vietjack.com

2000 câu trắc nghiệm Nội khoa cơ sở - Phần 22
Quiz

2000 câu trắc nghiệm Nội khoa cơ sở - Phần 22

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng độc đặc hiệu của ngộ độc cồn Metylique:

Dimercaprol (BAL)

Rượu ethylique

Acetylcisteine

Atropine

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội chứng thận hư không đơn thuần là hội chứng thận hư kết hợp với:

Cả 3 triệu chứng tăng huyết áp, tiểu máu và suy thận

Ít nhất 2 trong 3 triệu chứng tăng huyết áp, tiểu máu và suy thận

Ít nhất 1 trong 3 triệu chứng tăng huyết áp, tiểu máu và suy thận

Tiểu đạm không chọn lọc

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến chứng tắc mạch trong hội chứng thận hư

Do cô đặc máu

Do mất Anti-Thrombin III qua nước tiểu

Do tăng tiểu cầu trong máu

Tất cả các loại trên

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hội chứng thận hư không đơn thuần ở người lớn, khi sinh thiết thận thường gặp nhất là:

Bệnh cầu thận màng

Bệnh cầu thận do lắng đọng IgA

Viêm cầu thận ngoài màng

Bệnh cầu thận thoái hóa ổ đoạn

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các cơ chế gây phù chính trong hội chứng thận hư:

Giảm áp lực keo, tăng áp lực thủy tĩnh

Giảm áp lực keo, tăng Aldosterone

Giảm áp lực keo, tăng tính thấm thành mạch

Tăng áp lực thủy tĩnh, tăng Aldosterone

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thuốc ức chế miễn dịch được chỉ định trong hội chứng thận hư khi:

Chống chỉ định Corticoides

Đề kháng Corticoides

Phụ thuộc Corticoides

Cả 3 câu đều đúng

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai triệu chứng lâm sàng của hội chứng thận hư đơn thuần:

Phù và tiểu ít

Phù và tăng huyết áp

Phù và Proteine niệu > 3,5 g/24 giờ

Phù và giảm Protid máu

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hội chứng thận hư thì:

Áp lực thủy tĩnh máu thường tăng

Khả năng tổng hợp Albumin của gan thường giảm

Giảm khả năng tái hấp thu của ống thận

Cả 3 câu trên đều sai

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hội chứng thận hư không đơn thuần, sinh thiết thận thường thấy tổn thương:

Ở cầu thận và ống thận

Ở cầu thận và mạch máu thận

Ở cầu thận và tổ chức kẽ thận

Ở cầu thận

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị lợi tiểu trong hội chứng thận hư:

Nên dùng sớm, liều cao để tránh biến chứng suy thận

Là phương pháp quan trọng nhất để giảm phù

Rất có lợi vì giải quyết được tình trạng tăng thể tích máu trong hội chứng thận hư

Tất cả đều sai

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tần suất hội chứng thận hư ở người lớn:

2/3.000

2/30.000

2/300.000

1/3.000.000

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ lệ % hội chứng thận hư xảy ra ở tuổi dưới 16:

60%

70%

80%

90%

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu chứng Protein niệu trong hội chứng thận hư:

Do rối loạn Lipid máu gây nên

Do phù toàn

Do giảm Protid máu gây nên

Do tăng tính thấm mao mạch cầu thận gây nên

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rối loạn Protein máu trong hội chứng thận hư:

Albumin giảm, Globulin α1 tăng, α2, β giảm

Albumin giảm, α2, β Globulin tăng, tỉ A/G giảm

Albumin giảm, α2, β Globulin giảm, tỉ A/G tăng

Albumin tăng, α2, β Globulin giảm, tỉ A/G giảm

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hội chứng thận hư có đặc điểm:

Ở hội chứng thận hư đơn thuần thường là Protein niệu không lọc

Bổ thể trong máu thường tăng

Tổng hợp Albumin ở gan thường giảm

Giảm bổ thể, giảm IgG trong máu

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng phù trong hội chứng thận hư:

Thường khởi đầu bằng tràn dịch màng bụng

Không bao giờ kèm tràn dịch màng tim

Không liên quan đến Protein niệu

Thường kèm theo tiểu ít

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nước tiểu trong hội chứng thận hư:

Thường khoảng 1,2 đến 1,5 lít/ 24h

Urê và Créatinin trong nước tiểu luôn giảm

Có Lipid niệu

Protein niệu luôn luôn trên 3,5 g/l

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rối loạn thể dịch trong hội chứng thận hư đơn thuần:

Gamma Globulin thường tăng

Albumin máu giảm dưới 60g/l

Cholesterol máu tăng, Phospholipid giảm

Tăng tiểu cầu và Fibrinogen

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiêu chuẩn phụ để chẩn đoán xác định hội chứng thận hư:

Protein niệu > 3.5 g/24h

Protein máu giảm, Albumin máu giảm

Sinh thiết thận thấy tổn thương đặc hiệu

Phù nhanh, trắng, mềm

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiêu chuẩn chính chẩn đoán hội chứng thận hư:

Lipid máu tăng, Cholesterol máu tăng

Phù

Protid máu giảm, Albumin máu giảm, α2, β Globulin máu tăng

Câu A và B đúng

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán phân biệt hội chứng thận hư đơn thuần hay kết hợp:

Dựa vào mức độ suy thận

Dựa vào huyết áp, lượng nước tiểu và cân nặng

Dựa vào việc đáp ứng với điều trị bằng Corticoid

Dựa vào huyết áp, tiểu máu và suy thận

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hội chứng thận hư việc:

Mất Lipid qua nước tiểu, giảm Lipid máu

Mất Lipid qua nước tiểu, tăng Lipid máu

Không mất Lipid qua nước tiểu, giảm Lipid máu

Không mất Lipid qua nước tiểu, Tăng Lipid máu

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cái nào không phải là biến chứng nhiễm trùng thường gặp của hội chứng thận hư:

Viêm phúc mạc tiên phát

Nhiễm trùng nước tiểu

Viêm phổi

Viêm não

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cái nào không phải là biến chứng của hội chứng thận hư:

Cơn đau bụng do hội chứng thận hư

Xuất huyết do rối loạn chức năng đông máu

Nhiễm trùng do giảm sức đề kháng

Tắc mạch

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chế độ ăn trong hội chứng thận hư:

Phù to: Muối < 0,5 g/ 24h, không suy thận: Protid > 2g/kg/24h

Phù to: Muối < 2 g/ 24h, không suy thận: Protid > 2g/kg/24h

Phù nhẹ: Muối < 0,5 g/ 24h, không suy thận: Protid < 2g/kg/24h

Phù nhẹ: Muối < 2 g/ 24h, không suy thận: Protid< 2g/kg/24h

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị cơ chế bệnh sinh trong hội chứng thận hư ở người lớn:

Furosemide 40 - 80 mg/24h

Prednisolone 2mg/kg/24h

Aldactone 100 - 200 mg/24h

Prednisolone 1mg/kg/24h

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại thuốc không dùng để điều trị cơ chế bệnh sinh ở hội chứng thận hư:

Corticoid

Cyclophosphamide

Azathioprine

Furosemide

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế phù trong HCTH giống các nguyên nhân:

Phù tim

Phù xơ gan

Phù suy dinh dưỡng

Phù dị ứng

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rối loạn điện giải trong HCTH là

Na+ máu + k+ giảm

Na+ máu + Ca++ máu giảm

Na+ máu + Mg++ tăng

Na+ máu + Ph+ tăng

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

HCTH kéo dài sẽ dẫn đến:

Giảm hormon tuyến yên

Tăng hormon tuyến yên

Giảm hormon tuyến giáp

Tăng hormon tuyến giáp

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường dẫn mật trong gan gồm có:

Ống gan phải, ống gan trái

Ống trong tiểu thuỳ

Ống quanh tiểu thuỳ

Câu B và C đúng

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường dẫn mật ngoài gan bao gồm:

Túi mật, ống túi mật, ống gan phải, ống gan trái, ống gan chung, ống mật chủ

Ống mật chủ, ống gan chung, ống quanh tiểu thuỳ

Ống túi mật, túi mật, ống gan phải, ống gan trái

Ống trong tiểu thuỳ, ống mật chủ, ống gan chung

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bilỉubin được tạo ra do:

Sự thoái biến của Hem chỉ do từ hồng cầu tạo ra

Sự thoái biến của Hem từ hồng cầu tạo ra hoặc không

Từ sự thoái biến của Bạch cầu tạo ra

Từ sự thoái biến của tiểu cầu

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bilirubin không kết hợp được vận chuyển trong huyết tương là nhờ:

Hồng cầu

Bạch cầu

Albumin

Tiểu cầu

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi vào tế bào gan Bilirubin không kết hợp (Bilirubin gián tiếp) sẽ được liên hợp ở

Tiểu mật quản

Trong dịch gian bào

Trong mao mạch

Trong lưới nội mô bào tương

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của Bilirubin trực tiếp là

Không thải được qua nước tiểu

Không phân cực

Hoà tan được trong nước

Được hấp thu ở ruột ruột

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại ruột, Bilirubin trực tiếp (Bilirubin kết hợp) sẽ:

Được Oxy hoá

Được hấp thu

Tạo thành sắc tố trong phân

Câu A và C đúng

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các yếu tố chẩn đoán vàng da do tăng Bilirubin cần loại trừ:

Bệnh tán huyết

Sốt rét

Viêm gan siêu vi

Tẩm nhuận sắc tố vàng da

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi hỏi một bệnh nhân vàng da do tăng Bilirubin máu cần lưu ý:

Bệnh đái tháo đường

Cơ địa và tiền sử

Bệnh lao phổi

Béo phì

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khám bệnh nhân tăng Bilirubin máu về lâm sàng cần khám kỹ:

Dấu suy tế bào gan, túi mật lớn

Dấu tăng áp cửa, gan lớn

Túi mật lớn, suy tim phải

Câu A và B đúng

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét nghiệm nào sau đây rất quan trọng trong xác định tăng Bilirubin máu:

Siêu âm gan mật tuỵ

Chụp cắt lớp vi tính (CT) gan mật tuỵ

Xét nghiệm sinh hoá và huyết học

Chụp MRI gan mật tuỵ

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vàng da do nguyên nhân trước gan phần lớn gặp:

Người trẻ, xuất hiện từng đợt

Chỉ gặp ở người lớn tuổi, vàng da tiến triển kéo dài

Gặp ở người có bệnh gan mạn tính

Gặp ở người có bệnh máu ác tính

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh vàng da nào sau đây không phải là vàng da do nguyên nhân tại gan:

Bệnh Dubin – Johnson

Viêm gan siêu vi

Viêm gan cấp do rượu

Sỏi mật

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nào sau đây gây tăng Bilirubin gián tiếp nhưng không do tán huyết:

Sốt rét

Truyền nhầm nhóm máu

Bệnh Hannot

Bệnh Gilbert

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng nào sau đây không phải là triệu chứng của vàng da do tán huyết:

Thiếu máu

Cơn đau quặn gan

Sốt

Gan lớn

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại gan Bilirubin gián tiếp được thu nhận ở:

Nhân tế bào gan

Tiểu quản mật

Màng xoang hang

Khoảng cửa

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bilirubin trực tiếp hoà tan được trong nước nhờ:

Tính phân cực

Gắn với Albumin

Ester hoá với acide Glycuronique

Nhờ men UDP

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bình thường nồng độ Bilirubin trong máu khoảng:

0,4 – 0,8 mg%

0,8 – 1,2mg%

1,2 – 1,6mg%

1,6 – 2mg%

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vàng da, vàng mắt xuất hiện trên lâm sàng khi Bilirubin trong máu là:

Trên 20 mmol/l

Trên 25 mmol/l

Trên 30 mmol/l

Trên 35 mmol/

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tăng Bilirubin kết mạc mắt dễ phát hiện vàng vì:

Đồng tử rất có ái lực với Bilirubin

Thuỷ tinh thể bắt giữ Bilirubin rất mạnh

Mạn lưới mao mạch đáy mắt rất có ái lực với Bilirubin

Các sợi Elastin rất vó ái lực với Bilirubin

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack