50 câu hỏi
Yếu tố nào sau đây gây vàng da không phải do tăng Bilirubin máu:
U đầu tụy
Bệnh Leptospirose
Ngộ độc Chloroquin
Tăng Carotene
Bilirubin gián tiếp không thải qua nước tiểu vì:
Khối lượng phân tử lớn không qua được màng đáy của cầu thận
Không tan trong nước
Do có tính phân cực
Do không hấp thu vào máu
Ung thư đầu tuỵ thường gặp:
Bệnh nhân là nam giới trên 60 tuổi
Chỉ gặp ở người nghiện rượu
Gặp ở nữ, lớn tuổi
Gặp ở cả hai giới nam và nữ lớn tuổi
Ung thu bóng Vater ngoài triệu chứng giống u đầu tuỵ hoặc sỏi mật có thể kèm theo dấu chứng:
Túi mật to
Chèn ép cuống gan
Xuất huyết tiêu hoá
Viêm tuỵ cấp
Chẩn đoán xác định ung thư túi mật dựa vào:
Chụp đường mật tuỵ ngược dòng
Siêu âm
Chụp CT
Câu B và C đúng
Xơ gan ứ mật tiên phát là bệnh do:
Sỏi mật
Ung thư đường mật
U đầu tuỵ
Viêm tự miễn của hệ thống đường mật trong gan
Xét nghiệm đặc biệt gợi ý của viêm gan cấp do rượu là:
Men Transaminase tăng cao gấp 5 lần bình thường
Albumin giảm còn < 40%
Gamma GT tăng > 400
Tỷ Prothrombin giảm còn < 50%
Bệnh Dubin – Johnson là do:
Giảm hoạt tính của UDP Glycuronyltransferase
Rối loạn thải trừ Bilirubin kết hợp
Giảm thải Bilirubin tự do
Do khiếm khuyết trong thu nhận và dự trữ Bilirubin
Câu nào sau đây kgông đúng trong vàng da do thiếu máu huyết tán bẩm sinh hoặc mắc phải:
Huỷ hồng cầu do phá huỷ trực tiếp màng tế bào
Huỷ hồng cầu do sốt rét
Giảm sức bền hồng cầu thứ phát do biến dưỡng
Do suy tuỷ
Triệu chứng nào sau đây không phù hợp trong bệnh Gilbert:
Tăng Bilirun trực tiếp
Cơn đau bụng kịch phát
Gan không lớn, nước tiể trong
Không có huyết tán
Lứa tuổi thường gặp nhất trong viêm khớp dạng thấp là:
15 - 30
30 - 50
50 - 70
70
Ở Việt Nam, trong nhân dân viêm khớp dạng thấp chiếm tỷ lệ:
0,1%
0,5%
3%
5%
Tác nhân gây bệnh trong viêm khớp dạng thấp là:
Virut
Chưa biết rõ
Xoắn khuẩn
Vi khuẩn
Tính chất viêm khớp không phù hợp với viêm khớp dạng thấp là:
Đối xứng
Di chuyển
Cứng khớp buổi sáng
Đau nhiều về đêm gần sáng
Trong viêm khớp dạng thấp, xuất hiện sớm là khớp:
Khuỷu tay
Vai
Háng
Cổ tay
Viêm khớp dạng thấp khởi phát đột ngột với các dấu hiệu viêm cấp chiếm tỷ lệ:
85%
75%
25%
15%
Nốt thấp trong viêm khớp dạng thấp thường gặp ở
Khớp ngón chân cái
Gần khớp cổ tay
Khớp ức đòn
Mỏm khuỷu trên xương trụ
Trong viêm khớp dạng thấp xuất hiện muộn là khớp:
Cổ chân
Bàn ngón chân
Gối
Vai
Tiêu chuẩn chẩn đoán viêm khớp dạng thấp của Hội thấp học Mỹ 1987 không có nhóm khớp:
Bàn ngón chân
Cổ tay
Khuỷu
Vai
Phản ứng Waaler-Rose dương tính khi ngưng kết với độ pha loãng huyết thanh từ:
1/64
1/32
1/16
1/8
Trong viêm khớp dạng thấp, tế bào hình nho được tìm thấy:
Khi sinh thiết màng hoạt dịch
Trong máu bệnh nhân
Trong dịch khớp
Khi sinh thiết hạt dưới da
Trong viêm khớp dạng thấp, làm xét nghiệm acid uric máu là để phân biệt với:
Hội chứng Reiter
Thấp khớp phản ứng
Bệnh thống phong
Viêm cột sống dính khớp
Điều trị viêm khớp dạng thấp thể nhẹ, không có chỉ định:
Aspirin
Chloroquin
Điều trị vật lý
Corticoide
Trong giai đoạn toàn phát của viêm khớp dạng thấp, viêm nhiều khớp thường gặp:
Các khớp ở chi, trội ở xa gốc
Các khớp gần gốc
Xu hướng lan ra 2 bên và đối xứng
A, C đúng
Biến dạng hình thoi trong viêm khớp dạng thấp thường thấy ở:
Khớp ngón tay cái
Khớp các ngón 2 và ngón 3
Khớp bàn ngón tay
Khớp ngón chân
Chẩn đoán xác định viêm khớp dạng thấp theo tiêu chuẩn của Hội thấp học Mỹ 1987:
Gồm 7 điểm, trong đó tiêu chuẩn từ 1 đến 4 phải có thời gian ít nhất 6 tuần
Gồm 7 điểm, trong đó tiêu chuẩn từ 1 đến 4 phải có thời gian dưới 6 tuần
Chẩn đoán dương tính cần ít nhất 4 tiêu chuẩn
A, C đúng
Bệnh nhân viêm khớp dạng thấp có yếu tố HLA - DR4 chiếm tỷ lệ là:
50 - 60%
60 - 70%
70 - 80%
80 - 90%
Trong viêm khớp dạng thấp dấu cứng khớp buổi sáng có giá trị chẩn đoán khi kéo dài trên
30 phút
40 phút
50 phút
60 phút
Hạt dưới da trong viêm khớp dạng thấp thường có kích thước:
0,5 - 2cm
< 0,5cm
3 - 5cm
> 2cm
Viêm khớp dạng thấp gặp ở mọi nơi trên thế giới, chiếm tỷ lệ:
0,5 - 3%
2 - 5%
5 - 10%
1 - 2%
Trong Viêm khớp dạng thấp, biểu hiện viêm gân thường gặp ở gân:
Cơ tứ đầu đùi
Achille
Cơ liên sườn
Cơ liên đốt bàn tay
Điều trị nền trong viêm khớp dạng thấp bằng Methotrexate với liều
7,5 - 10mg/ngày
7,5 - 10mg/tuần
7,5 - 10mg/mỗi 2 ngày
2,5 - 5mg/tuần
Thuốc Chloroquin điều trị nền trong viêm khớp dạng thấp với liều:
0,2 - 0,4g/ngày
0,2 - 0,4g/tuần
0,2 - 0,4g/mỗi 2 ngày
1 - 2g/tuần
Ở tuyến cơ sở, chẩn đoán viêm khớp dạng thấp có thể dựa vào các điểm sau, ngoại trừ:
Viêm nhàn khớp xa gốc chi
Khởi đầu từ từ, tiến triển ít nhất 6 tuần
Đau trội về đêm và cứng khớp buổi sáng
Phụ nữ 50 - 60 tuổi
Điều trị nền trong viêm khớp dạng thấp bằng muối vàng với tổng liều:
500 - 1000mg
1500 - 2000mg
1000 - 1500mg
2000 - 2500mg
Những thuốc mới được giới thiệu sau đây để điều trị viêm khớp dạng thấp:
Thuốc ức chế Cyclo - oxygenase típ 2
Các tác nhân sinh học
Thuốc chống thấp khớp làm thay đổi diễn tiến bệnh
Tất cả đều đúng
Cyclo - oxygenase típ 2 được tìm thấy:
Ở mô lành với nồng độ cao
Ở mô lành với nồng độ thấp
Ở mô bị viêm với nồng độ cao
B và C đúng
Trong viêm khớp dạng thấp, colecoxib được dùng:
100mg, dùng một lần trong ngày
100mg, dùng 2 lần trong ngày
200mg, dùng 1 lần trong ngày
200mg, dùng 2 lần trong ngày
Trong viêm khớp dạng thấp, Meloxicam được dùng:
15mg/ngày
30mg/ngày
150mg/ngày
10mg/ngày
Trong các bệnh nguyên sau đây bệnh nguyên nào có thể vừa gây tắc mạch vừa gây lấp mạch:
Bệnh Moyamoya
Bóc tách động
Hẹp van hai lá có rung nhỉ
Xơ vữa động mạch
Trong các nguyên nhân sau thì nguyên nhân nào không gây xuất huyết nội não:
Tăng huyết áp
Phình động mạch bẩm sinh
Bệnh mạch não dạng bột
Phình động tỉnh mạch bẩm sinh
Nguyên nhân nào sau đây thể vừa gây nhồi máu não và xuất huyết não:
Bệnh Moyamoya
Bệnh Fabry
Co mạch
Tăng huyết áp
Thể nhồi máu não do nguyên nhân nào sau đây hay gây xuất huyết não thứ phát:
Tăng Homocystein máu
Xơ vữa động mạch gây nhồi máu ổ nhỏ
Bệnh Horton
Hẹp 2 lá
Đặc điểm nào sau đây không đặc thù cho tổn thương động mạch não giữa nhánh nông:
Liệt nữa người trội ở tay mặt
Bán manh cùng bên
Mất ngôn ngữ vận động khi tổn thương bán cầu ưu thế
Liệt tỷ lệ nữa người
Dấu chứng nào sau đây không thuộc tai biến mạch máu não nhánh sâu động mạch não giữa:
Không bán manh
Không có rối loạn cảm giác nữa người bên liệt
Mất ngôn ngữ lời nói
Thất ngôn kiểu Wernicke
Yếu tố nào sau đây không gây nặng thêm nhồi máu não trong 3 ngày đầu:
Nhồi máu lan rộng
Xuất huyết thứ phát
Phù não
Lóet mục
Trong chảy máu não nặng thì dấu nào sau đây không phù hợp:
Hôn mê
Đau đầu dữ dội trước
Nôn
Không rối loạn đời sống thực vật
Trong các xét nghiệm sau thì xét nghiệm nào có thể định được vị trí và bệnh nguyên
Dịch não tủy
Soi đáy mắt
Chụp não cắt lớp vi tính
Chụp nhuộm động mạch não
Tai biến mạch máu não tiên lượng nặng không phụ thuộc vào khi:
Tỷ lactat và pyruvat trong dịch não tủy cao
Có phù não
Tuổi từ 70 trở lên
Đường máu bình thường
Xuất huyết não có thể có các biến chứng sau đây ngoại trừ:
Tắc mạch phổi
Tăng glucose máu
Tăng ADH
Thay đổi tái phân cực điện tim
