50 câu hỏi
Aspirin có thể gây xuất huyết vì
Làm giảm số lượng tiểu cầu
Làm rối loạn chức năng tiểu cầu
Làm thương tổn thành mạch
Cả 3 câu đều đúng
Xuất huyết dạng bốt (chủ yếu 2 chi dưới) gặp ở:
Thiếu vitamin C
Thiếu vitamin P
H/chứng Schonlein - Henoch
Bệnh lupút
Thời gian co cục máu bất thường khi:
Giảm nặng số lượng tiểu cầu
Giảm nặng chức năng tiểu cầu
Sau 4 giờ cục máu không co
Cả 3 câu đều đúng
Sức bền mao mạch giảm (dấu dây thắt dương tính) trong các trường hợp:
Viêm mao mạch dị ứng
Thiếu các vitamin C, P
Số lượng tiểu cầu giảm nặng
Cả 3 câu đều đúng
Một bệnh nhân vào viện vì ban xuất huyết ở da, tiền sử có nhiều lần xuất huyết tương tự nhưng đếm số lượng tiểu cầu luôn luôn bình thường. Chẩn đoán được đặt ra là rối lọan chức năng tiểu cầu. Để xác định chẩn đoán này, xét nghiệm nào sau đây là cần thiết nhất.
Thời gian đông máu
Huyết đồ
Dấu dây thắt
Thời gian chảy máu
Để khảo sát đông máu của huyết tương theo đường nội sinh người ta dùng xét nghiệm nào:
Thời gian Quick
Thời gian Cephalin-Kaolin
Định lượng Fibrinogen
Thời gian Howell
Để khảo sát đông máu của huyết tương theo đường ngoại sinh người ta dùng xét nghiệm nào:
Thời gian Quick
Thời gian Cephalin-Kaolin
Định lượng Fibrinogen
Thời gian Howell
Hemophilia là bệnh
Rối loạn đông máu di truyền
Chủ yếu xảy ra ở nam giới
Không bao giờ xảy ra ở nữ
Chỉ có câu A và B là đúng
Hội chứng đông máu rải rác trong lòng mạch:
Là nhóm bệnh lý rối loạn đông máu mắc phải
Thường có rối loạn nhiều yếu tố đông máu
Ngoài xuất huyết còn có biểu hiện của tắc mạch như hoại tử ở da, vô niệu
Cả 3 câu trên đều đúng
Bệnh nào dưới đây có rối loạn cả chức năng tiểu cầu và yếu tố đông máu của huyết tương:
Thalassemia
Hemophilia
Willebrand
Glanzmann
Khi thành mạch bị thương tổn sẽ:
Làm lộ các cấu trúc của lớp dưới nội mô
Làm tiểu cầu dễ kết dính vào
Đưa đến sự hình thành đinh tiểu cầu hay còn gọi là cục máu trắng làm bít tạm thời vết thương
Tất cả các câu trên đều đúng
Tụ máu các khớp, các cơ là triệu chứng thường gặp trong các bệnh lý về:
Đông máu di truyền
Rối loạn thành mạch
Giảm số lượng tiểu cầu
Giảm chất lượng (chức năng) tiểu cầu
Thời gian máu chảy (TS):
Đánh giá sức bền mao mạch và hiệu lực của tiểu cầu
Bình thường < 5 phút theo phương pháp Ivy
Kéo dài trong các trường hợp giảm số lượng tiểu cầu
Cả 3 câu trên đều đúng
Các yếu tố đông máu nào dưới đây được gọi là hoạt động theo đường nội sinh?
VII
VIII
IX
Chỉ có B và C là đúng
Trong giai đoạn đông máu sẽ có những phản ứng nhằm:
Biến đổi fibrinogen thành fibrin
Biến đổi prothrombin thành thrombin
Biến đổi cục máu trắng thành cục máu với lưới sợi fibrin bao bọc có tác dụng cầm máu bền vững
Cả 3 câu trên đều đúng
Ở những người già > 80 tuổi, thường có các biểu hiện xuất huyết ở cẳng tay, bàn tay. Nguyên nhân hay gặp là:
Do thành mạch dễ vỡ ở người già
Giảm các yếu đông máu ở người già
Giảm chức năng tiểu cầu ở người già
Giảm số lượng tiểu cầu ở người già
Một bệnh nhân có biểu hiện ban xuất huyết nặng, tối cấp trong bệnh cảnh nhiễm trùng rõ. Vi khuẩn nào dưới đây thường cho là tác nhân gây ra bệnh cảnh này?
Lậu cầu
Phế cầu
Não mô cầu
Liên cầu
Đông máu rải rác trong lòng mạch, có thể gặp trong các tình huống sau:
Nhiễm trùng (vi khuẩn gram âm)
Bệnh máu ác tính (lơ xê mi cấp thể tiền tuỷ bào)
Tai biến sản khoa: nhau bong non, thai chết lưu
Tất cả đều đúng
Bệnh Werlhof (trước đây gọi là ban xuất huyết giảm tiểu cầu không rõ nguyên nhân) là do cơ chế:
Nhiễm trùng
Đồng miễn dịch (allo-immun)
Dị ứng
Tự miễn (auto-immun)
Hemophilia là những bệnh rối loạn đông máu di truyền, hiện nay người ta chia ra như sau:
Hemophilia A do thiếu hụt các yếu tố VIII
Hemophilia B do thiếu hụt các yếu tố IX
Hemophilia C do thiếu hụt các yếu tố XI
Chỉ có a và b là đúng
Lơ xê mi là một nhóm bệnh ác tính, khởi đầu ở:
Gan
Hạch
Máu
Tuỷ xương
Ở Việt Nam, người ta nhận thấy rằng
Lơ xê mi cấp dòng lymphô thường gặp ở trẻ em
Lơ xê mi cấp dòng tuỷ thường gặp ở người lớn
Lơ xê mi kinh dòng lymphô hiếm gặp
Cả 3 câu trên đều đúng
Lơ xê mi là một bệnh:
Mắc phải
Không phải di truyền nhưng đây là một trong những yếu tố làm dễ
Nguyên nhân chưa xác định thật rõ ràng
Cả 3 câu A, B và C đều đúng
Các yếu tố liên quan với môi trường đóng một vai trò quan trọng trong bệnh nguyên của lơ xê mi, các yếu tố đó là:
Tia xạ
Hoá chất như Benzen, các hydrocarbur thơm, Tolluène
Vírút
Tất cả đều đúng
Bệnh lơ xê mi cấp có những đặc điểm sau:
Do sự tăng sinh ác tính của các tế bào non tạo máu
Các tế bào non này xuất phát từ sự chuyển dạng ác tính của một tế bào gốc dòng tuỷ hoặc các tế bào tiền thân của dòng lymphô
Có rối loạn trưởng thành
Tất cả đều đúng
Lơ xê mi cấp có thể có các biểu hện sau:
Hội chứng thiếu máu
Hội chứng xuất huyết
Hội chứng nhiễm trùng
Tất cả đều đúng
Hội chứng tiền lơ xê mi có thể gặp ở
Người trẻ tuổi
Nam giới
Nữ giới
Người lớn tuổi
Trong lơ xê mi cấp, sốt là một triệu chứng:
Thường gặp
Có thể do nhiễm trùng khi bạch cầu trung tính giảm nặng
Có thể không có nhiễm trùng mà chỉ do bản chất tăng sinh ác tính của bệnh
Cả 3 câu đều đúng
Xuất huyết ở bệnh lơ xê mi cấp thường do:
Giảm số lượng tiểu cầu
Giảm các yếu tố đông máu
Viêm các mạch máu nhỏ
Cả 3 câu đều đúng
Trong bệnh lơ xê mi cấp, dấu hiệu đau xương lúc ấn thường gặp nhất ở:
Xương đùi
Xương sọ
Xương ức
Xương sườn
Thiếu máu trong bệnh lơ xê mi cấp chủ yếu là do:
Tan máu
Chảy máu
Tế bào lơ xê mi tăng sinh ở tuỷ lấn át dòng hồng cầu
Thiếu sắt
Ở bệnh nhân lơ xê mi cấp, ngoài gan, lách, hạch lớn là các triệu chứng thường gặp, hội chứng u còn có thể gặp ở:
Màng não
Phổi và màng phổi
Da
Tất cả đều đúng
Phì đại lơi răng là triệu chứng có thể gặp ở bệnh nhân:
Thalassemia
Lơ xê mi cấp
Hemophilia
Tất cả đều đúng
Trong lơ xê mi cấp, nguy cơ nhiễm trùng cao khi:
Giảm bạch cầu lymphô
Giảm bạch cầu hạt trung tính rất nặng
Giảm bạch cầu hạt ái toan (ưa axit) rất nặng
Giảm bạch cầu mônô (bạch cầu đơn nhân)
Đông máu rải rác trong lòng mạch (CIVD) là một biến chứng có thể gặp ở các bệnh lơ xê mi, trong số đó hay gặp nhất là ở:
Lơ xê mi kinh dòng tuỷ
Lơ xê mi kinh dòng lymphô
Lơ xê mi cấp dòng tuỷ thể M3
Lơ xê mi cấp dòng lymphô thể L3
Trong bệnh lơ xê mi kinh:
Số lượng bạch cầu luôn luôn tăng trong giai đoạn chẩn đoán
Không có khoảng trống bạch cầu
Tiểu cầu thường tăng hoặc bình thường
Cả A, B và C đều đúng
Hình ảnh khoảng trống bạch cầu (hiatus leukemicus) là biểu hiện rối loạn trưởng thành của dòng bạch cầu gặp trong:
Lơ xê mi kinh dòng tuỷ
Lơ xê mi kinh dòng lymphô
Lơ xê mi cấp nói chung
Tất cả đều sai
Hoá học tế bào dùng để phân biệt lơ xê mi cấp dòng tuỷ hay dòng lymphô, trong đó:
Peroxydase thường âm tính ở dòng lymphô
Peroxydase thường dương tính ở dòng tuỷ
PAS thường dương tính ở dòng lymphô
Cả 3 câu trên đều đúng
Yếu tố quan trọng nhất quyết định chẩn đoán bệnh lơ xê mi cấp là:
Số lượng bạch cầu ở máu tăng rất cao trên 100x109/L
Có một số bạch cầu non ở máu
Tỉ lệ bạch cầu non (blast) chiếm trên 30% các tế bào có nhân ở tuỷ
Hồng cầu giảm rất nặng
Ở bệnh lơ xê mi kinh dòng hạt, triệu chứng lâm sàng thường gặp nhất là:
Lách to
Hạch to
Gan to
Thiếu máu nặng
Nhiễm sắc thể Ph1 là một rối loạn về di truyền tế bào điển hình trong bệnh:
Lơ xê mi cấp dòng lymphô
Lơ xê mi cấp dòng tuỷ
Lơ xê mi kinh dòng hạt
Lơ xê mi kinh dòng lymphô
Đối với lơ xê mi cấp dòng tuỷ, 2 loại thuốc cơ bản trong điều trị tấn công là:
Vincristin và Daunorubicin
Cyclophosphamide và hydrea
Aracytin và Daunorubicin
Cyclophosphamide và Prednisolon
Đối với lơ xê mi cấp dòng lymphô, 2 loại thuốc cơ bản trong điều trị tấn công là:
Vincristin và Aracytin
Vincristin và Prednisolon
Aracytin và Daunorubicin
Cyclophosphamide và Prednisolon
Điều trị dự phòng ở hệ thần kinh trung ương bằng hoá chất hoặc tia xạ là cần thiết nhất đối với:
Lơ xê mi cấp dòng lymphô
Lơ xê mi cấp dòng tuỷ
Lơ xê mi kinh dòng hạt
Lơ xê mi kinh dòng lymphô
Các thuốc được dùng để điều trị dự phòng ở hệ thần kinh trung ương là:
Aracytin
Méthetrexat
Dépomedrol
Chỉ có A và C là đúng
Thuốc cơ bản thường được dùng diều trị lơ xê kinh dòng hạt ở giai đọan mạn là:
Hydrea hoặc Busulfan
Aracytin
Daunorubicin
Doxorubicin
Ghép tế bào gốc tạo máu đã được áp dụng trong điều trị lơ xê mi và có những kết quả khả quan. Các kỹ thuật này bao gồm:
Dị ghép tuỷ
Tự ghép tuỷ
Ghép tế bào gốc ngoại vi
Tất cả đều đúng
Về phương diện tiến triển:
Các lơ xê mi cấp dòng hạt có thể chuyển thành lơ xê mi kinh dòng hạt
Các lơ xê mi cấp dòng lymphô có thể chuyển thành lơ xê mi kinh dòng lymphô
Các lơ xê mi kinh dòng hạt sẽ chuyển thành lơ xê mi cấp
Cả 3 câu trên đều đúng
Theo cách xếp loại giai đọan của RAI chia lơ xê mi kinh dòng lymphô thành:
2 giai đoạn
3 giai đoạn
4 giai đoạn
5 giai đoạn
Các thuốc cơ bản thường được dùng điều trị lơ xê kinh dòng lymphô (đơn hoá trị liệu) ở các giai đọan đầu là:
Chlorambucil
Prednisolon
Endoxan
Tất cả đều đúng
