vietjack.com

2000 câu trắc nghiệm Nội khoa cơ sở - Phần 29
Quiz

2000 câu trắc nghiệm Nội khoa cơ sở - Phần 29

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xạ trị liệu trong ung thư đại tràng sigma thường có mục đích:

Làm cho khối u nhỏ lại trước khi dùng hóa trị liệu

Làm giảm đau, giúp cho phẩu thuật dễ hơn

Ngăn ngừa di căn vùng chậu

Không dùng khi chưa có dấu hiệu di căn

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Miễn dịch trị liệu có tác dụng:

Hiệu quả điều trị tương tự xạ trị liệu

Hiệu quả điều trị tương tự hóa trị liệu và không có tác dung phụ

Thay thế phẩu thuật khi dùng kèm xạ trị

Tiếp tục diệt tế bào ung thư còn sót lại

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sử dụng nhiều loại thịt đỏ không tốt cho đại tràng so với cá là vì:

Thịt đỏ chứa nhiều mỡ loại không bảo hoà đa hơn cá

Thịt đỏ chứa nhiều mỡ bảo hoà hơn cá

Thịt đỏ chứa nhiều loại mỡ bảo hoà đơn hơn cá

Thịt đỏ có ít chất xơ hơn cá

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở người có đề kháng insulin ngoại biên dễ có nguy cơ bị ung thư đại trực tràng là do:

Thường xuyên bị táo bón

Tăng cetone trong phân

Tăng insulin máu làm tăng IGF-1

Tăng amoniac trong phân

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thức ăn có nhiều chất xơ làm giảm nguy cơ ung thư đại trực tràng là vì:

Vi khuẩn đại tràng ức chế sự lên men của các chất xơ, làm tăng pH ở đại tràng ức chế các chất sinh ung thư

Vi khuẩn đại tràng tăng lên men các chất xơ, làm giảm pH ở đại tràng, ức chế các chất sinh ung thư

Chất xơ gây kích thích đại tràng tăng tiết chất nhầy bảo vệ

Chất xơ làm tăng lượng vi khuẩn cộng sinh để chống vi trùng xâm nhập

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiều chất xơ trong thức ăn sẽ làm gia tăng acide béo chuỗi ngắn trong phân.

Đúng

Sai

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vai trò của chất nào sau đây được nói đến như chất có khả năng ngăn ngừa ung thư đại tràng mặc dù cơ chế chưa hoàn toàn rõ:

Nitrate

Chất chống oxy hoá

Nitrosamin

Molibden

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những bệnh viêm ruột nào sau đây có nhiều nguy cơ phát triễn ung thư đại trực tràng nhất:

Viêm đại tràng mãn tính do trichomonas intestinalis

Viêm đại tràng mãn tính do amip

Viêm loét đại tràng

Crohn hồi tràng

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiễm vi khuẩn nào sau đây có nguy cơ tiềm ẩn gây ung thư đại tràng:

Clostridium dificille

Clostridium perfringen

Clostridium botilinum

Streptococcus bovis

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ung thư đại trực tràng có thể gây biến chứng nào sau đây:

Tắc ruột

Thủng ruột

Chảy máu

Cả A, B và C đúng

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bệnh nhân nam 45 tuổi, vào viện vì đau bụng vùng cạnh rốn bên trái đã hơn 3 tháng nay. Bệnh nhân thường hay bị táo bón và tiêu chảy xen kẻ, có khi đại tiện phân nhầy máu và sốt thất thường, sụt 5 kg trong vòng 2 tháng trở lại, người mệt, chán ăn. Một tháng nay thấy bụng ngày lớn dần kèm đau nhiều ngang mông và đùi trái. Bệnh nhân đến khám bệnh và được khuyên nhập viện. Khám toàn thân chú ý những triệu chứng gì?

Thiếu máu, phù chân

Hạch bẹn trái

Chảy máu niêm mạc

Chảy máu dưới da

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bệnh nhân nam 45 tuổi, vào viện vì đau bụng vùng cạnh rốn bên trái đã hơn 3 tháng nay. Bệnh nhân thường hay bị táo bón và tiêu chảy xen kẻ, có khi đại tiện phân nhầy máu và sốt thất thường, sụt 5 kg trong vòng 2 tháng trở lại, người mệt, chán ăn. Một tháng nay thấy bụng ngày lớn dần kèm đau nhiều ngang mông và đùi trái. Bệnh nhân đến khám bệnh và được khuyên nhập viện. Khám bụng sờ được 1 khối chắc ở vùng cạnh rốn bên trái ấn đau nhẹ. Xét nghiệm gì cần thực hiện trước tiên để giúp chẩn đoán:

Siêu âm bụng và nội soi hậu môn

Siêu âm bụng và nội soi đại tràng

Siêu âm bụng và nội soi sigma - trực tràng

Chụp nhuộm đại tràng có baryte

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bệnh nhân nam 45 tuổi, vào viện vì đau bụng vùng cạnh rốn bên trái đã hơn 3 tháng nay. Bệnh nhân thường hay bị táo bón và tiêu chảy xen kẻ, có khi đại tiện phân nhầy máu và sốt thất thường, sụt 5 kg trong vòng 2 tháng trở lại, người mệt, chán ăn. Một tháng nay thấy bụng ngày lớn dần kèm đau nhiều ngang mông và đùi trái. Bệnh nhân đến khám bệnh và được khuyên nhập viện. Bệnh nhân được nội soi đại tràng cho thấy ở đại tràng xuống, đoạn trên của sigma có khối u sùi và loét, rỉ ít máu tươi, đã sinh thiết, phần đại tràng còn lại không thấy tổn thương, không có polype. Chẩn đoán lúc này là:

U đại tràng xuống dạng loét sùi

Polype đại tràng xuống có biến chứng loét và chảy máu

Bệnh viêm đại tràng chảy máu

Bệnh Crohn đại tràng

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bệnh nhân nam 45 tuổi, vào viện vì đau bụng vùng cạnh rốn bên trái đã hơn 3 tháng nay. Bệnh nhân thường hay bị táo bón và tiêu chảy xen kẻ, có khi đại tiện phân nhầy máu và sốt thất thường, sụt 5 kg trong vòng 2 tháng trở lại, người mệt, chán ăn. Một tháng nay thấy bụng ngày lớn dần kèm đau nhiều ngang mông và đùi trái. Bệnh nhân đến khám bệnh và được khuyên nhập viện. Bệnh nhân này đau ngang mông và đùi trái, có khả năng là do:

U đại tràng di căn xương đùi

U đại tràng di căn xương cột sống

U đại tràng, hạch di căn ở vùng tiểu khung chèn ép thần kinh chi dưới

U đại tràng di căn đến cơ đáy chậu

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chế độ ăn giàu mỡ, thịt động vật là không tốt cho đại tràng vì:

Làm tăng lecithin trong phân

Làm giảm sức bền thành mạch ở niêm mạc ruột

Dễ gây táo bón

Làm tăng sterole trong phân

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chế độ ăn nhiều thịt và mỡ động vật là không tốt cho đại tràng vì:

Làm tăng lecithin trong phân

Làm giảm sức bền thành mạch ở niêm mạc ruột

Làm cho vi khuẩn kỵ khí trong ruột phát triễn nhiều hơn

Làm chậm hấp thu

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự đề kháng insulin ngoại biên ở người mập phì có liên quan đến nguy cơ ung thư đại trực tràng là do:

Dễ bị đái tháo đường gây kém hấp thu

Tăng IGF- 1 làm tăng sinh niêm mạc ruột

Dễ bị tổn thương vi mạch của niêm mạc ruột khi có đái tháo đường

Tăng IGF -1 gây hoại tử niêm mạc ruột

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xử dụng nhiều thịt cá nướng cháy dễ có nguy cơ ung thư đại trực tràng là vì:

Sản phẩm tạo ra chứa nhiều melamin

Sản phẩm tạo ra chứa nhiều benzopyrene

Sản phẩm tạo ra chứa nhiều cetone

Sản phẩm tạo ra chứa nhiều valine

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở những người viêm loét đại tràng mạn tính, cần theo dõi nguy cơ phát triễn ung thư bằng:

Nội soi đại tràng mỗi đợt tái phát bệnh

Nội soi đại tràng kèm sinh thiết mỗi đợt tái phát bệnh

Xét nghiệm CEA mỗi 3 tháng

Xét nghiệm LDH mỗi 6 tháng

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

U carcinoide gặp nhiều ở:

Đại tràng ngang

Đại tràng xuống

Manh tràng

Ruột thừa

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lymphoma đại tràng có đặc điểm:

Thường gặp ở hồi tràng

Tổn thương dạng thâm nhiễm

Có thế chảy máu

Cả A, B và C

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu chứng cận u gặp trong ung thư đại trực tràng hay gặp là:

Hạ đường máu

Acanthosis nigrican

Hạ calci máu

Sốt

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại ung thư dạ dày thường gặp nhất là:

Sarcomas

Lymphoma Non Hodgkin

Adenocarcinomas

Leiomyosarcomas

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ung thư dạ dày dạng tuyến thường gặp ở

Môn vị

Hang vị, môn vị

Tâm vị

Hang vị, bờ cong nhỏ

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ung thư dạ dày thể lan tỏa có thể gặp ở:

Hang vị

Tâm vị

Chỉ ở bờ cong lớn

Tất cả vị trí trên

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ung thư dạ dày dạng tuyến có thể di căn đến:

Hạch

Gan, hạch

Gan, lách, thận

Gan, lách, hạch, xương

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ung thư dạ dày thể lan tỏa có thể di căn đến:

Gan

Tụy

Não

Tất cả các nơi trên

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào sau đây được xem là có vai trò gây bệnh ung thư dạ dày, ngoại trừ:

Thịt đông lạnh

Thịt muối

Rau ướp muối

Thịt hun khói

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các yếu tố nguy cơ nào sau đây có thể liên quan đến ung thư dạ dày ngoại trừ

Viêm dạ dày trào ngược

Viêm dạ dày mạn type A

Viêm hang vị dạ dày có HP (+)

Thiếu máu Biermer

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu hiện mô học nào sau đây được xem là nguy cơ cao nhất của ung thư tuyến dạ dày:

Loạn sản tuyến mức độ nhẹ

Loạn sản tuyến mức độ vừa

Loạn sản tuyến mức độ nặng

Tăng sản tuyến

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở giai đoạn tiến triển của ung thư dạ dày, triệu chứng ít gặp nhất là:

Đau thượng vị

Thiếu máu

Sụt cân

Sốt

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán ung thư dạ dày chính xác nhất bằng:

Sinh thiết niêm mạc dạ dày, mô bệnh học

X quang dạ dày có baryte

C.E.A

pH dạ dày

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đánh giá sự xâm lấn và di căn của ung thư dạ dày dựa các xét nghiệm sau, ngoại trừ:

Siêu âm nội soi dạ dày

Chụp phim phổi

Tuỷ đồ

Chụp baryte dạ dày đối quang kép

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phân biệt loét dạ dày lành hay ác tính, tốt nhất là:

Sinh thiết 3 mảnh ngay tại bờ ổ loét

Sinh thiết 3 mảnh ở đáy ổ loét

Sinh thiết 10 mảnh quanh và gần ổ loét

Sinh thiết 1 mảnh ở bề mặt chổ sùi

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán tế bào học ung thư dạ dày bằng xét nghiệm nào sau đây:

Quay ly tâm dịch vị lúc đói

Rửa dạ dày bằng nước muối, nhuộm HE

Sinh thiết niêm mạc, mô bệnh học

Quay ly tâm dịch vị sau kích thích dạ dày tiết, nhuộm HE

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về vị trí, ung thư dạ dày có tiên lượng tương đối tốt hơn là:

Ung thư ở bờ cong lớn

Ung thư ở đoạn đứng bờ cong nhỏ

Ung thư ở phình vị

Ung thư ở hang môn vị

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo bảng đánh giá giai đoạn ung thư dạ dày, tỷ lệ sống ở giai đoạn nào sau đây là cao nhất:

Tis N0 và T1 N0 M0

T1 N1 M0

T2 N0 M0

T2 N1 M0

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trường hợp nào sau đây có chỉ định cắt dạ dày bán phần:

Ung thư bề mặt, ở 1/3 dưới của dạ dày chưa có di căn

Ung thư dạ dày ở góc bờ cong nhỏ, có di căn hạch thượng đòn

Ung thư ở hang vị có xâm lấn tụy

Ung thư ở góc bờ cong nhỏ dạ dày có di căn tuỷ xương

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ung thư dạ dày khi đã có di căn xa, phương tiện điều trị chính là:

Cắt bỏ u

Phẫu thuật tạm thời + Hóa trị liệu

Cắt bỏ u + xạ trị + hóa trị liệu

Cắt toàn bộ dạ dày

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán u lympho dạ dày dựa vào:

Siêu âm nội soi

Siêu âm bụng

X quang dạ dày đối quang kép

Nội soi - sinh thiết sâu

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu hiện nào sau đây ít gặp trong u lympho dạ dày:

Thủng

Chảy máu

Sốt

Nôn

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

U lympho dạ dày có tiên lượng:

Xấu hơn loaị ung thư dạng tuyến

Tốt hơn loại ung thư dạng tuyến

Xấu hơn loại ung thư dạng thâm nhiễm lan tỏa

Xấu hơn loại ung thư dạng loét

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ung thư nào sau đây có thể di căn đến dạ dày:

Ung thư đại tràng

Ung thư xương

U hắc tố (melanome)

Ung thư buồng trứng

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sarcome cơ trơn dạ dày có đặc điểm:

Tổn thương cơ ở vùng hang vị, luôn có di căn hạch

Tổn thương cơ ở vùng hang vị, có loét và chảy máu

Tổn thương cơ vùng thân, có loét và chảy máu

Tổn thương cơ vùng ống môn vị có loét

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các triệu chứng sau đây gợi ý u carcinoid dạ dày, ngoại trừ

Tổn thương loét nhiều nơi ở dạ dày

U phát triễn lan đến lớp cơ

Có triệu chứng phừng mặt rõ

Không có triệu chứng tiêu chảy

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương tiện thường dùng để điều trị u carcinoid dạ dày, ngoại trừ:

Phẫu thuật

Xạ trị

Hoá trị

Ortreotide

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị u lympho dạ dày giai đoạn 1 là:

Phẫu thuật

Hoá trị kèm xạ trị

Phẩu thuật kèm xạ trị

Phẩu thuật kèm hoá trị và xạ trị sau phẩu thuật

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sau phẫu thuật điều trị u lympho dạ dày, bệnh tái phát thường xuất hiện ở vị trí:

Hạch thượng đòn

Hạch vòng Waldeyer

Hạch quanh rốn

Hạch mạc nối nhỏ

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng nào sau đây được xem là của dấu chứng cận u gặp trong ung thư dạ dày:

Sốt

Tăng đường máu

Mảng sắc tố đen trên da

Táo bón

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu hiện nào sau đây không phải là của dấu chứng cận u

Thiếu máu huyết tán vi thể

Chảy máu dưới da

Viêm da cơ

Hội chứng Trousseau

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack