất hiện về đêm hoặc làm mất ngủ

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng đau trong hội chứng ruột kích thích thường có các đặc điểm sau đây, trừ một:

Đau giảm sau khi trung tiện hoặc đại tiện

Đau thường liên quan với một loại thức ăn nào đó

Đau giảm khi thư giãn, nghỉ ngơi

Đau xuất hiện vào một giờ nhất định trong ngà

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một đặc trưng giúp chẩn đoán hội chứng ruột kích thích là:

sự tương phản giữa các triệu chứng cơ năng phong phú với sự âm tính của các triệu chứng thực thể

sự tăng dần cường độ các triệu chứng theo thời gian

sự xuất hiện các triệu chứng có liên quan với các loại thức ăn đặc hiệu

sự đáp ứng rõ với điều trị triệu chứng

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ định nội soi kèm sinh thiết một cách hệ thống niêm mạc bình thường về đại thể nhắm mục đích:

phân biệt giữa hội chứng ruột kích thích với viêm đại tràng vi thể

chẩn đoán u lympho đường tiêu hóa

chẩn đoán lao ruột

chẩn đoán viêm dại tràng do amip

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở một bệnh nhân nghi ngờ hội chứng ruột kích thích, nội soi đại tràng nên được chỉ định trong các trường hợp sau đây, trừ một:

bệnh nhân trên 45 tuổi

có các triệu chứng mới xuất hiện

có tiền sử gia đình bị polyp hoặc ung thư đại tràng

đáp ứng tốt với điều trị triệu chứng

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội soi đại tràng trong hội chứng ruột kích thích:

nhằm giúp chẩn đoán phân biệt với các bệnh lý thực thể

giúp phân loại hội chứng ruột kích thích

giúp theo dõi đáp ứng điều trị

không nên chỉ định ở người có triệu chứng mới xuất hiện

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình ảnh rối loạn sắc tố melanin ở niêm mạc đại tràng ở bệnh nhân hội chứng ruột kích thích thường là do:

thiếu máu cục bộ

uống nhiều thuốc có chứa than hoạt

lạm dụng thuốc nhuận tràng

lạm dụng kháng sinh nhóm imidazol

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một thuốc có thể được chỉ định trong điều trị triệu chứng đau bụng là:

Loperamide

Primperan

Forlax

Trimebutine

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một thuốc có thể dùng điều trị triệu chứng tiêu chảy là

Loperamide

Nhóm anthraquinone

Primperan

Duphalac

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một thuốc có thể dùng điều trị triệu chứng đầy bụng trong hội chứng ruột kích thích là:

duspatalin

loperamide

polysilane

forlax

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các thuốc sau có thể được sử dụng trong điều trị hội chứng ruột kích thích:

Kháng sinh

Metronidazole

Băng niêm mạc

Thuốc kháng trầm cảm

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Không nên chẩn đoán hội chứng ruột kích thích khi có một triệu chứng sau

đi cầu ra máu

nôn mửa

buồn nôn

cảm giác đầy bụng sau ăn

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một triệu chứng ít phù hợp với chẩn đoán hội chứng ruột kích thích là:

thiếu máu nặng

mất ngủ kéo dài

đầy bụng, bụng chướng

âm ruột tăng

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các triệu chứng sau không gặp trong hội chứng ruột kích thích:

nôn

táo bón dai dẳng

tiêu chảy dai dẳng

sốt

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một triệu chứng ít phù hợp với chẩn đoán hội chứng ruột kích thích là:

thiếu máu nặng

mất ngủ kéo dài

đầy bụng, bụng chướng

âm ruột tăng

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hội chứng ruột kích thích thì:

không bao giờ chỉ định nội soi dạ dày

có thể chỉ định để loại trừ loét dạ dày hoặc ung thư dạ dày

có thể chỉ định khi không đáp ứng điều trị

chỉ định bắt buộc để sinh thiết niêm mạc tá tràng

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các phương pháp điều trị hỗ trợ sau có thể được áp dụng trong điều trị hội chứng ruột kích thích, trừ một:

tâm lý liệu pháp

lao động liệu pháp

sốc điện

thuốc hướng thần

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các triệu chứng sau đây không thường gặp trong hội chứng ruột kích thích:

đau bụng

đầy bụng

tiêu chảy

sút cân

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự không dung nạp với thức ăn thường gặp nhất trong hội chứng ruột kích thích là:

không dung nạp glucid

không dung nạp lipid

không dung nạp lactose

không dung nạp protid

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong các yếu tố sau không thường gặp trong cơ chế bệnh sinh của hội chứng ruột kích thích:

rối loạn vận động

rối loạn tính nhận cảm nội tạng

rối loạn dung nạp thức ăn

rối loạn miễn dịch

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của triệu chứng tiêu chảy trong hội chứng ruột kích thích là:

thường tiêu chảy toàn nước, có thể có nhầy, không bao giờ có máu

thường kèm hội chứng lỵ

ít đáp ứng với điều trị triệu chứng chống tiêu chảy

có thể có sốt nhẹ về chiều

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các xét nghiệm đơn giản sau đây thường được chỉ định trong hội chứng ruột kích thích, trừ một:

công thức máu

tốc độ lắng máu

điện giải đồ

định lượng men tụy

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều trị hội chứng ruột kích thích thì

tiết thực có một vai trò quan trọng hàng đầu

không nên khuyên bệnh nhân tuân theo một chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt

thường không nên cho bệnh nhân táo bón ăn nhiều chất xơ

hạn chế tối đa việc dùng sữa và các thức ăn từ sữa

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục tiêu cao nhất của điều trị hội chứng ruột kích thích là:

điều trị triệu chứng

cải thiện sự thoải mái về triệu chứng và cả tâm lý

điều trị tiệt căn

điều trị các rối loạn tâm căn

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng cơ năng sau đây có giá trị chẩn đoán tràn dịch màng phổi:

Đau vùng sau xương ức lan lên vai trái

Ho và khạc nhiều đàm loãng

Ho khi thay đổi tư thế

Khó thở từng cơn khi nghiêng bên tràn dịch

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất ho trong tràn dịch màng phổi là:

Ho từng cơn và khạc nhiều đàm loãng

Ho khi dẫn lưu tư thế và khạc nhiều đàm mủ

Ho và khạc đàm nhiều vào buổi sáng

Ho khan, ho khi thay đổi tư thế

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong tràn mủ màng phổi có các tính chất sau:

Lồng ngực bên tràn dịch sưng đỏ, đau, có tuần hoàn bàng hệ

Phù áo khoác, có tuần hoàn bàng hệ

Lồng ngực hẹp lại, hạn chế cử động vì đau

Lồng ngực dãn lớn, gõ vang, âm phế bào giảm

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong tràn dịch màng phổi nghe được:

Ran nổ và âm thổi màng phổi

Âm phế bào giảm hay mất

Ran ấm to hạt, âm dê

Ran ấm vừa và nhỏ hạt

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán có giá trị trong tràn dịch màng phổi là:

Âm phế bào giảm ở đáy phổi

Hình ảnh mờ không đều ở đáy phổi trên XQuang

Rung thanh giảm nhiều ở đáy phổi

Chọc dò màng phổi có dị

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng nào sau đây không có trong tràn mủ màng phổi:

Đau ở đáy ngực nhiều

Thở nhanh, nông

Vùng ngực sưng đỏ và có tuần hoàn bàng hệ

Nghe nhiều ran ấm

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm khác nhau quan trọng trong tràn dịch thanh tơ huyết và tràn mủ màng phổi là:

Biến dạng lồng ngực

Mức độ khó thở

Đau ngực, phù nề lồng ngực

Tuổi và giới

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dịch màng phổi có nhiều tế bào nội mo gặp trong:

Hội chứng thận hư

Lao màng phổi

Tràn mủ màng phổi

K.màng phổi

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tràn dịch màng phổi khu trú thường gặp trong:

K.màng phổi

Viêm màng phổi có dày dính màng phổi

Tràn dịch kèm tràng khí màng phổi

Hội chứng Meig’s

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vách hóa màng phổi gặp trong:

Tràn dịch màng phổi do virus

Tràn dịch màng phổi do K

Lao màng phổi

Viêm màng mủ phổi

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi Protein < 30 g/l mà Rivalta (+) thì:

Kết quả sai

Do giảm Protein máu

Phản ứng viêm không nặng

Do vi khuẩn hủy Protein dịch màng phổi

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tràn mủ màng phổi thường ít xảy ra sau:

Áp xe phổi

Áp xe gan (dưới cơ hoành)

Giảm phế quản

Viêm phổi

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tràn dịch màng phổi (T) có thể do:

Viêm đường mật trong gan

Viêm tụy cấp

Viêm thận, bể thận (T)

Thủng tạng rỗng

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tràn dịch màng phổi thể khu trú, chẩn đoán xác định dựa vào

Tiền sử, bệnh sử

Triệu chứng cơ nắng là chính

Triệu chứng thực thể là chính

Phim Xquang phổi

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiếng cọ màng phổi nghe đượch khi:

Tràn dịch màng phổi khu trú

Giai đoạn lui bệnh của tràn dịch màng phổi

Tràn dịch màng phổi thể tự do, mức trung bình

Tràn dịch kèm đông đặc phổi

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ định điều trị kháng sinh trong viêm màng phổi mủ:

Phải chỉ định sớm ngay trong khi vào viện

Phải chờ kết quả cấy vi trùng và kháng sinh đồ

Có thể dùng tạm kháng sinh đường uống để chờ kết quả cấy vi trùng

Chỉ đưa kháng sinh điều trị tại chỗ màng phổi

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tràn mủ màng phổi do Pseudomonas thì dùng:

Pénicilline G liều cao + Bactrim

Erythromyrin + Tetracyline

Cefalosporine III + Gentamycine

Pénicilline + Ofloxacine

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị ngoại khoa trong tràn dịch màng phổi:

Được chỉ định sớm ngay từ đầu

Được chỉ định trong thể tràn dịch khu trú

Sau 3 ngày điều trị kháng sinh mạng không đáp ứng

Khi có vách hóa màng phổi

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong tràn mủ màng phổi đến muộn thì chọc dò

Ở vùng thấp nhất của tràn dịch

Chọc màng phổi ở đường nách sau tư thế nằm

Ở phần trên của dịch

Chọc dò ở đường nách giữa tư thế ngồi

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vách hóa màng phổi thường xảy ra do:

Tràn máu màng phổi

Tràn dưỡng trấp màng phổi

Tràn dịch thanh tơ huyết

Tràn mủ màng phổi

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân nào gây tràn dịch màng phổi dịch tiết

Suy dinh dưỡng

Do lao

Suy tim nặng

Suy thận giai đoạn cuối

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân nào gây tràn dịch màng phổi dịch thấm:

Suy tim phải giai đoạn 3

Do lao

Do vi khuẩn mủ

Do K nguyên phát mang phổi

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tràn dịch kèm tràn khí màng phổi thì Xquang:

Thấy vách hóa màng phổi rõ

Tràn dịch màng phổi thể khu trú

Hình ảnh đường cong Damoiseau điển hình

Mức dịch nằm ngang

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack