vietjack.com

2000 câu trắc nghiệm Nội khoa cơ sở - Phần 4
Quiz

2000 câu trắc nghiệm Nội khoa cơ sở - Phần 4

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp3 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm sau không phải là của phù tim trong hội chứng suy tim phải:

Phù thường ở hai chi dưới.

Phù tăng dần lên phía trên.

Phù có thể kèm theo cổ trướng.

Phù ở mi mắt trong giai đoạn đầu.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Huyết áp tâm thu giảm và huyết áp tâm trương bình thường là đặc điểm của:

Suy tim phải nặng

Suy tim trái nặng

Suy tim toàn bộ

Tim bình thường ở người lớn tuổi

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X-quang tim phổi thẳng trong suy tim phải thường gặp:

Cung trên trái phồng

Viêm rãnh liên thùy

Tràn dịch đáy phổi phải

Mõm tim hếch lên

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong suy thất trái đơn thuần có thể gặp các dấu hiệu sau đây ngoại trừ:

khó thở gắng sức

khó thở kịch phát

khó thở khi nằm

gan lớn

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phù phổi cấp người ta có thể gặp tất cả các dấu hiệu sau ngoại trừ:

ran ẩm ở phổi

khạc đàm bọt hồng

không có khó thở khi nằm

co kéo trên xương ức

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các triệu chứng cơ năng xuất hiện kể cả khi gắng sức, ít làm hạn chế các hoạt động thể lực. Theo Hội tim mạch NewYork (NYHA) đó là giai đoạn suy tim:

Độ I

Độ II

Độ III

Độ IV

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm sau không phải là của Digital:

Tăng co bóp tim

Tăng dẫn truyền tim

Chậm nhịp tim

Tăng kích thích tại tim

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Furosemid có tác dụng phụ mà nhóm lợi tiểu thiazide có thể làm mất tác dụng đó là:

Mất Natri

Mất kali

Nhiễm kiềm

Nhiễm canxi thận

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc giảm hậu gánh trong điều trị suy tim được ưa chuộng hiện nay là:

Hydralazin

Prazosin

Nitrate

Ức chế men chuyển

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng sau đây không phải là của Digoxin:

Ức chế men phosphodiesterase hoạt hoá bơm Na-K

Giảm tính tự động của nút xoang

Giảm tốc độ dẫn truyền qua nút nhĩ thất

Giảm tính kích thích cơ tim

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng nào sau đây không phải là của Dopamin:

Có tác dụng anpha

Liều cao sẽ làm tăng sức cản hệ thống và tăng huyết áp

Thuốc cũng có tác dụng cường các thụ thể đặc hiệu dopamin ở mạch thận

Tác dụng không phụ thuốc liều lượng

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi dùng liều quá cao tác dụng thường gặp cả Dopamin và dobutamin là:

Hạ huyết áp

Giảm nhịp tim

Rối loạn nhịp tim

Sốt cao

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau của thuốc chẹn bêta trong điều trị suy tim là không đúng:

Chống chỉ định hoàn toàn trong suy tim

Cải thiện tỉ lệ tử vong trong suy tim

Chỉ có một số thuốc được xử dụng

Metoprolol là thuốc đã áp dụng

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo phác đồ điều trị suy tim giai đoạn II có thể dùng Digoxin viên 0.25mg theo công thức sau:

Ngày uống 2 viên

Ngày uống 1 viên

Ngày uống 1 viên, uống 5 ngày nghỉ 2 ngày mỗi tuần

Ngày uống 2 viên, uống 5 ngày nghỉ 2 ngày mỗi tuần

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liều Digoxine viên 0.25 mg đề xuất dùng trong suy tim độ II là:

2 viên/ngày trong 2 ngày nghỉ 5 ngày

1 viên/ngày trong 2 ngày nghỉ 5 ngày

1 viên/ngày trong 5 ngày nghỉ 2 ngày

2 viên/ngày trong 5 ngày nghỉ 2 ngày

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ định sau không phù hợp trong điều trị suy tim bằng captopril

Nên bắt đầu bằng liều thấp

Liều đầu tiên là 2.5mg/ngày

Liều duy trì là 12.5 - 25mg/ngày

Có thể chỉ định sớm ở giai đoạn I của suy tim

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo phác đồ điều trị suy tim, để tăng cường hiệu quả ghép tim thường áp dụng ở giai đoạn rất sớm.

Đúng

Sai

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo phác đồ điều trị suy tim hiện nay có thể xử dụng chẹn bêta chọn lọc hoặc chẹn bêta dãn mạch thế hệ 3 trong điều trị suy tim.

Đúng

Sai

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở Việt Nam, trong nhân dân, đau lưng chiếm tỷ lệ:

2%

5%

10%

15%

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các đốt sống vùng thắt lưng có liên quan trực tiếp tới:

Tủy sống

Chùm đuôi ngựa

Các rễ thần kinh

Cả 3 đáp án A, B, C

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế gây đau chủ yếu ở vùng thắt lưng là:

Kích thích các nhánh thần kinh có nhiều ở mặt sau thân đốt sống và đĩa đệm

Kích thích các nhánh thần kinh ở trên dây chằng dọc sau của đốt sống hoặc đĩa đệm

Chèn ép từ trong ống tủy các rễ thần kinh

Cả 3 đáp án A, B, C

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đau lưng có kèm rối loạn cơ tròn khi:

Có chèn ép rễ và dây thần kinh vùng thắt lưng

Tổn thương đĩa đệm vùng thắt lưng

Tổn thương đốt sống vùng thắt lưng

Tổn thương vùng đuôi ngựa

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi có tổn thương các rễ và dây thần kinh,đau lưng thường kèm theo dấu hiệu:

Đau vùng thượng vị

Đái máu

Rối loạn kinh nguyệt

Giảm cơ lực

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dị cảm là dấu hiệu thường gặp trong:

Đau vùng thượng vị

Tổn thương có chèn ép rễ và dây thần kinh thắt lưng

Loãng xương

Dị dạng cột sống bẩm sinh

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình ảnh gai đôi trên Xquang cột sống thắt lưng là biểu hiện của:

Thoái hóa đốt sống

Viêm cột sống dính khớp

Chấn thương

Dị dạng đốt sống

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xquang cột sống có cầu xương, các dải cơ chạy dọc cột sống là biểu hiện của:

Viêm cột sống do lao

Thoái hóa đĩa đệm

Dị dạng đốt sống

Viêm cột sống dính khớp

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để chẩn đoán xác định thoát vị đĩa đệm thường dựa vào:

Chụp Xquang cột sống nghiêng 3/4

Chụp cản quang bao rễ

Chụp cắt lớp

B và C đều đúng

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đau vùng thắt lưng đơn thuần, không có thay đổi về hình thái và vận động, nguyên nhân hay gặp là:

Chấn thương vùng thắt lưng

Bệnh dạ dày

Thoái hóa cột sống thắt lưng

Loãng xương

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đau vùng thắt lưng mà lâm sàng và Xquang không xác định được, trong thực tế nguyên nhân thường gặp nhất là:

Viêm cột sống dính khớp

Lao cột sống

Dị dạng bẩm sinh

Thoái hóa đĩa đệm

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đau vùng thắt lưng kèm hình ảnh tiêu xương nhiều đốt thường nghĩ đến.

Thoái hóa cột sống

Viêm cột sống dính khớp

Bệnh đau tủy xương

Ung thư xương

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đau thắt lưng không có chỉ định phẫu thuât trong trường hợp.

Có nguy cơ lún đốt sống, gù vẹo nhiều

Chèn ép tủy

Viêm cột sống dính khớp

Thoát vị đĩa đệm

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng thuốc giãn cơ khi đau lưng có kèm:

Co cơ cạnh cột sống gây vẹo và đau nhiều

Giảm cơ lực

Biến dạng cột sống

Dị cảm

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cố định bằng bột, đai hoặc nẹp khi:

Loãng xương

Có nguy cơ lún và di lệch cột sống

Viêm cột sống dính khớp

Thoái hóa đĩa đệm

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Táo bón được đặt ra khi lượng nước trong phân còn:

Dưới 50%

Dưới 60%

Dưới 70%

Dưới 80%

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các cơ chế sinh lý bệnh thường kết hợp trong táo bón là:

Chế độ ăn ít chất xơ

Rối loạn vận chuyển ở đại tràng

Rối loạn tống phân ở đại tràng xích ma và trực tràng

Câu B và C đúng

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nào sau đây không phải gây táo bón chức năng:

Sốt nhiễm trùng

Người già

Người có thai

Đại tràng dài

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nào sau đây không gây táo bón thực thể:

Ung thư đại tràng

Bệnh Hirschsprung

Viêm đại tràng co thắt

Viêm màng não

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh Hirschsprung thường do nguyên nhân:

Thiếu đám rối thần kinh của thành ruột

Lồng ruột mạn

Túi thừa bẩm sinh

Viêm đại tràng mạn

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở bệnh Hirschsprung khi khám lâm sàng và cận lâm sàng thường thấy:

Khi thăm trực tràng thấy bóng trực tràng rỗng

Chụp cản quang bằng Baryte thấy trực tràng nhỏ, hẹp chỗ gấp xích ma,giãn to phía trên

Bệnh nhân rất đau khi đại tiện

Câu A và B đúng

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu hiệu nổi bật của trong bệnh Nicola – Favre là:

Đại tiện lúc táo bón, lúc lỏng

Sốt

Đại tiện rất khó, phân nhỏ

Thăm trực tràng thấy bóng trực tràng rỗng

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét nghiệm nào sau đây phù hợp với táo bón:

Nhiều máu ẩn trong phân

Nhiều tinh bột trong phân

Không có chất nhầy viền quanh phân

Không có tạp khuẩn ruột ưa Iod

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Táo bón trong bệnh trĩ, nứt hậu môn là do:

Hẹp lòng hậu môn

Phù nề hậu môn

Mỗi lần đại tiện đau làm bệnh nhân không dám đại tiện gây táo bón

Do sốt nhiễm trùng

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân suy nhược, nằm lâu bị táo bón là do:

Tư thế nằm làm đại tràng hấp thu nhiều nước

Mất phản xạ đại tiện

Nằm lâu làm giảm trương lực cơ thành bụng

Nằm lâu làm đại tràng co thắt

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân táo bón có thể lẩn ít máu tươi do:

Do trĩ phối hợp

Do nứt hậu môn

Do loét hậu môn

Do sa thành hậu môn

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Táo bón kéo dài có thể gây ra:

Mất ngủ

Thay đổi tính tình

Đau vùng thắt lưng

Câu A và B đúng

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nguyên nhân ngoài ống tiêu hoá có thể gây táo bón như:

U dạ dày, U tiền liệt tuyến

U đám rối dương, u tử cung

U tử cung, u tiền kiệt tuyến, u tiểu khung

U thận, u tiểu khung, u tiền liệt tuyên

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Táo bón do phản xạ có thể là do:

Liệt ruột kéo dài

Một cơn đau bụng dữ dội ở ổ bụng

Nôn mửa nhiều lần

Sốt cao kéo dài

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội chứng ruột kích thích có các tính chất sau đây, trừ một:

có nhiều rối loạn tiêu hóa khác nhau

tiến triển cấp tính

luôn luôn lành tính

không có bất kỳ thương tổn giải phẫu nào

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một cơ chế sinh lý bệnh trong hội chứng ruột kích thích là

Cơ chế tự miễn

Tăng nhạy cảm tạng

Tăng tiết dịch mật

Rối loạn khuẩn chí

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bệnh cảnh thường gặp của hội chứng ruột kích thích là:

Tiêu chảy xen lẫn với táo bón

Hội chứng lỵ

Hội chứng kém hấp thu

Hội chứng suy dinh dưỡng

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack