50 câu hỏi
Thiếu máu huyết tán thường có:
Lách to
Thiếu máu
Hồng cầu lưới tăng
Tất cả đều đúng
Lách to kèm tăng các dòng tế bào máu ở ngoại vi gặp trong:
Hội chứng cường lách
Hội chứng tăng sinh tủy ác tính
Tăng tiểu cầu nguyên phát
Chỉ có B và C đúng
Hemophilia là một bệnh rối loạn đông máu
Mắc phải
Có tính di truyền và không liên quan đến giới
Xảy ra chủ yếu là ở nữ giới
Gen bệnh lý nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
Hiện nay người ta chia hemophilia ra như sau:
Hemophilia A do thiếu hụt các yếu tố VIII
Hemophilia B do thiếu hụt các yếu tố IX
Hemophilia C do thiếu hụt các yếu tố XI
Chỉ có A và B là đúng
Bệnh hemophilia có các đặc điểm:
Chỉ gặp ở nam, không bao giờ gặp ở nữ
Chủ yếu ở nam, nữ rất hiếm gặp
Bệnh do mẹ truyền cho con trai
Cả B và C đều đúng
Xuất huyết ở bệnh Hemophilia:
Thường là kích phát
Biểu hiện ở da thường là các nốt và chấm xuất huyết
Biểu hiện ở da thường là các mảng bầm tím hoặc u máu
Cả A và C đều đúng
Con cái của 1 gia đình có mẹ mang gen bệnh hemophilia và cha bình thường thì:
50% con trai bị bệnh
50% con gái mang gen bệnh
25% con trai bị bệnh
Câu A và B đều đúng
Con cái của 1 gia đình có cha bị bệnh hemophilia và mẹ bình thường thì:
Tất cả con trai đều bình thường
50% con gái mang gen bệnh
Tất cả con gái đều mang gen bệnh
Câu A và C đều đúng
Câu nào dưới đây là đúng nhất:
Hemophilia A là hay gặp nhất và do thiếu yếu tố VIII
Hemophilia B là hay gặp nhất và do thiếu yếu tố IX
Hemọphilia A là hay gặp nhất và do thiếu yếu tố IX
Hemophilia B là hay gặp nhất và do thiếu yếu tố XI
Trong bệnh hemophilia thể nặng:
Xuất huyết xảy ra với các chấn thương rất nhẹ gần như là tự phát
Thường xuất hiện sớm ở 1-2 tuổi
Tụ máu khớp là thường gặp
Cả 3 câu trên đều đúng
Trong bệnh hemophilia thể nhẹ và vừa:
Các triệu chứng thường kín đáo
Thường được phát hiện khi có chấn thương hay can thiệp phẫu thuật
Tụ máu rất thường gặp
Câu A và B là đúng
Địa điểm xuất huyết thường gặp nhất trong bệnh hemophilia là:
Khớp
Đường tiêu hoá
Hệ tiết niệu
Não - màng não
Trong bệnh hemophilia, địa điểm xuất huyết hiếm gặp nhưng có nguy cơ đe dọa tử vong cao là:
Não - màng não
Đường tiêu hoá
Hệ tiết niệu
Hệ hô hấp
Xuất huyết ở lợi răng và niêm mạc mũi là hay gặp trong:
Bệnh lý giảm số lượng tiểu cầu
Hemophilia
Thalassemie
Tất cả đều đúng
Về phương diện xét nghiệm, để chẩn đoán phân biệt bệnh hemophilia và Willebrand người ta dựa vào:
Thời gian máu chảy kéo dài ở bệnh Willebrand
Thời gian Quick kéo dài ở bệnh Willebrand
Thời gian Quick kéo dài ở Hemophilia
Số lượng tiểu cầu giảm trong bệnh Willebrand
Bệnh Willebrand khác với hemophilia vì
Xuất huyết tự phát
Hay xảy ra ở niêm mạc
Bệnh di truyền không liên quan đến giới
Cả 3 câu trên đều đúng
Được gọi là hemophilia thể nặng lúc yếu tố VIII dưới:
10%
15%
20%
Tất cả đều sai
Được gọi là hemophilia thể vừa lúc yếu tố VIII:
Từ 1đến 3%
Từ 1 đến 5%
Từ 5 đến 10%
Từ 5 đến 20%
Được gọi là hemophilia thể nhẹ lúc yếu tố VIII:
Từ 1đến 3%
Từ 1 đến 5%
Từ 5 đến 10%
Từ 6 đến 25%
Để phân biệt hemophilia A và B người ta thường dựa vào:
Thời gian co cục máu
Định lượng fibrinogen
Thời gian cephalin-kaolin
Kỹ thuật TCK gián biệt
Trước một bệnh nhân có biến dạng khớp gối, tiền sử có nhiều đợt sưng đau ở khớp này, đồng thời hay bị chảy máu kéo dài sau nhổ răng. Chẩn đoán phù hợp nhất là:
Bệnh Willebrand
Bệnh Werlhof (Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn)
Viêm đa khớp dạng thấp
Bệnh hemophilia
Trong bệnh hemophilia, XN nào dưới đây bị rối lọan:
Thời gian chảy máu (TS)
Thời gian Quick
Thời gian cephalin-kaolin
Thời gian co cục máu
Chất kháng đông lưu hành chống các yếu tố VIII có thể gặp ở:
Các bệnh nhân hemophilia nặng, điều trị thay thế nhiều lần
Một số bệnh tự miễn
Bệnh lupút
Cả 3 câu trên đều đúng
Nửa đời sống của yếu tố VIII là:
8 đến 12 giờ
24 giờ
24 đến 48 giờ
36 đến 72 giờ
Nửa đời sống của yếu tố IX là:
8 đến 10 giờ
36 đến 48 giờ
24 giờ
48 đến 72 giờ
Để điều trị các chảy máu tại chổ trong bệnh hemophilia, người ta thường dùng 1 loại thuốc cầm máu đè mạnh và giữ lâu tại nơi chảy máu, đó là:
Thrombin
Heparin
Fibrin
Vitamin K
Yếu tố VIII có nồng độ cao nhất trong:
Máu đã lưu trữ
Máu tươi
Huyết tương tươi đông lạnh
Tủa lạnh
Trong điều trị thay thế bằng các chế phẩm của máu như huyết tương tươi đông lạnh, tủa lạnh có thể có các nguy cơ nhiễm:
HIV
Viêm gan B, C
Sốt rét
Câu A và B đều đúng
Để tránh các bệnh lây nhiễm do điều trị thay thế ở các bệnh nhân Hemophilia, tốt nhất là dùng:
Tủa lạnh
Profilate
Yếu tố VIII điều chế bằng công nghệ gen
Huyết tương tươi đông lạnh
Trong những tình huống cần phải can thiệp phẩu thuật ở các bệnh nhân hemophilia A thể nặng, thái độ xử trí thích hợp là:
Chống chỉ định tuyệt đối mọi can thiệp gây chảy máu
Có thể thực hiện tại các trung tâm chuyên khoa, dưới sự bảo vệ của yếu tố VIII
Nên duy trì nồng độ yếu tố VIII trên 70% trong lúc tiến hành mổ
Tiếp tục duy trì nồng độ yếu tố VIII trên 40% trong tuần đầu sau mổ
Đối với bệnh nhân hemophilia:
Không được tiêm bắp
Không được tiêm tỉnh mạch
Tránh dùng aspirin mà nên dùng paracetamol để giảm đau
Câu A và C đều đúng
Để phòng ngừa cho xã hội, đối với các phụ nữ thành viên trong gia đình bị bệnh hemophilia cách tốt nhất là:
Định lương các yếu tố VIII, nếu thấp thì không nên có thai
Chọc ối nhằm xác định giới tính của thai nhi, nếu là trai thì sẽ chấm dứt thai kỳ
Khảo sát DNA các tế bào nhung mao để xác định gen hemophilia ở thai nhi, nếu có thì sẽ chấm dứt thai kỳ
Không nên kết hôn
Về vị trí, ung thư ở đại tràng chiếm tỷ lệ gặp thấp nhất là ở:
Đại tràng lên
Manh tràng
Đại tràng xuống
Trực tràng
Thức ăn có liên quan đến ung thư đại trực tràng được nói đến, ngoại trừ:
Rau
Yếu tố vi lượng
Thịt
Cá
Khi phát hiện polyp ở đại tràng lần đầu tiên thì:
Phải sinh thiết
Không cần sinh thiết nếu là loại có cuống và bề mặt trơn láng
Chỉ cần xét nghiệm CEA trong máu là đủ
Phải sinh thiết và theo dõi nội soi định kỳ
Thức ăn nào sau đây khi xử dung ít có nguy cơ bị ung thư đại trực tràng hơn:
Thịt bò
Thịt lợn
Thịt gà
Cá
Cơ chế gây ung thư đại tràng cuối cùng là do:
Viêm mạn
Xuất huyết vi thể lâu ngày
Viêm mạn kèm tăng sinh niêm mạc mạn tính
Giảm miễn dịch
Loại ung thư đại trực tràng nào sau đây thường có tiên lượng xấu nhất:
Thể lét
Thể thâm nhiễm
Thể sùi
Thể loét sùi
Điều trị ung thư đại tràng khi chưa có di căn, tốt nhất là:
Phẫu thuật cắt bỏ u
Phẫu thuật cắt bỏ u kèm xạ trị tiếp theo
Xạ trị trước rồi phẩu thuật kèm hoá trị liệu
Phẫu thuật kèm miễn dịch trị liệu
Theo dõi sau điều trị cắt bỏ u đại tràng là:
Siêu âm bụng mỗi 6 tháng
CT scaner bụng, chụp phim phổi mỗi 3 tháng
Khám định kỳ, CEA mỗi 3 tháng, và nội soi đại tràng
CRP mỗi 3 tháng
Ung thư đại trực tràng đa số thuộc loại:
Biểu mô lát tầng
Biểu mô dạng biểu bì
Carcinoide
Biểu mô tuyến
Triệu chứng của ung thư đại tràng lên thường là
Hội chứng lỵ
Táo bón
Đi lỏng
Tắc ruột
Triệu chứng của ung thư đại tràng ngang và đại tràng xuống thường là:
Đi lỏng
Đau bụng từng cơn
Hội chứng lỵ
Nôn
Triệu chứng của ung thư đại tràng sigma thường là
Đau bụng từng cơn dạng bán tắc ruột
Nôn
Vàng da
Hội chứng lỵ, giả lỵ
Vị trí di căn của ung thư đại trực tràng hay gặp nhất là:
Phổi
Não
Hạch thượng đòn trái
Gan
Con đường di căn của ung thư đại trực tràng thường gặp là:
Động mạch
Bạch mạch
Tĩnh mạch chủ
Tĩnh mạch cửa
Có thể dự phòng ung thư đại trực tràng cho người có nguy cơ cao bằng các cách sau đây, ngoại trừ:
Dùng Aspirin, NSAIDs
Dùng oestrogen cho phụ nữ tuổi mãn kinh
Dùng thức ăn nhièu gạo, bột mì
Dùng thức ăn giàu vitamin A, C
Phụ nữ sau 50 tuổi, không có tiền sử gia đình về ung thư đại tràng, có cần làm các xét nghiệm sàng lọc ung thư đại tràng không?
Có
Không
Các xét nghiệm nào sau đây dùng để sàng lọc ung thư đại trực tràng ở người không có nguy cơ cao:
CEA
Máu ẩn phân, soi đại tràng
Siêu âm bụng, công thức máu
Công thức máu, VS
Trong trường hợp ung thư đại tràng đã có di căn gan, thường điều trị như sau:
Hóa trị liệu với 5FU+ Ca-folinate
Xạ trị
Phẫu thuật + Xạ trị + hóa trị tại gan
Hóa trị+ Miễn dịch trị liệu
