50 câu hỏi
Xuất huyết trên lều có tiên lượng nặng khi kích thước tổn thương mấy cm:
3.6
4.1
4.6
5.1
Tế bào não mất chức năng rất nhanh khi bị thiếu máu cục bộ vì:
Không có sự dự trử glucose và oxy
Không sử dụng được ATP
Duy nhất không dự trủ oxy
Không thể hồi phục chức năng được
Vùng tranh tối tranh sáng có lưu lượng máu não não bao nhiêu ml/phút/100g não:
13
18
23
28
Cơ chế nào sau đây không phù hợp cho thiếu máu não cục bộ
Hoạt hóa phospholipasse
Tăng glutamate
Hủy DNA
Tăng tiêu thụ glucose
Loại nguyên nhân xuất huyết não nào sau đây hay gây nhồi máu não thứ phát:
Tăng huyết áp
Phình động mạch bẩm sinh
Quá liều chống đông
Bệnh giảm tiểu cầu
Tai biến mạch máu não là do:
Tổn thương não do mạch máu bị tắc hoặc vỡ
Tổn thương não và hoặc là màng não do mạch máu bị tắc hoặc vỡ đột ngột không do chấn thương
Tổn thương mạch não do chấn thương
Không thể phòng bệnh có hiệu quả
Bệnh lý nào sau đây không phải là tai biến mạch máu não:
Thiếu máu cục bộ não thoáng qua
Chảy máu dưới nhện
Tụ máu ngoài màng cứng
Viêm huyết khối tỉnh mạch não
Xơ vữa động mạch:
Là bệnh nguyên thường gặp nhất của thiếu máu cục bộ não
Dễ được phát hiện sớm
Phải có đái tháo đường và tăng huyết áp trước
Gây nhồi máu não bằng cơ chế duy nhất là huyết khối
Lấp mạch gây nhồi máu não có thể xuất phát từ:
Động mạch cảnh bị xơ vữa
Nội tâm mạc ở tim bình thường
Viêm tỉnh mạch ngoại biên không kèm thông nhĩ
Động mạch phổi bị tổn thương
Trong nhũn não thuốc chống đông có thể được sử dụng:
24 giờ sau khởi đầu nếu nhũn não nặng
Khi đã chắc chắn loại chảy máu não
Thận trọng trong bệnh nguyên viêm động mạch
Trong 6 tháng
Trong điều trị chảy máu dưới nhện nên:
Nghỉ ngơi ngắn hạn, vận động sớm
Nằm đầu thấp
Dúng salysilic để chống đau đầu
Dùng nimodipine sớm
Phẫu thuật điều trị chảy máu não
Là phương tiện duy nhất chắc chắn cứu sống bệnh nhân
Nhằm tháo máu tụ và điều trị phình mạch
Cần được chỉ định sớm cho hầu hết các trường hợp
Can thiệp tốt nhất lúc có phù não
Liềi lượng manitol 20% trong điều trị chống phù não trong tai biến mạch máu não với liều mấy g/kg/ngày:
0,25
0,30
0,35
0,40
Khó thở cấp tính và kịch phát thường gặp nhất trong:
Lao phổi
Tràn khí màng phổi tự do và toàn bộ một phổi
Tràn khí màng phổi khu trú
Tràn dịch màng phổi do lao
Khó thở thì hít vào gặp trong:
Hen phế quản
Viêm phổi
Hẹp thanh quản
Tràn dịch màng phổi
Tìm một nguyên nhân không gây khó thở:
U trong lòng phế quản gốc
Dị vật thanh quản
Hẹp thanh quản do dị vật
Hai amydal lớn
Khó thở thì thở ra gặp trong:
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
Tràn khí màng phổi tự do
Dị vật thanh quản
Hen phế quản
Khó thở chậm khi:
Tần số thở < 25 lần/phút
Tần số thở < 20 lần/phút
Tần số thở < 15 lần/phút
Tần số thở < 10 lần/phút
Khó thở nhanh thường gặp nhất trong:
Phù phổi cấp
Cơn hen phế quản nhẹ
Liệt cơ hô hấp
Bệnh nhược cơ
Khó thở chậm gặp trong:
Tràn khí màng phổi
Nhược cơ
Liệt cơ hô hấp
Nhược cơ và liệt cơ hô hấp
Tiếng hít vào mạnh và ồn ào” gặp trong:
Viêm phổi
Khó thở do liệt cơ hô hấp
U hay dị vật thanh quản
Hen phế quản
Suy tim trái có thể gây:
Khó thở chỉ lúc gắng sức
Khó thở chỉ khi nằm ở tư thế Fowler
Cơn hen tim, phù phổi cấp
Phù hai chi dưới
Tìm một ý sai trong câu: Triệu chứng của khó thở thanh quản gồm:
Dấu co kéo
Khó thở vào với tiếng hít vào mạnh và ồn ào
Thì hít vào kéo dài hơn bình thường
Ran rống hay ran ngáy
Tìm một ý sai: Phù phổi tổn thương gồm có các đặc điểm sau:
Tổn thương màng phế nang-mao mạch
Thường do nhiễm trùng máu vi khuẩn gram âm
Do suy tim trái cấp
Suy hô hấp cấp và nặng
Khó thở thanh quản ít khi gặp trong:
Liệt dây thần kinh quặt ngược
Viêm đường hô hấp trên
Co thắt thanh quản
Phù nề sụn nắp thanh quản
Khó thở do liệt cơ hô hấp không có một đặc điểm sau đây:
Nhịp thở chậm < 10 lần/phút
Dấu co kéo rõ
Vã mồ hôi
Biên độ hô hấp giảm
Liệt cơ hô hấp không gặp trong:
Chấn thương tuỷ sống cổ
Liệt dây thần kinh trong hội chứng Guilain Barré
Bệnh nhược cơ
Chèn ép tuỷ cổ
Tìm một ý không đúng khi sơ cứu khó thở:
Nằm nghiêng đầu an toàn
Khai thông đường hô hấp
Cho thở oxy
Thở oxy liều cao và kéo dài
Tai biến truyền máu do bất đồng nhóm máu hệ ABO trong khi truyền hồng cầu:
Là một phản ứng tan máu muộn
Là nguyên nhân chính gây tử vong trong các tai biến do truyền máu
Biểu hiện sớm là cảm giác bồn chồn, đau ngực,khó thở có thể đưa đến sốc
Câu B và C đều đúng
Để dự phòng tai biến này quan trọng nhất là phải:
Chỉ định đúng
Thực hiện định nhóm máu tại giường
Cần truyền chậm và theo dõi kỹ vài phút đầu tiên
Làm phản ứng chéo tại giường bệnh
Bệnh nhân truyền 1 đơn vị khối hồng cầu lưu trử, sau truyền xong có sốt và run lạnh mà không có bằng chứng tan máu.
Đây là tai biến nhẹ và hay gặp nhất ở những người truyền máu nhiều lần
Cơ chế gây sốt là do cytokin tạo ra do tương tác giũa KT và KN hệ HLA
Có thể các cytokin được phóng thích từ các bạch cầu có trong khối hồng cầu lưu trử lâu ngày
Cả 3 câu trên đều đúng
Nổi mày đay do truyền máu:
Do cơ chế dị ứng
Đây là một biểu hiện khá nặng cần phải ngừng truyền và cần phải thay đổi túi máu khác
Chỉ cần tạm ngưng truyền,cho thêm kháng histamin và hoặc cortioid tiêm sau dó có thể truyền lại
Câu A và C là đúng
Sốc phản vệ do truyền máu:
Xảy ra ở các bệnh nhân thiếu hụt IgE
Có thể xảy ra ngay sau khi truyền 1 lượng nhỏ huyết tương
Để dự phòng cho các bệnh nhân có nguy cơ này thì chỉ nên truyền hồng cầu rửa
Chỉ B và C là đúng
Hội chứng suy hô hấp cấp sau truyền máu (TRALI):
Là 1 tai biến hiếm gặp nhưng rất nặng
Là 1 phù phổi cấp không do bệnh tim
Là một tai biến sớm nhưng xảy ra chậm hơn sốc phản vệ, điều trị bằng corticoide liều cao và chống phù phổi cấp
Tất cả đều đúng
Quá tải tuần hòan là tai biến truyền máu:
Thuộc nhóm tai biến muộn
Dễ xảy ra trên bệnh nhân già yếu hoặc có bệnh lý suy tim
Khi truyền máu với khối lượng lớn và tốc độ nhanh
Câu B và C đều đúng
Được gọi là tai biến muộn khi chúng xảy ra sau:
12 giờ
24 giờ
48 giờ
5 ngày
Xuất huyết giảm tiểu cầu cấp sau truyền máu:
Thường xảy ra 7-10 ngày sau truyền máu
Do KT chống kháng nguyên HPA-1a của tiểu cầu
Có hiện tượng tiểu cầu người nhận bị hủy
Tất cả đều đúng
Bệnh ghép chống chủ do truyền máu:
Có thể xảy ra ở các bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch
Do truyền máu hoặc các chế phẩm có chứa tế bào lymphô T có thẩm quyền miễn dịch
Có thể phòng ngừa bằng chiếu xạ túi máu
Tất cả đều đúng
Viêm gan virus do truyền máu:
Có thể truyền qua bất kỳ chế phẩm máu nào
Hay găp nhất là virus viêm gan A
Hay găp nhất là virus viêm gan C
Câu A và C đều đúng
Để tránh nguy cơ lây nhiễm các virus HIV do truyền máu, phương thức nào dưới đây là an toàn nhất.
Tìm nguồn cho máu an toàn
Triển khai các kỹ thuật giúp rút ngắn thời gian cửa sổ
Sử dụng các kỹ thuật lọc bạch cầu
Truyền máu tự thân
Về phương diện nội khoa, hội chứng xuất huyết bao gồm các tình trạng chảy máu:
Tự phát hay kích phát do rối loạn về cầm máu và đông máu
Do các thương tổn tối thiểu ở thành mạch
Do các thương tổn ở các mạch máu lớn
Chỉ có A và B là đúng
Quá trình cầm máu sinh lý bao gồm các giai đoạn kế tiếp như sau:
Tiểu cầu-thành mạch-đông máu
Thành mạch-tiểu cầu-đông máu
Thành mạch-đông máu-tiểu cầu
Tiểu cầu-đông máu-thành mạch
Ban xuất huyết là hiện tượng:
Thoát mạch của hồng cầu
Xuyên mạch của bạch cầu
Ngưng tập các tiểu cầu xảy ra ở các mạch máu ở da và niêm mạc
Sung huyết ở các mao mạch
Ban xuất huyết có thể xảy ra ở bất cứ nơi nào của cơ thể nhưng thường xảy ra nhiều hơn ở:
Mặt
Ngực và bụng
Hai chi trên
Hai chi dưới
Để chẩn đoán phân biệt ban xuất huyết với các ban đỏ khác, yếu tố nào dưới đây là quan trọng nhất:
Thương tổn gặp ở vùng da hở
Màu sắc thương tổn thay đổi theo thời gian
Thương tổn sẽ biến mất lúc dùng phiến kính ép lên mặt da
Kèm theo ngứa
Trong các nguyên nhân gây BXH hay gặp nhất là:
Thương tổn thành mạch
Giảm số lượng tiểu cầu
Giảm chức năng tiểu cầu
Giảm các yếu tố đông máu
Trong xuất huyết do thành mạch thì:
Số lượng tiểu cầu bình thường
Thời gian chảy máu bình thường
Dấu dây thắt (+)
Tất cả đều đúng
Triệu chứng nào dưới đây được xem là dấu hiệu báo động nguy cơ xuất huyết não:
Chảy máu cam
Chảy máu lợi răng
Xuất huyết võng mạc
Xuất huyết tiêu hoá
Trước bệnh nhân có xuất huyết do giảm tiểu cầu, xét nghiệm cần thiết nhất để hướng đến chẩn đoán nguyên nhân là:
Thời gian chảy máu
Thời gian co cục máu
Tủy đồ
Thời gian Quick
Giảm tiểu cầu có nguồn gốc ở trung ương thường gặp ở:
Bệnh bạch cầu cấp
Suy tủy
K di căn vào tủy
Tất cả đều đúng
