vietjack.com

2000 câu trắc nghiệm Nội khoa cơ sở - Phần 25
Quiz

2000 câu trắc nghiệm Nội khoa cơ sở - Phần 25

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp8 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Aspirin có thể gây xuất huyết vì

Làm giảm số lượng tiểu cầu

Làm rối loạn chức năng tiểu cầu

Làm thương tổn thành mạch

Cả 3 câu đều đúng

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xuất huyết dạng bốt (chủ yếu 2 chi dưới) gặp ở:

Thiếu vitamin C

Thiếu vitamin P

H/chứng Schonlein - Henoch

Bệnh lupút

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian co cục máu bất thường khi:

Giảm nặng số lượng tiểu cầu

Giảm nặng chức năng tiểu cầu

Sau 4 giờ cục máu không co

Cả 3 câu đều đúng

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sức bền mao mạch giảm (dấu dây thắt dương tính) trong các trường hợp:

Viêm mao mạch dị ứng

Thiếu các vitamin C, P

Số lượng tiểu cầu giảm nặng

Cả 3 câu đều đúng

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bệnh nhân vào viện vì ban xuất huyết ở da, tiền sử có nhiều lần xuất huyết tương tự nhưng đếm số lượng tiểu cầu luôn luôn bình thường. Chẩn đoán được đặt ra là rối lọan chức năng tiểu cầu. Để xác định chẩn đoán này, xét nghiệm nào sau đây là cần thiết nhất.

Thời gian đông máu

Huyết đồ

Dấu dây thắt

Thời gian chảy máu

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để khảo sát đông máu của huyết tương theo đường nội sinh người ta dùng xét nghiệm nào:

Thời gian Quick

Thời gian Cephalin-Kaolin

Định lượng Fibrinogen

Thời gian Howell

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để khảo sát đông máu của huyết tương theo đường ngoại sinh người ta dùng xét nghiệm nào:

Thời gian Quick

Thời gian Cephalin-Kaolin

Định lượng Fibrinogen

Thời gian Howell

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hemophilia là bệnh

Rối loạn đông máu di truyền

Chủ yếu xảy ra ở nam giới

Không bao giờ xảy ra ở nữ

Chỉ có câu A và B là đúng

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội chứng đông máu rải rác trong lòng mạch:

Là nhóm bệnh lý rối loạn đông máu mắc phải

Thường có rối loạn nhiều yếu tố đông máu

Ngoài xuất huyết còn có biểu hiện của tắc mạch như hoại tử ở da, vô niệu

Cả 3 câu trên đều đúng

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nào dưới đây có rối loạn cả chức năng tiểu cầu và yếu tố đông máu của huyết tương:

Thalassemia

Hemophilia

Willebrand

Glanzmann

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi thành mạch bị thương tổn sẽ:

Làm lộ các cấu trúc của lớp dưới nội mô

Làm tiểu cầu dễ kết dính vào

Đưa đến sự hình thành đinh tiểu cầu hay còn gọi là cục máu trắng làm bít tạm thời vết thương

Tất cả các câu trên đều đúng

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tụ máu các khớp, các cơ là triệu chứng thường gặp trong các bệnh lý về:

Đông máu di truyền

Rối loạn thành mạch

Giảm số lượng tiểu cầu

Giảm chất lượng (chức năng) tiểu cầu

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian máu chảy (TS):

Đánh giá sức bền mao mạch và hiệu lực của tiểu cầu

Bình thường < 5 phút theo phương pháp Ivy

Kéo dài trong các trường hợp giảm số lượng tiểu cầu

Cả 3 câu trên đều đúng

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các yếu tố đông máu nào dưới đây được gọi là hoạt động theo đường nội sinh?

VII

VIII

IX

Chỉ có B và C là đúng

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong giai đoạn đông máu sẽ có những phản ứng nhằm:

Biến đổi fibrinogen thành fibrin

Biến đổi prothrombin thành thrombin

Biến đổi cục máu trắng thành cục máu với lưới sợi fibrin bao bọc có tác dụng cầm máu bền vững

Cả 3 câu trên đều đúng

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở những người già > 80 tuổi, thường có các biểu hiện xuất huyết ở cẳng tay, bàn tay. Nguyên nhân hay gặp là:

Do thành mạch dễ vỡ ở người già

Giảm các yếu đông máu ở người già

Giảm chức năng tiểu cầu ở người già

Giảm số lượng tiểu cầu ở người già

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bệnh nhân có biểu hiện ban xuất huyết nặng, tối cấp trong bệnh cảnh nhiễm trùng rõ. Vi khuẩn nào dưới đây thường cho là tác nhân gây ra bệnh cảnh này?

Lậu cầu

Phế cầu

Não mô cầu

Liên cầu

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đông máu rải rác trong lòng mạch, có thể gặp trong các tình huống sau:

Nhiễm trùng (vi khuẩn gram âm)

Bệnh máu ác tính (lơ xê mi cấp thể tiền tuỷ bào)

Tai biến sản khoa: nhau bong non, thai chết lưu

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh Werlhof (trước đây gọi là ban xuất huyết giảm tiểu cầu không rõ nguyên nhân) là do cơ chế:

Nhiễm trùng

Đồng miễn dịch (allo-immun)

Dị ứng

Tự miễn (auto-immun)

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hemophilia là những bệnh rối loạn đông máu di truyền, hiện nay người ta chia ra như sau:

Hemophilia A do thiếu hụt các yếu tố VIII

Hemophilia B do thiếu hụt các yếu tố IX

Hemophilia C do thiếu hụt các yếu tố XI

Chỉ có a và b là đúng

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lơ xê mi là một nhóm bệnh ác tính, khởi đầu ở:

Gan

Hạch

Máu

Tuỷ xương

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở Việt Nam, người ta nhận thấy rằng

Lơ xê mi cấp dòng lymphô thường gặp ở trẻ em

Lơ xê mi cấp dòng tuỷ thường gặp ở người lớn

Lơ xê mi kinh dòng lymphô hiếm gặp

Cả 3 câu trên đều đúng

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lơ xê mi là một bệnh:

Mắc phải

Không phải di truyền nhưng đây là một trong những yếu tố làm dễ

Nguyên nhân chưa xác định thật rõ ràng

Cả 3 câu A, B và C đều đúng

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các yếu tố liên quan với môi trường đóng một vai trò quan trọng trong bệnh nguyên của lơ xê mi, các yếu tố đó là:

Tia xạ

Hoá chất như Benzen, các hydrocarbur thơm, Tolluène

Vírút

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh lơ xê mi cấp có những đặc điểm sau:

Do sự tăng sinh ác tính của các tế bào non tạo máu

Các tế bào non này xuất phát từ sự chuyển dạng ác tính của một tế bào gốc dòng tuỷ hoặc các tế bào tiền thân của dòng lymphô

Có rối loạn trưởng thành

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lơ xê mi cấp có thể có các biểu hện sau:

Hội chứng thiếu máu

Hội chứng xuất huyết

Hội chứng nhiễm trùng

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội chứng tiền lơ xê mi có thể gặp ở

Người trẻ tuổi

Nam giới

Nữ giới

Người lớn tuổi

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong lơ xê mi cấp, sốt là một triệu chứng:

Thường gặp

Có thể do nhiễm trùng khi bạch cầu trung tính giảm nặng

Có thể không có nhiễm trùng mà chỉ do bản chất tăng sinh ác tính của bệnh

Cả 3 câu đều đúng

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xuất huyết ở bệnh lơ xê mi cấp thường do:

Giảm số lượng tiểu cầu

Giảm các yếu tố đông máu

Viêm các mạch máu nhỏ

Cả 3 câu đều đúng

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh lơ xê mi cấp, dấu hiệu đau xương lúc ấn thường gặp nhất ở:

Xương đùi

Xương sọ

Xương ức

Xương sườn

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiếu máu trong bệnh lơ xê mi cấp chủ yếu là do:

Tan máu

Chảy máu

Tế bào lơ xê mi tăng sinh ở tuỷ lấn át dòng hồng cầu

Thiếu sắt

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở bệnh nhân lơ xê mi cấp, ngoài gan, lách, hạch lớn là các triệu chứng thường gặp, hội chứng u còn có thể gặp ở:

Màng não

Phổi và màng phổi

Da

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phì đại lơi răng là triệu chứng có thể gặp ở bệnh nhân:

Thalassemia

Lơ xê mi cấp

Hemophilia

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong lơ xê mi cấp, nguy cơ nhiễm trùng cao khi:

Giảm bạch cầu lymphô

Giảm bạch cầu hạt trung tính rất nặng

Giảm bạch cầu hạt ái toan (ưa axit) rất nặng

Giảm bạch cầu mônô (bạch cầu đơn nhân)

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đông máu rải rác trong lòng mạch (CIVD) là một biến chứng có thể gặp ở các bệnh lơ xê mi, trong số đó hay gặp nhất là ở:

Lơ xê mi kinh dòng tuỷ

Lơ xê mi kinh dòng lymphô

Lơ xê mi cấp dòng tuỷ thể M3

Lơ xê mi cấp dòng lymphô thể L3

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh lơ xê mi kinh:

Số lượng bạch cầu luôn luôn tăng trong giai đoạn chẩn đoán

Không có khoảng trống bạch cầu

Tiểu cầu thường tăng hoặc bình thường

Cả A, B và C đều đúng

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình ảnh khoảng trống bạch cầu (hiatus leukemicus) là biểu hiện rối loạn trưởng thành của dòng bạch cầu gặp trong:

Lơ xê mi kinh dòng tuỷ

Lơ xê mi kinh dòng lymphô

Lơ xê mi cấp nói chung

Tất cả đều sai

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoá học tế bào dùng để phân biệt lơ xê mi cấp dòng tuỷ hay dòng lymphô, trong đó:

Peroxydase thường âm tính ở dòng lymphô

Peroxydase thường dương tính ở dòng tuỷ

PAS thường dương tính ở dòng lymphô

Cả 3 câu trên đều đúng

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố quan trọng nhất quyết định chẩn đoán bệnh lơ xê mi cấp là:

Số lượng bạch cầu ở máu tăng rất cao trên 100x109/L

Có một số bạch cầu non ở máu

Tỉ lệ bạch cầu non (blast) chiếm trên 30% các tế bào có nhân ở tuỷ

Hồng cầu giảm rất nặng

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở bệnh lơ xê mi kinh dòng hạt, triệu chứng lâm sàng thường gặp nhất là:

Lách to

Hạch to

Gan to

Thiếu máu nặng

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiễm sắc thể Ph1 là một rối loạn về di truyền tế bào điển hình trong bệnh:

Lơ xê mi cấp dòng lymphô

Lơ xê mi cấp dòng tuỷ

Lơ xê mi kinh dòng hạt

Lơ xê mi kinh dòng lymphô

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với lơ xê mi cấp dòng tuỷ, 2 loại thuốc cơ bản trong điều trị tấn công là:

Vincristin và Daunorubicin

Cyclophosphamide và hydrea

Aracytin và Daunorubicin

Cyclophosphamide và Prednisolon

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với lơ xê mi cấp dòng lymphô, 2 loại thuốc cơ bản trong điều trị tấn công là:

Vincristin và Aracytin

Vincristin và Prednisolon

Aracytin và Daunorubicin

Cyclophosphamide và Prednisolon

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị dự phòng ở hệ thần kinh trung ương bằng hoá chất hoặc tia xạ là cần thiết nhất đối với:

Lơ xê mi cấp dòng lymphô

Lơ xê mi cấp dòng tuỷ

Lơ xê mi kinh dòng hạt

Lơ xê mi kinh dòng lymphô

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thuốc được dùng để điều trị dự phòng ở hệ thần kinh trung ương là:

Aracytin

Méthetrexat

Dépomedrol

Chỉ có A và C là đúng

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc cơ bản thường được dùng diều trị lơ xê kinh dòng hạt ở giai đọan mạn là:

Hydrea hoặc Busulfan

Aracytin

Daunorubicin

Doxorubicin

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ghép tế bào gốc tạo máu đã được áp dụng trong điều trị lơ xê mi và có những kết quả khả quan. Các kỹ thuật này bao gồm:

Dị ghép tuỷ

Tự ghép tuỷ

Ghép tế bào gốc ngoại vi

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về phương diện tiến triển:

Các lơ xê mi cấp dòng hạt có thể chuyển thành lơ xê mi kinh dòng hạt

Các lơ xê mi cấp dòng lymphô có thể chuyển thành lơ xê mi kinh dòng lymphô

Các lơ xê mi kinh dòng hạt sẽ chuyển thành lơ xê mi cấp

Cả 3 câu trên đều đúng

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo cách xếp loại giai đọan của RAI chia lơ xê mi kinh dòng lymphô thành:

2 giai đoạn

3 giai đoạn

4 giai đoạn

5 giai đoạn

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thuốc cơ bản thường được dùng điều trị lơ xê kinh dòng lymphô (đơn hoá trị liệu) ở các giai đọan đầu là:

Chlorambucil

Prednisolon

Endoxan

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack