vietjack.com

2000 câu trắc nghiệm Nội khoa cơ sở - Phần 27
Quiz

2000 câu trắc nghiệm Nội khoa cơ sở - Phần 27

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp5 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu hiệu biến đổi ở xương sọ thường gặp trong:

Thiếu máu huyết tán di truyền (Thalassemia)

Thiếu máu huyết tán miễn dịch

Thiếu máu huyết tán mắc phải

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc sử dụng erythropoietin tái tổ hợp (biệt dược là Eprex ) đã là một cuộc cách mạng trong điều trị thiếu máu ở các bệnh nhân:

Suy thận mạn

Suy tuỷ xương

Suy giáp

Suy tim

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các chất nào sau đây được gọi là chất tạo máu (thuốc bổ máu):

Sắt

Vitamin B12

Axit folic

Chỉ có A và B là đúng

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với các thiếu máu do thiếu vitamin B12:

Nếu thiếu B12 do chế độ ăn thì có thể dùng bằng đường uống

Đường tiêm chỉ bắt buộc đối với các bệnh nhân thiếu máu do thiếu yếu tố nội (bệnh Biermer)

Đối với các trường hợp thiếu B12 sau cắt dạ dày thì cần điều trị duy trì 100µg hydroxocobalamin tiêm bắp hàng tháng cho suốt đời

Câu A, B và C đều đúng

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với các thiếu máu do thiếu sắt đơn thuần:

Dùng các muối sắt có hoá trị II

Không nên dùng quá 200mg/ngày

Không nên dùng các thuốc bổ máu tổng hợp có chứa sắt và các vitamin khác vì các loại thuốc này vừa có giá cao vừa lại không đủ lượng sắt cần thiết

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ định truyền máu chỉ đặt ra ở:

Các trường hợp thiếu máu mà không cải thiện được bằng các chất tạo máu

Các thiếu máu tan máu do bệnh lý hồng cầu di truyền

Các thiếu máu quá nặng

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về điều trị thay thế bằng truyền máu trong các thiếu máu đơn thuần, nguyên tắc là:

Không nên truyền máu toàn phần

Nên truyền khối hồng cầu

Máu toàn phần chỉ được sử dụng trong các mất máu cấp có kèm giảm thể tích máu nặng

Tất cả các câu trên đều đúng

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

An toàn truyền máu chủ yếu nhằm bảo vệ:

Nhân viên truyền máu

Người cho máu

Người nhận máu

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Truyền máu là một phương pháp điều trị:

Không thể thiếu được trong nhiều tình huống lâm sàng ở các lĩnh vực nội cũng như ngoại khoa

Rất hiệu quả mà không có tác dụng phụ gì đáng kể

Có thể đưa đến những phản ứng bất lợi có khi chết người

Câu A và C đều đúng

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các tai biến do truyền máu có thể do:

Sai sót về kỹ thuật.

Lấy nhầm bệnh phẩm.

Truyền nhầm cho bệnh nhân khác.

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các tai biến truyền máu nào sau đây được gọi là tai biến sớm:

Tan máu cấp do bất đồng nhóm máu hệ ABO

Phản ứng sốt run lạnh không do tan máu

Bệnh ghép chống chủ

Câu A và C đúng

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các tai biến truyền máu nào sau đây được gọi là tai biến muộn:

Sốc phản vệ

Quá tải tuần hoàn

Tai biến ứ sắt

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tan máu cấp do bất đồng nhóm máu hệ ABO là do:

Tương tác giữa kháng thể của bệnh nhân (người nhận) với hồng cầu người cho

Tương tác giữa kháng thể của người cho với hồng cầu người nhận

Kháng thể của người nhận là IgM

Câu A và C đều đúng

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phản ứng do bất đồng nhóm máu hệ ABO có các đặc điểm:

Thời gian khởi phát và độ trầm trọng của phản ứng tuỳ thuộc vào số lượng máu đã truyền

Đây là một tan máu nội mạch

Đây là một tan máu ngoại mạch

Câu A và B đều đúng

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu hiệu lâm sàng của tai biến do truyền bất đồng nhóm hệ ABO có thể:

Run lạnh

Đau vùng thắt lưng

Có thể đưa đến vô niệu

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để dự phòng tai biến do truyền bất đồng nhóm hệ ABO:

Cần thực hiện đúng quy định truyền máu

Thực hiện định máu tại giường

Làm phản ứng chéo tại giường

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân của phản ứng sốt run lạnh không do tan máu là do xuất hiện kháng thể chống lại các kháng nguyên hệ HLA có trên:

Bạch cầu

Hồng cầu

Tiểu cầu

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng sốt run lạnh không do tan máu:

Có thể do truyền khối hồng cầu được tồn trử lâu ngày mà không được loại bỏ bạch cầu

Sốt và run lạnh là do các cytokin phóng thích từ bạch cầu

Có thể dự phòng bằng corticoide đường tiêm trước truyền máu

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội chứng suy hô hấp cấp sau truyền máu (TRALI) là

Là một hội chứng hiếm gặp nhưng rất nặng có thể gây tử vong

Đây là một tai biến do cơ chế miễn dịch

Do các kháng thể chống lại các kháng nguyên hệ HLA có trên bạch cầu hoặc tiểu cầu

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội chứng suy hô hấp cấp sau truyền máu (TRALI) có đặc điểm:

Thuộc nhóm tai biến sớm của truyền máu

Thuộc nhóm tai biến muộn của truyền máu

Đáp ứng tốt với corticoid liều cao

Câu A và C đúng

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo định nghĩa truyền máu khối lượng lớn khi thể tích máu được truyền trong vòng 12-24 giờ bằng:

Bằng hoặc lớn hơn thể tích máu bình thường của bệnh nhân

1/4 thể tích máu bình thường của bệnh nhân

1/3 thể tích máu bình thường của bệnh nhân

1/2 thể tích máu bình thường của bệnh nhân

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các tai biến do truyền máu khối lượng lớn:

Hạ thân nhiệt

Rối loạn về đông máu

Các rối loạn về chuyển hoá

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tai biến muộn là những tai biến do truyền máu xảy ra sau:

24 giờ

12 giờ

6 giờ

4 giờ

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tai biến tan máu do bất đồng nhóm máu khác ngoài hệ ABO thường là

Loại tai biến muộn

Đây là loại tan máu thường xảy ra trong tổ chức (ngoài lòng mạch)

Các triệu chứng lâm sàng rất nặng nề

Câu A và B đúng

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh ghép chống chủ có thể xẩy ra khi truyền máu hoặc các chế phẩm có chứa:

Các tế bào lymphô T

Các tế bào lymphô B

Các tế bào bạch cầu trung tính

Các tế bào bạch cầu ưa baz

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện nay mối nguy cơ lớn của truyền máu và rất được thế giới quan tâm nhất là:

Bệnh ghép chống chủ

Nhiễm virut HIV

Sốt rét

Giang mai

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ký sinh trùng sốt rét có thể lây truyền do truyền:

Máu toàn phần

Hồng cầu khối

Khối tiểu cầu

Chỉ có A và B là đúng

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các biện pháp an toàn truyền máu bao gồm:

Các biện pháp chống lây nhiễm qua đường máu

Các biện pháp bảo đảm an toàn về mặt miễn dịch

Chỉ định truyền máu và các sản phẩm máu một cách hợp lý

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều kiện hiện nay của nước ta, để tránh lây nhiễm HIV đặc biệt là trong giai đoạn cửa sổ thì biện pháp quan trọng nhất là:

Lựa chọn kỹ để có người cho máu an toàn nhất

Tăng cường sàng lọc các tác nhân lây nhiễm ở phòng xét nghiệm

Chỉ định truyền máu và các sản phẩm máu một cách hợp lý

Các biện pháp bảo đảm an toàn về mặt miễn dịch

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại bỏ bạch cầu trong các đơn vị máu có lợi vì:

Làm giảm nguy cơ lây nhiễm các virut HIV, CMV, HTLV

Hạn chế được các phản ứng bất lợi như phản ứng sốt-run lạnh

Tránh được bệnh ghép chống chủ

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách tốt nhất để tránh các nguy cơ về lây nhiễm do truyền máu là

Truyền máu tự thân

Truyền các chế phẩm máu đã loại bỏ bạch cầu

Truyền các chế phẩm máu đã bất hoạt các virut

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các biện pháp bảo đảm an toàn về mặt miễn dịch trong truyền máu:

Định nhóm máu hệ ABO và Rh cả người cho máu và bệnh nhân

Phát hiện các kháng thể bất thường chống các kháng nguyên hồng cầu

Thực hiện đầy đủ các thủ tục hành chánh để đảm bảo phát máu an toàn

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc của truyền máu là:

Chỉ truyền khi thật cần thiết

Thiếu gì truyền nấy và chỉ truyền cái thiếu mà thôi

Hạn chế tối đa việc truyền máu toàn phần

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngày nay máu tươi toàn phần:

Được sử dụng chính như là nguồn vật liệu để sản xuất các chế phẩm máu

Hoàn toàn không còn đựoc chỉ định trên lâm sàng

Vẫn được chỉ định để điều trị các bệnh lý như thiếu hụt các yếu tố đông máu huyết tương hoặc giảm tiểu cầu khi không có sẵn các chế phẩm máu thích hợp

Câu A và C là đúng

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các bệnh nhân thiếu máu mạn tính có nguy cơ quá tải tuần hoàn, nên truyền:

Hồng cầu khối

Hồng cầu rửa

Máu tươi

Máu toàn phần lưu trữ

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tủa lạnh được chỉ định trong:

Bệnh Hemophilia

Các trường hợp thiếu hụt fibrinogen bẩm sinh và mắc phải (tiêu sợi huyết nguyên phát hoặc đông máu rải rác trong lòng mạch)

Bệnh thiếu yếu tố XIII

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phòng ngừa phản ứng dị ứng do truyền máu ở các bệnh nhân thiếu máu có tiền sử dị ứng với các thành phần của huyết tương, tốt nhất là truyền:

Hồng cầu rửa

Hồng cầu khối

Hồng cầu được tia xạ

Khối hồng cầu đã lọai bỏ bạch cầu

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân chính của hạch to là:

Bệnh nhiễm trùng

Các bệnh máu ác tính

Các bệnh ung thư

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các dấu hiệu tổng quát như: sụt cân, đổ mồ hôi đêm, sốt và ngứa thường hay gặp ở:

Lao hạch

Hạch viêm cấp

Hodgkin và u limphô không Hodgkin

Sarcoidose

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hạch trung thất: thường được phát hiện do chụp phim phổi lúc kiểm tra hệ thống hoặc do dấu hiệu chèn ép. Nguyên nhân có thể là:

Hodgkin

U lympho không Hodgkin

Lao

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hạch hay dính vào nhau và bã đậu hóa gây lổ dò là đặc điểm của:

Hạch lao

U lympho không Hodgkin

Hodgkin

Tất cả đều sai

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

K di căn từ hệ tiêu hóa (hạch Troisier) khu trú ở:

Cổ

Nách

Hố thượng đòn trái

Bẹn

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

IDR thường có giá trị trong chẩn đoán phân biệt lao hạch với:

Hạch viêm mũ

Hodgkin

Hạch viêm do các bệnh hoa liễu

Hạch trong bệnh lơ xê mi cấp

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất nóng, đỏ và đau thường gặp ở:

Hạch lao

Hạch viêm cấp do nhiễm trùng

Hạch do dị ứng cấp

Hạch trong bệnh lơ xê mi cấp

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hạch nổi lên nhiều nơi, không đau, sốt cao, phát ban, xét nghiệm thấy bạch cầu đơn nhân tăng cao gặp trong bệnh:

Bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm chuẩn (MNI)

Nhiễm HIV

Nhiễm CMV

Hạch viêm mũ

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh hoa liễu thường khu trú ở vùng:

Bẹn

Nách

Cổ

Thượng đòn

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân vào viện với sốt, lách mấp mé bờ sườn, công thức máu có bạch cầu giảm chẩn đoán phù hợp nhất là:

Sốt rét

Thương hàn

Nhiễm trùng huyết

Bệnh bạch cầu kinh dòng tủy

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khám một bệnh nhân thấy lách rất lớn, xét nghiệm: số lượng bạch cầu tăng rất cao nhưng thể trạng chung tốt, lâm sàng không sốt, không xuất huyết, có thiếu máu nhẹ. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

Bạch cầu cấp dòng lymphô

Bạch cầu cấp dòng tủy

Bạch cầu kinh

Bệnh Thalassemie

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở bệnh nhân có thiếu máu và lách to, yếu tố nào sau đây gợi ý một bệnh thiếu máu huyết tán:

Tốc độ máu lắng tăng cao

Số lượng bạch cầu giảm

Da vàng đậm và trong máu tăng chủ yếu là bilirubin trực tiếp

Tỷ lệ hồng cầu lưới tăng cao và bilirubin gián tiếp tăng

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các đặc điểm để nhận dạng lách to là:

Di động theo nhịp thở

Bờ trước có hình khuyết (răng cưa)

Không có dấu chạm thắt lưng

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack