vietjack.com

2000 câu trắc nghiệm Nội khoa cơ sở - Phần 26
Quiz

2000 câu trắc nghiệm Nội khoa cơ sở - Phần 26

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn (XHGTCTM) là bệnh mà trước đây thường gọi là:

Bệnh Werlhof

Ban xuất huyết giảm tiểu cầu không rõ nguyên nhân

Ban xuất huyết giảm tiểu cầu dị ứng

Câu A và B đều đúng

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các bằng chứng gợi ý cơ chế miễn dịch ở các bệnh nhân xuất huyết giảm tiểu cầu không rõ nguyên nhân là:

Tiêm vào người bình thường huyết thanh của bệnh nhân giảm tiểu cầu sẽ gây ra một tình trạng giảm tiểu cầu ở người nhận

Con của các bà mẹ giảm tiểu cầu có thể có tình trạng giảm tiểu cầu trong vài tháng đầu sau sinh

Điều trị đáp ứng tốt với các thuốc ứ chế miễn dịch

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng thể trong bệnh xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn có bản chất là

IgA

IgD

IgE

IgG

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn, cơ quan chính (chủ yếu) bắt giữ và phá huỷ tiểu cầu là:

Gan

Lách

Hạch

Tuỷ xương

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

XHGTCTM là bệnh hay gặp ở:

Trên 60 tuổi

Trên 80 tuổi

Trên 25 tuổi

Dưới 25 tuổi

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉ lệ mắc bệnh này giữa 2 giới là:

Ngang nhau ở người lớn

Nam nhiều hơn nữ ở người lớn

Nữ nhiều hơn namở người lớn

Nữ nhiều hơn nam ở trẻ em

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xuất huyết do giảm tiểu cầu có đặc điểm:

Đa hình thái

Tự phát

Kích phát

Câu A và B đều đúng

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dạng xuất huyết hay gặp nhất ở bệnh XHGTCTM là:

Các chấm (petechia)

Các mảng lớn

Tụ máu khớp

Tụ máu ở cơ

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các xuất huyết ở niêm mạc, vị trí hay gặp nhất là:

Lợi răng và niêm mạc miệng

Mũi

Mắt

Đường tiết niệu

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguy cơ xuất huyết não cao khi số lượng tiểu cầu:

Dưới 20.109/l

Dưới 30.109/l

Dưới 40.109/l

Dưới 50.109/l

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở bệnh nhân XHGTCTM:

Thiếu máu thường tỉ lệ với mức độ xuất huyết

Bạch cầu thường tăng nhẹ hoặc bình thường

Bạch cầu thường giảm

Câu A và B đều đúng

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tuỷ đồ ở các bệnh nhân XHGTCTM cho thấy:

Tuỷ giàu, có nhiều mẩu tiểu cầu trẻ và chín lẫn lộn

Không có tế bào bất thường

Dòng hồng cầu và bạch cầu phát triển bình thường

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh XHGTCTM:

Cục máu không co

Dấu dây thắt (+)

Các XN đông máu huyết tương bình thường

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phát hiện tốt những kháng thể đặc hiệu chống tiểu cầu trong bệnh XHGTCTM người ta sử dụng kỹ thuật nào dưới đây:

MAIPA (monoclonal antibody specific immobilisation of platelet antigen)

Dixon

Coomb trực tiếp

Coomb gián tiếp

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đời sống tiểu cầu ở bệnh nhân XHGTCTM:

Rất ngắn

Bình thường

Thường dưới 15 ngày

Câu A và B đều đúng

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thực tế lâm sàng hiện nay, chẩn đoán XHGTC TM (Werlhof) là dựa vào:

Các xét nghiệm miễn dịch đặc hiệu

Lâm sàng

Sau khi đã loại trừ các nguyên nhân khác gây giảm tiểu cầu

Câu B và C đều đúng

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giảm tiểu cầu trong cường lách là do:

Tự miễn

Đồng miễn dịch

Dị ứng

Bất thường về phân bố

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngoài XHGTC TM (Werlhof), người ta còn gặp giảm tiểu cầu tự miễn thứ phát sau các bệnh khác như:

Lơ xê mi kinh dòng lymphô

Hodgkin

Luput hệ thống

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về phương diện tiến triển, hình thái cấp tính:

Chủ yếu xảy ra ở trẻ em

Thường tự giới hạn

Chủ yếu xảy ra ở người lớn

Câu A và B đúng

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình thái cấp tính là:

Thường xảy ra sau một giai đọan nhiễm siêu vi ở đường hô hấp

Có thể xảy ra sau tiêm chủng

Đa số là khỏi tự nhiên

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình thái mãn tính là:

Được gọi là mãn tính khi bệnh tiến triển trên 6 tháng

Chủ yếu xảy ra ở trẻ em, nữ

Bệnh ít khi khỏi tự nhiên mà tiến triển từng đợt

Câu A và C đúng

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

BXHGTCTM là một bệnh máu:

Ác tính

Lành tính

Có thể đe dọa tử vong do xuất huyết não khi tiểu cầu giảm quá thấp

Câu B và C đúng

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Không cần điều trị khi:

Không có chảy máu và tiểu cầu trên 100x109/l

Không có chảy máu và tiểu cầu trên 70x109/l

Không có chảy máu và tiểu cầu trên 50x109/l

Không có chảy máu và tiểu cầu từ 30 đến 50x109/

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các phương tiện điều trị cơ bản, đầu tay trong điều trị BXHGTCTM là:

Các thuốc ức chế miễn dịch.

Globulin miễn dịch tiêm tĩnh mạch liều cao.

Các kích thích tố nam.

Corticoide.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế tác dụng của corticoide trong điều trị BXHGTCTM là:

Ức chế nhanh khả năng thực bào của các đại thực bào ở lách.

Giảm tổng hợp tự kháng thể từ các tế bào lymphô B.

Gia tăng tạo tiểu cầu từ tuỷ xương.

Chỉ có A và B là đúng.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Globulin miễn dịch liều cao:

Có tác dụng phong toả các vị điểm Fc R của các tế bào đại thực bào làm cho các tế bào này không kết hợp với kháng nguyên trên tiểu cầu được.

Đáp ứng nhanh ngay 72 giờ sau tiêm.

Được chỉ định chính trong các trường hợp chống chỉ định corticoide, hay để giúp bệnh nhân thoát qua cơn nguy cấp do phẩu thuật hoặc sinh đẻ.

Chỉ có B và C là đúng

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cắt lách trong điều trị BXHGTCTM:

Được chỉ định sớm, ngay khi không đáp ứng với corticoide lần đầu.

Chỉ đặt ra cho các trường hợp thất bại với corticoide và Ig miễn dịch liều cao, sau 6 tháng điều trị mà tiểu cầu vẫn dưới 50 G/L.

Không cắt lách ở trẻ em dưới 6 tuổi vì nguy cơ nhiễm trùng.

Chỉ có B và C là đúng.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để chẩn đoán thiếu máu người ta dựa vào sự giảm:

Nồng độ huyết sắc tố ở máu ngọai vi

Số lượng hồng cầuv

Nồng độ huyết sắc tố trung bình của hồng cầu (MCHC)

Hematocrit

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở người bình thường, được gọi là thiếu máu lúc:

[Hb] < 140g/l đối với nam

[Hb] < 130g/l đối với nữ

[Hb] < 130g/l đối với nam

[Hb] < 110g/l đối với nữ

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người có [Hb] là 70 g/l, được gọi là thiếu máu mức độ:

Nhẹ

Vừa

Nặng

Rất nặng

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiếu máu giả tạo do hiện tượng hoà loãng máu gặp trong các trường hợp:

Thai nghén

Lách quá lớn

Trong bệnh Waldenstrom

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta gọi thiếu máu có nguồn gốc ở ngoại biên khi:

Hoạt động tạo máu của tuỷ xương đáp ứng bình thường đối với erythropoietin

Hồng cầu lưới tuỷ tăng

Hồng cầu lưới máu tăng

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiếu máu có nguồn gốc ở ngoại biên gặp trong:

Xuất huyết cấp tính

Tan máu cấp tính

Tan máu mạn tính

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta gọi là thiếu máu có nguồn gốc ở trung ương là:

Thiếu máu do bất thường về sản xuất ở tuỷ xương

Thiếu máu không hồi phục

Hồng cầu lưới máu giảm

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiếu máu có nguồn gốc ở trung ương gặp trong:

Suy tuỷ

Xâm lấn tuỷ

Loạn sản tuỷ

Tất cả các câu trên đều đúng

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tan máu tại hồng cầu là do:

Bất thường về cấu trúc màng hồng cầu

Thiếu men của hồng cầu

Rối loạn tổng hợp hemoglobin

Cả 3 câu trên đều đúng

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh lý tan máu do thiếu men của hồng cầu hay gặp nhất là thiếu men:

 

Pyruvate kinase (PK)

Glucose 6 -phosphate dehydrogenase(G.6PD)

Lactat dehydrogenase (LDH)

Tyrosine kinase

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tan máu ngoài hồng cầu gặp trong:

Huyết tán tự miễn

Huyết tán miễn dịch

Nhiễm sốt rét

Tất cả các câu trên đều đúng

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Huyết đồ của một bệnh nhân có: [Hb]=90g/l ;MCV=60fl;MCHC=260g/l. Đây là loại thiếu máu:

Nhược sắc, hồng cầu nhỏ.

Đẳng sắc, hồng cầu bình thường.

Đẳng sắc, hồng cầu nhỏ.

Nhược sắc, hồng cầu bình thường

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiếu máu đẳng sắc hồng cầu lớn khi:

MCV > 100 fl

MCHC > 300g/l

Thiếu axit folic

Tất cả các câu trên đều đúng

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiếu máu nhược sắc, hồng cầu nhỏ thường gặp trong:

Thiếu máu do mất máu mạn

Thiếu máu do giun móc

Thiếu sắt

Tất cả các câu trên đều đúng

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiếu máu đẳng sắc hồng cầu bình thường gặp trong

Các bệnh nội tiết

Suy thận mạn

Suy tuỷ

Tất cả các câu trên đều đúng

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi thiếu máu nặng dù do nguyên nhân nào cũng có các triệu chứng:

Cảm giác hồi hộp, trống ngực đập mạnh hoặc khó thở nhất là khi gắng sức

Ù tai, hoa mắt nhức đầu, cảm giác kiến bò các đầu chi

Chán ăn, mất cảm giác ngon miệng

Tất cả các câu trên đều đúng

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Móng tay hình thìa là một dấu hiệu đặc trưng của thiếu máu:

Nhược sắc

Thiếu sắt

Thiếu B12

Thiếu axit folic

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thiếu máu nặng do thiếu sắt có thể gặp:

Hội chứng Plummer-Vínson

Ăn gỡ (Pica)

Viêm dạ dày không đặc hiệu

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thiếu máu nhược sắc do thiếu sắt có các đặc điểm:

Số lượng hồng cầu giảm, có khi gần bình thường nhưng Hb và Hct bao giờ cũng giảm

Các chỉ số hồng cầu cho thấy đây là thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc

Sắt huyết thanh giảm dưới 60µg%

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tìm hiểu nguyên nhân huyết tán, các xét nghiệm nào là cần thiết:

Điện di Hb, bilurubin gián tiếp

Sức bền hồng cầu, nghiệm pháp Coomb

Điện di protein

Chỉ có A và B là đúng

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thực tế lâm sàng ở nước ta, thiếu máu hay gặp nhất là:

Thiếu máu nhược sắc do thiếu sắt

Thiếu máu huyết tán.do bệnh về Hb

Thiếu máu huyết tán do thiếu men

Thiếu máu do thiếu axit folic

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với các bệnh thiếu máu huyết tán di truyền, đôi khi bệnh nhân đến muộn, không còn vàng da hoặc các dấu hiệu khác. Trong các trường hợp đó dấu hiệu rất có giá trị gợi ý chẩn đoán là:

Lách to

Siêu âm có sỏi mật

Tiền sử gia đình có gợi ý

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở các bệnh nhân thiếu máu do huyết tán cấp tính:

Có thể đái ra huyết sắc tố

Bilirubin tự do tăng

Hồng cầu lưới thường giảm

Chỉ có A và B là đúng

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack