50 câu hỏi
Xạ trị liệu trong ung thư đại tràng sigma thường có mục đích:
Làm cho khối u nhỏ lại trước khi dùng hóa trị liệu
Làm giảm đau, giúp cho phẩu thuật dễ hơn
Ngăn ngừa di căn vùng chậu
Không dùng khi chưa có dấu hiệu di căn
Miễn dịch trị liệu có tác dụng:
Hiệu quả điều trị tương tự xạ trị liệu
Hiệu quả điều trị tương tự hóa trị liệu và không có tác dung phụ
Thay thế phẩu thuật khi dùng kèm xạ trị
Tiếp tục diệt tế bào ung thư còn sót lại
Sử dụng nhiều loại thịt đỏ không tốt cho đại tràng so với cá là vì:
Thịt đỏ chứa nhiều mỡ loại không bảo hoà đa hơn cá
Thịt đỏ chứa nhiều mỡ bảo hoà hơn cá
Thịt đỏ chứa nhiều loại mỡ bảo hoà đơn hơn cá
Thịt đỏ có ít chất xơ hơn cá
Ở người có đề kháng insulin ngoại biên dễ có nguy cơ bị ung thư đại trực tràng là do:
Thường xuyên bị táo bón
Tăng cetone trong phân
Tăng insulin máu làm tăng IGF-1
Tăng amoniac trong phân
Thức ăn có nhiều chất xơ làm giảm nguy cơ ung thư đại trực tràng là vì:
Vi khuẩn đại tràng ức chế sự lên men của các chất xơ, làm tăng pH ở đại tràng ức chế các chất sinh ung thư
Vi khuẩn đại tràng tăng lên men các chất xơ, làm giảm pH ở đại tràng, ức chế các chất sinh ung thư
Chất xơ gây kích thích đại tràng tăng tiết chất nhầy bảo vệ
Chất xơ làm tăng lượng vi khuẩn cộng sinh để chống vi trùng xâm nhập
Nhiều chất xơ trong thức ăn sẽ làm gia tăng acide béo chuỗi ngắn trong phân.
Đúng
Sai
Vai trò của chất nào sau đây được nói đến như chất có khả năng ngăn ngừa ung thư đại tràng mặc dù cơ chế chưa hoàn toàn rõ:
Nitrate
Chất chống oxy hoá
Nitrosamin
Molibden
Những bệnh viêm ruột nào sau đây có nhiều nguy cơ phát triễn ung thư đại trực tràng nhất:
Viêm đại tràng mãn tính do trichomonas intestinalis
Viêm đại tràng mãn tính do amip
Viêm loét đại tràng
Crohn hồi tràng
Nhiễm vi khuẩn nào sau đây có nguy cơ tiềm ẩn gây ung thư đại tràng:
Clostridium dificille
Clostridium perfringen
Clostridium botilinum
Streptococcus bovis
Ung thư đại trực tràng có thể gây biến chứng nào sau đây:
Tắc ruột
Thủng ruột
Chảy máu
Cả A, B và C đúng
Một bệnh nhân nam 45 tuổi, vào viện vì đau bụng vùng cạnh rốn bên trái đã hơn 3 tháng nay. Bệnh nhân thường hay bị táo bón và tiêu chảy xen kẻ, có khi đại tiện phân nhầy máu và sốt thất thường, sụt 5 kg trong vòng 2 tháng trở lại, người mệt, chán ăn. Một tháng nay thấy bụng ngày lớn dần kèm đau nhiều ngang mông và đùi trái. Bệnh nhân đến khám bệnh và được khuyên nhập viện. Khám toàn thân chú ý những triệu chứng gì?
Thiếu máu, phù chân
Hạch bẹn trái
Chảy máu niêm mạc
Chảy máu dưới da
Một bệnh nhân nam 45 tuổi, vào viện vì đau bụng vùng cạnh rốn bên trái đã hơn 3 tháng nay. Bệnh nhân thường hay bị táo bón và tiêu chảy xen kẻ, có khi đại tiện phân nhầy máu và sốt thất thường, sụt 5 kg trong vòng 2 tháng trở lại, người mệt, chán ăn. Một tháng nay thấy bụng ngày lớn dần kèm đau nhiều ngang mông và đùi trái. Bệnh nhân đến khám bệnh và được khuyên nhập viện. Khám bụng sờ được 1 khối chắc ở vùng cạnh rốn bên trái ấn đau nhẹ. Xét nghiệm gì cần thực hiện trước tiên để giúp chẩn đoán:
Siêu âm bụng và nội soi hậu môn
Siêu âm bụng và nội soi đại tràng
Siêu âm bụng và nội soi sigma - trực tràng
Chụp nhuộm đại tràng có baryte
Một bệnh nhân nam 45 tuổi, vào viện vì đau bụng vùng cạnh rốn bên trái đã hơn 3 tháng nay. Bệnh nhân thường hay bị táo bón và tiêu chảy xen kẻ, có khi đại tiện phân nhầy máu và sốt thất thường, sụt 5 kg trong vòng 2 tháng trở lại, người mệt, chán ăn. Một tháng nay thấy bụng ngày lớn dần kèm đau nhiều ngang mông và đùi trái. Bệnh nhân đến khám bệnh và được khuyên nhập viện. Bệnh nhân được nội soi đại tràng cho thấy ở đại tràng xuống, đoạn trên của sigma có khối u sùi và loét, rỉ ít máu tươi, đã sinh thiết, phần đại tràng còn lại không thấy tổn thương, không có polype. Chẩn đoán lúc này là:
U đại tràng xuống dạng loét sùi
Polype đại tràng xuống có biến chứng loét và chảy máu
Bệnh viêm đại tràng chảy máu
Bệnh Crohn đại tràng
Một bệnh nhân nam 45 tuổi, vào viện vì đau bụng vùng cạnh rốn bên trái đã hơn 3 tháng nay. Bệnh nhân thường hay bị táo bón và tiêu chảy xen kẻ, có khi đại tiện phân nhầy máu và sốt thất thường, sụt 5 kg trong vòng 2 tháng trở lại, người mệt, chán ăn. Một tháng nay thấy bụng ngày lớn dần kèm đau nhiều ngang mông và đùi trái. Bệnh nhân đến khám bệnh và được khuyên nhập viện. Bệnh nhân này đau ngang mông và đùi trái, có khả năng là do:
U đại tràng di căn xương đùi
U đại tràng di căn xương cột sống
U đại tràng, hạch di căn ở vùng tiểu khung chèn ép thần kinh chi dưới
U đại tràng di căn đến cơ đáy chậu
Chế độ ăn giàu mỡ, thịt động vật là không tốt cho đại tràng vì:
Làm tăng lecithin trong phân
Làm giảm sức bền thành mạch ở niêm mạc ruột
Dễ gây táo bón
Làm tăng sterole trong phân
Chế độ ăn nhiều thịt và mỡ động vật là không tốt cho đại tràng vì:
Làm tăng lecithin trong phân
Làm giảm sức bền thành mạch ở niêm mạc ruột
Làm cho vi khuẩn kỵ khí trong ruột phát triễn nhiều hơn
Làm chậm hấp thu
Sự đề kháng insulin ngoại biên ở người mập phì có liên quan đến nguy cơ ung thư đại trực tràng là do:
Dễ bị đái tháo đường gây kém hấp thu
Tăng IGF- 1 làm tăng sinh niêm mạc ruột
Dễ bị tổn thương vi mạch của niêm mạc ruột khi có đái tháo đường
Tăng IGF -1 gây hoại tử niêm mạc ruột
Xử dụng nhiều thịt cá nướng cháy dễ có nguy cơ ung thư đại trực tràng là vì:
Sản phẩm tạo ra chứa nhiều melamin
Sản phẩm tạo ra chứa nhiều benzopyrene
Sản phẩm tạo ra chứa nhiều cetone
Sản phẩm tạo ra chứa nhiều valine
Ở những người viêm loét đại tràng mạn tính, cần theo dõi nguy cơ phát triễn ung thư bằng:
Nội soi đại tràng mỗi đợt tái phát bệnh
Nội soi đại tràng kèm sinh thiết mỗi đợt tái phát bệnh
Xét nghiệm CEA mỗi 3 tháng
Xét nghiệm LDH mỗi 6 tháng
U carcinoide gặp nhiều ở:
Đại tràng ngang
Đại tràng xuống
Manh tràng
Ruột thừa
Lymphoma đại tràng có đặc điểm:
Thường gặp ở hồi tràng
Tổn thương dạng thâm nhiễm
Có thế chảy máu
Cả A, B và C
Dấu chứng cận u gặp trong ung thư đại trực tràng hay gặp là:
Hạ đường máu
Acanthosis nigrican
Hạ calci máu
Sốt
Loại ung thư dạ dày thường gặp nhất là:
Sarcomas
Lymphoma Non Hodgkin
Adenocarcinomas
Leiomyosarcomas
Ung thư dạ dày dạng tuyến thường gặp ở
Môn vị
Hang vị, môn vị
Tâm vị
Hang vị, bờ cong nhỏ
Ung thư dạ dày thể lan tỏa có thể gặp ở:
Hang vị
Tâm vị
Chỉ ở bờ cong lớn
Tất cả vị trí trên
Ung thư dạ dày dạng tuyến có thể di căn đến:
Hạch
Gan, hạch
Gan, lách, thận
Gan, lách, hạch, xương
Ung thư dạ dày thể lan tỏa có thể di căn đến:
Gan
Tụy
Não
Tất cả các nơi trên
Yếu tố nào sau đây được xem là có vai trò gây bệnh ung thư dạ dày, ngoại trừ:
Thịt đông lạnh
Thịt muối
Rau ướp muối
Thịt hun khói
Các yếu tố nguy cơ nào sau đây có thể liên quan đến ung thư dạ dày ngoại trừ
Viêm dạ dày trào ngược
Viêm dạ dày mạn type A
Viêm hang vị dạ dày có HP (+)
Thiếu máu Biermer
Biểu hiện mô học nào sau đây được xem là nguy cơ cao nhất của ung thư tuyến dạ dày:
Loạn sản tuyến mức độ nhẹ
Loạn sản tuyến mức độ vừa
Loạn sản tuyến mức độ nặng
Tăng sản tuyến
Ở giai đoạn tiến triển của ung thư dạ dày, triệu chứng ít gặp nhất là:
Đau thượng vị
Thiếu máu
Sụt cân
Sốt
Chẩn đoán ung thư dạ dày chính xác nhất bằng:
Sinh thiết niêm mạc dạ dày, mô bệnh học
X quang dạ dày có baryte
C.E.A
pH dạ dày
Đánh giá sự xâm lấn và di căn của ung thư dạ dày dựa các xét nghiệm sau, ngoại trừ:
Siêu âm nội soi dạ dày
Chụp phim phổi
Tuỷ đồ
Chụp baryte dạ dày đối quang kép
Để phân biệt loét dạ dày lành hay ác tính, tốt nhất là:
Sinh thiết 3 mảnh ngay tại bờ ổ loét
Sinh thiết 3 mảnh ở đáy ổ loét
Sinh thiết 10 mảnh quanh và gần ổ loét
Sinh thiết 1 mảnh ở bề mặt chổ sùi
Chẩn đoán tế bào học ung thư dạ dày bằng xét nghiệm nào sau đây:
Quay ly tâm dịch vị lúc đói
Rửa dạ dày bằng nước muối, nhuộm HE
Sinh thiết niêm mạc, mô bệnh học
Quay ly tâm dịch vị sau kích thích dạ dày tiết, nhuộm HE
Về vị trí, ung thư dạ dày có tiên lượng tương đối tốt hơn là:
Ung thư ở bờ cong lớn
Ung thư ở đoạn đứng bờ cong nhỏ
Ung thư ở phình vị
Ung thư ở hang môn vị
Theo bảng đánh giá giai đoạn ung thư dạ dày, tỷ lệ sống ở giai đoạn nào sau đây là cao nhất:
Tis N0 và T1 N0 M0
T1 N1 M0
T2 N0 M0
T2 N1 M0
Trường hợp nào sau đây có chỉ định cắt dạ dày bán phần:
Ung thư bề mặt, ở 1/3 dưới của dạ dày chưa có di căn
Ung thư dạ dày ở góc bờ cong nhỏ, có di căn hạch thượng đòn
Ung thư ở hang vị có xâm lấn tụy
Ung thư ở góc bờ cong nhỏ dạ dày có di căn tuỷ xương
Ung thư dạ dày khi đã có di căn xa, phương tiện điều trị chính là:
Cắt bỏ u
Phẫu thuật tạm thời + Hóa trị liệu
Cắt bỏ u + xạ trị + hóa trị liệu
Cắt toàn bộ dạ dày
Chẩn đoán u lympho dạ dày dựa vào:
Siêu âm nội soi
Siêu âm bụng
X quang dạ dày đối quang kép
Nội soi - sinh thiết sâu
Biểu hiện nào sau đây ít gặp trong u lympho dạ dày:
Thủng
Chảy máu
Sốt
Nôn
U lympho dạ dày có tiên lượng:
Xấu hơn loaị ung thư dạng tuyến
Tốt hơn loại ung thư dạng tuyến
Xấu hơn loại ung thư dạng thâm nhiễm lan tỏa
Xấu hơn loại ung thư dạng loét
Ung thư nào sau đây có thể di căn đến dạ dày:
Ung thư đại tràng
Ung thư xương
U hắc tố (melanome)
Ung thư buồng trứng
Sarcome cơ trơn dạ dày có đặc điểm:
Tổn thương cơ ở vùng hang vị, luôn có di căn hạch
Tổn thương cơ ở vùng hang vị, có loét và chảy máu
Tổn thương cơ vùng thân, có loét và chảy máu
Tổn thương cơ vùng ống môn vị có loét
Các triệu chứng sau đây gợi ý u carcinoid dạ dày, ngoại trừ
Tổn thương loét nhiều nơi ở dạ dày
U phát triễn lan đến lớp cơ
Có triệu chứng phừng mặt rõ
Không có triệu chứng tiêu chảy
Phương tiện thường dùng để điều trị u carcinoid dạ dày, ngoại trừ:
Phẫu thuật
Xạ trị
Hoá trị
Ortreotide
Điều trị u lympho dạ dày giai đoạn 1 là:
Phẫu thuật
Hoá trị kèm xạ trị
Phẩu thuật kèm xạ trị
Phẩu thuật kèm hoá trị và xạ trị sau phẩu thuật
Sau phẫu thuật điều trị u lympho dạ dày, bệnh tái phát thường xuất hiện ở vị trí:
Hạch thượng đòn
Hạch vòng Waldeyer
Hạch quanh rốn
Hạch mạc nối nhỏ
Triệu chứng nào sau đây được xem là của dấu chứng cận u gặp trong ung thư dạ dày:
Sốt
Tăng đường máu
Mảng sắc tố đen trên da
Táo bón
Biểu hiện nào sau đây không phải là của dấu chứng cận u
Thiếu máu huyết tán vi thể
Chảy máu dưới da
Viêm da cơ
Hội chứng Trousseau
