50 câu hỏi
Một bệnh nhân tiểu máu đại thể, khám thấy cả 2 thận lớn không đều. Xét nghiệm thăm dò ưu tiên:
Chụp UIV
Chụp cắt lớp vi tính thận
Định lượng Ure, creatinin máu
Siêu âm bụng
Đặc điểm của đái máu do ung thư thận:
Xảy ra sau khi gắng sức
Thường gặp ở người trẻ, có thận lớn
Đái máu tự nhiên, nhiều lần
Đái máu thường kèm đái mủ
Một bệnh nhân đái đỏ toàn bãi, gầy sút, có hội chứng kích thích bàng quang, thận không lớn. Chẩn đoán có khả năng nhất là:
Viêm cầu thận mạn
Thận đa nang
Viêm bàng quang cấp
Lao thận
Đặc điểm đái máu trong chấn thương thận kín:
Đái ra máu cuối bãi
Có thể tiểu ra máu cục
Có trụ hồng cầu trong nước tiểu
Hồng cầu biến dạng, không đều
Xét nghiệm cần thiết nhất để thăm dò một đái máu cuối bãi:
Siêu âm thận
Chụp UIV
Định lượng Ure máu
Soi bàng quang
Hen phế quản gặp ở mọi lứa tuổi với tỷ lệ người lớn/trẻ em là:
2/1
1/2
1/3
1/ 2,5
Trong hen phế quản dị ứng không nhiễm khuẩn, nguyên nhân thường gặp nhất là:
Dị ứng nguyên hô hấp
Dị ứng nguyên thực phẩm
Dị ứng nguyên thuốc
Dị ứng nguyên phẩm màu
Trong hen phế quản, dị ứng nguyên hô hấp thường gặp nhất là:
Bụi nhà
Bụi chăn đệm
Các lông các gia súc
Phấn hoa
Trong hen phế quản dị ứng nhiễm khuẩn, những virus thường gấy bệnh nhất là:
Virus hợp bào hô hấp, virus Parainflunenza
Virus quai bị ECHO virus
Virus hợp bào hô hấp, virus cúm
Virus hợp bào hô hấp, virus parainflunza, virus cúm
Thuốc gây hen phế quản do thuốc hay gặp nhất là:
Penicillin
Kháng viêm không steroid
Aspirin
Phẩm nhuộm màu
Nguyên nhân gây hen phế quản không do dị ứng hay gặp nhất là:
Di truyền
Rối loạn nội tiết
Lạnh
Gắng sức
Trong hen phế quản cơ chế sinh bệnh chính là:
Viêm phế quản
Co thắt phế quản
Phù nề phế phế quản
Giảm tính thanh thải nhầy lông
Khi dị ứng nguyên lọt vào cơ thể tạo ra phản ứng dị ứng thông qua vai trò kháng thể:
IgG
IgE
IgM
IgA
Co thắt phế quản do tác dụng của:
Chất trung gian hóa học gây viêm
Hệ cholinergic
Hệ adrenergic
Tất cả đều đúng
Cơn hen phế quản thường xuất hiện:
Vào buổi chiều
Vào ban đêm, nhất là nửa đêm trước sáng
Vào ban đêm, nhất là nửa đêm về sáng
Suốt ngày
Trong hen phế quản điển hình có biến chứng nhiễm trùng phế quản phổi, cơn khó thở có đặc tính sau:
Khó thở nhanh, cả hai kỳ
Khó thở chậm, chủ yếu kỳ thở ra
Khó thở chậm, chủ yếu kỳ hít vào
Khó thở chậm, cả hai kỳ
Trong hen phế quản rối loạn thông khí hô hấp quan trọng nhất là:
PEF
FEV1
FEF 25-75%
FVC
Hen phế quản khó chẩn đoán phân biệt với:
Phế quản phế viêm
Hen tim
Đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Giãn phế quản
Khó thở trong hen phế quản có đặc điểm quan trọng nhất là:
Có tính cách hồi qui
Có tính cách không hồi qui
Thường xuyên
Khi gắng sức
Trong hen phế quản dị ứng, xét nghiệm nào sau đây quan trọng nhất:
Tìm kháng thể IgA, IgG
Định lượng IgE toàn phần và IgE đặc hiệu
Test da
Trong công thức máu tìm bạch cầu ái toan tăng
Trong chẩn đoán xác định hen phế quản, tét phục hồi phế quản dương tính sau khi sử dụng đồng vận beta 2 khi:
FEV1 > 100ml và FEV1/FVC > 10%
FEV1 > 200ml và FEV1/FVC > 15%
FEV1 > 150ml và FEV1/FVC > 13%
FEV1 > 120ml và FEV1/FVC > 11%
Chẩn đoán bậc 1 của hen phế quản, căn cứ vào các triệu chứng sau đây, trừ:
Những triệu chứng xảy ra < 1 lần/tuần
Không có đợt bộc phát
Những triệu chứng ban đêm < 2 lần/tháng
FEV1 hay PEF 80% so với lý thuyết
Chẩn đoán bậc 2 của hen phế quản, căn cứ vào các triệu chứng sau đây, trừ:
Những triệu chứng xảy ra > 1 lần/tuần, nhưng < 1 lần/ngày
Những có đợt bộc phát ngắn
Những triệu chứng ban đêm < 2 lần/tháng
FEV1 hay PEF 80% so với lý thuyết
Chẩn đoán bậc 3 của hen phế quản, căn cứ vào các triệu chứng sau đây, trừ:
Những triệu chứng xảy ra 2 lần/ngày
Những đợt bộc phát ảnh hưởng đến hoạt động và giấc ngủ
Những triệu chứng ban đêm > 1 lần/tuần
FEV1 hay PEF 60 - 80% so với lý thuyết và PEF hay FEV1 biến thiên > 30%
Chẩn đoán bậc 4 của hen phế quản, căn cứ vào các triệu chứng sau đây, trừ:
Những triệu chứng xảy ra hằng ngày
Những đợt bộc phát ảnh hưởng đến hoạt động và giấc ngủ
Những triệu chứng thường xảy ra ban đêm
Giới hạn những hoạt động thể lực
Trong hen phế quản cấp nặng, triệu chứng sau đây báo hiệu ngưng tuần hoàn:
Mạch nhanh > 140lần/phút
Mạch chậm
Mạch nghịch lý
Tâm phế cấp
Trong hen phế quản cấp nặng, triệu chứng phát hiện được khi nghe là:
Im lặng
Ran rít rất nhiều
Ran rít kèm ran ẩm to hạt
Ran rít nhiều hơn ran ngáy
Trong hen phế quản cấp nặng, tình trạng nguy cấp hô hấp được chẩn đoán căn cứ vào triệu chứng sau đây:
Vã mồ hôi
Khó thở nhanh nông
Co kéo các cơ hô hấp
Tất cả đều đúng
Phác đồ điều trị cơn hen phế quản mức độ trung bình tại tuyến y tế cơ sở là:
Théophyllin + Salbutamol
Théophyllin + Salbutamol + Prednisone
Théophyllin + Salbutamol + Depersolone chích
Salbutamol + Prednisone
Liều lượng Théophyllin trung bình là:
6-9mg/kg/ngày
10-15mg/kg/ngày
16-18mg/kg/ngày
3-5mg/kg/ngày
Một ống Diaphylline có hàm lượng là:
4,8%/ 5ml
2,4%/ 5ml
4,8%/ 10ml
2,4%/ 10ml
Trong điều trị hen phế quản cấp nặng, phương tiện điều trị ưu tiên và quan trọng nhất tại nhà bệnh nhân là:
Thuốc giãn phế quản tiêm
Corticoide tiêm
Khí dung định liều
Thuốc giãn phế quản uống
Để dự phòng có hiệu quả cơn hen phế quản, người ta sử dụng:
Seretide
Salbutamol uống loại chậm
Prednisone uống
Salbutamol khí dung
Điều trị đầu tiên của hen phế quản dai dẳng nhẹ là:
Đồng vận beta 2 tác dụng nhanh
Khí dung đồng vận beta 2 + kháng cholinergic
Khí dung glucocorticoid
Theophyllin chậm
Điều trị chọn lựa của hen phế quản dai dẳng nặng là:
Khí dung đồng vận beta 2 tác dụng dài
Khí dung đồng vận beta 2 + khí dung glucocorticoid
Đồng vận beta 2 tác dụng dài uống
Khí dung glucocorticoid
Trong điều trị hen phế quản bậc 2, thuốc điều trị chính là:
Khí dung đồng vận beta 2
Khí dung glucocortcoid
Đồng vận beta 2 tác dụng dài uống
Glucocorticoid uống
Nhịp thở Kussmaul thường gặp trong các trường hợp sau ngoại trừ một
Nhiễm toan chuyển hóa
Nhiễm kiềm chuyển hóa
Ngộ độc salicylate
Ngộ độc Isoniaside
Tụt huyết áp thường gặp trong các trường hợp ngộ độc sau ngoại trừ một:
Chẹn bêta
Theophylline
Barbiturique
Amphetamine
Hạ thân nhiệt thường gặp trong các trường hợp ngộ độc sau ngoại trừ một
Thuốc phiện
Barbiturique
Morphine
Kháng choline
Tăng thân nhiệt thường gặp trong các trường hợp ngộ độc sau ngoại trừ một:
Amphetamine
Kháng choline
Thuốc phiện
Salicylate
Đồng tử co nhỏ thường gặp trong các trường hợp ngộ độc sau ngoại trừ một:
Morphine
Barbiturique
Phospho hữu cơ
Kháng choline
Đồng tử dãn thường gặp trong ngộ độc:
Morphine
Barbiturique
Atropine
Pilocarpin
Khoảng QT kéo dài gặp trong các trường hợp ngộ độc sau ngoại trừ một:
Thuốc chống trầm cảm
Quinidine
Kháng Histamine
Kháng Aldosterone
Nhịp nhanh thất thường gặp trong các trường hợp ngộ độc sau ngoại trừ một:
Amphetamine
Chẹn bêta
Digital
Theophylline
Rửa dạ dày có chỉ định trong các trường hợp sau ngoại trừ một:
Đến trước 6 giờ
Ngộ độc qua đường tiêu hóa
Bệnh nhân tỉnh
Chất hòa tan nhanh
Kiềm hóa nước tiểu chỉ định trong các trường hợp ngộ độc sau ngoại trừ một:
Barbiturique
Salicylate
Pyrazolone
Digoxin
Chống chỉ định lọc máu trong các trường hợp ngộ độc sau ngoại trừ một:
Rượu Methylique
Digoxine
Benzodiazepine
Amphetamine
Kháng độc đặc hiệu của ngộ độc phospho hữu cơ là:
Naloxone
Ethylen glycol
Pralidoxime
Acetylcisteine
Kháng độc đặc hiệu của ngộ độc thuốc phiện là:
Naloxone
Ethylen glycol
Acetylcisteine
Pralidoxime
Kháng độc đặc hiệu của ngộ độc paracetamol:
Penicillamine
Pralidoxime
Acetylcisteine
Naloxone
