vietjack.com

2000 câu trắc nghiệm Nội khoa cơ sở - Phần 21
Quiz

2000 câu trắc nghiệm Nội khoa cơ sở - Phần 21

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp8 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bệnh nhân tiểu máu đại thể, khám thấy cả 2 thận lớn không đều. Xét nghiệm thăm dò ưu tiên:

Chụp UIV

Chụp cắt lớp vi tính thận

Định lượng Ure, creatinin máu

Siêu âm bụng

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của đái máu do ung thư thận:

Xảy ra sau khi gắng sức

Thường gặp ở người trẻ, có thận lớn

Đái máu tự nhiên, nhiều lần

Đái máu thường kèm đái mủ

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bệnh nhân đái đỏ toàn bãi, gầy sút, có hội chứng kích thích bàng quang, thận không lớn. Chẩn đoán có khả năng nhất là:

Viêm cầu thận mạn

Thận đa nang

Viêm bàng quang cấp

Lao thận

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm đái máu trong chấn thương thận kín:

Đái ra máu cuối bãi

Có thể tiểu ra máu cục

Có trụ hồng cầu trong nước tiểu

Hồng cầu biến dạng, không đều

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét nghiệm cần thiết nhất để thăm dò một đái máu cuối bãi:

Siêu âm thận

Chụp UIV

Định lượng Ure máu

Soi bàng quang

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hen phế quản gặp ở mọi lứa tuổi với tỷ lệ người lớn/trẻ em là:

2/1

1/2

1/3

1/ 2,5

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hen phế quản dị ứng không nhiễm khuẩn, nguyên nhân thường gặp nhất là:

Dị ứng nguyên hô hấp

Dị ứng nguyên thực phẩm

Dị ứng nguyên thuốc

Dị ứng nguyên phẩm màu

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hen phế quản, dị ứng nguyên hô hấp thường gặp nhất là:

Bụi nhà

Bụi chăn đệm

Các lông các gia súc

Phấn hoa

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hen phế quản dị ứng nhiễm khuẩn, những virus thường gấy bệnh nhất là:

Virus hợp bào hô hấp, virus Parainflunenza

Virus quai bị ECHO virus

Virus hợp bào hô hấp, virus cúm

Virus hợp bào hô hấp, virus parainflunza, virus cúm

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc gây hen phế quản do thuốc hay gặp nhất là:

Penicillin

Kháng viêm không steroid

Aspirin

Phẩm nhuộm màu

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây hen phế quản không do dị ứng hay gặp nhất là:

Di truyền

Rối loạn nội tiết

Lạnh

Gắng sức

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hen phế quản cơ chế sinh bệnh chính là:

Viêm phế quản

Co thắt phế quản

Phù nề phế phế quản

Giảm tính thanh thải nhầy lông

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi dị ứng nguyên lọt vào cơ thể tạo ra phản ứng dị ứng thông qua vai trò kháng thể:

IgG

IgE

IgM

IgA

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Co thắt phế quản do tác dụng của:

Chất trung gian hóa học gây viêm

Hệ cholinergic

Hệ adrenergic

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơn hen phế quản thường xuất hiện:

Vào buổi chiều

Vào ban đêm, nhất là nửa đêm trước sáng

Vào ban đêm, nhất là nửa đêm về sáng

Suốt ngày

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hen phế quản điển hình có biến chứng nhiễm trùng phế quản phổi, cơn khó thở có đặc tính sau:

Khó thở nhanh, cả hai kỳ

Khó thở chậm, chủ yếu kỳ thở ra

Khó thở chậm, chủ yếu kỳ hít vào

Khó thở chậm, cả hai kỳ

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hen phế quản rối loạn thông khí hô hấp quan trọng nhất là:

PEF

FEV1

FEF 25-75%

FVC

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hen phế quản khó chẩn đoán phân biệt với:

Phế quản phế viêm

Hen tim

Đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

Giãn phế quản

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khó thở trong hen phế quản có đặc điểm quan trọng nhất là:

Có tính cách hồi qui

Có tính cách không hồi qui

Thường xuyên

Khi gắng sức

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hen phế quản dị ứng, xét nghiệm nào sau đây quan trọng nhất:

Tìm kháng thể IgA, IgG

Định lượng IgE toàn phần và IgE đặc hiệu

Test da

Trong công thức máu tìm bạch cầu ái toan tăng

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong chẩn đoán xác định hen phế quản, tét phục hồi phế quản dương tính sau khi sử dụng đồng vận beta 2 khi:

FEV1 > 100ml và FEV1/FVC > 10%

FEV1 > 200ml và FEV1/FVC > 15%

FEV1 > 150ml và FEV1/FVC > 13%

FEV1 > 120ml và FEV1/FVC > 11%

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán bậc 1 của hen phế quản, căn cứ vào các triệu chứng sau đây, trừ:

Những triệu chứng xảy ra < 1 lần/tuần

Không có đợt bộc phát

Những triệu chứng ban đêm < 2 lần/tháng

FEV1 hay PEF 80% so với lý thuyết

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán bậc 2 của hen phế quản, căn cứ vào các triệu chứng sau đây, trừ:

Những triệu chứng xảy ra > 1 lần/tuần, nhưng < 1 lần/ngày

Những có đợt bộc phát ngắn

Những triệu chứng ban đêm < 2 lần/tháng

FEV1 hay PEF 80% so với lý thuyết

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán bậc 3 của hen phế quản, căn cứ vào các triệu chứng sau đây, trừ:

Những triệu chứng xảy ra 2 lần/ngày

Những đợt bộc phát ảnh hưởng đến hoạt động và giấc ngủ

Những triệu chứng ban đêm > 1 lần/tuần

FEV1 hay PEF 60 - 80% so với lý thuyết và PEF hay FEV1 biến thiên > 30%

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán bậc 4 của hen phế quản, căn cứ vào các triệu chứng sau đây, trừ:

Những triệu chứng xảy ra hằng ngày

Những đợt bộc phát ảnh hưởng đến hoạt động và giấc ngủ

Những triệu chứng thường xảy ra ban đêm

Giới hạn những hoạt động thể lực

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hen phế quản cấp nặng, triệu chứng sau đây báo hiệu ngưng tuần hoàn:

Mạch nhanh > 140lần/phút

Mạch chậm

Mạch nghịch lý

Tâm phế cấp

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hen phế quản cấp nặng, triệu chứng phát hiện được khi nghe là:

Im lặng

Ran rít rất nhiều

Ran rít kèm ran ẩm to hạt

Ran rít nhiều hơn ran ngáy

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hen phế quản cấp nặng, tình trạng nguy cấp hô hấp được chẩn đoán căn cứ vào triệu chứng sau đây:

Vã mồ hôi

Khó thở nhanh nông

Co kéo các cơ hô hấp

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phác đồ điều trị cơn hen phế quản mức độ trung bình tại tuyến y tế cơ sở là:

Théophyllin + Salbutamol

Théophyllin + Salbutamol + Prednisone

Théophyllin + Salbutamol + Depersolone chích

Salbutamol + Prednisone

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liều lượng Théophyllin trung bình là:

6-9mg/kg/ngày

10-15mg/kg/ngày

16-18mg/kg/ngày

3-5mg/kg/ngày

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một ống Diaphylline có hàm lượng là:

4,8%/ 5ml

2,4%/ 5ml

4,8%/ 10ml

2,4%/ 10ml

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều trị hen phế quản cấp nặng, phương tiện điều trị ưu tiên và quan trọng nhất tại nhà bệnh nhân là:

Thuốc giãn phế quản tiêm

Corticoide tiêm

Khí dung định liều

Thuốc giãn phế quản uống

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để dự phòng có hiệu quả cơn hen phế quản, người ta sử dụng:

Seretide

Salbutamol uống loại chậm

Prednisone uống

Salbutamol khí dung

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị đầu tiên của hen phế quản dai dẳng nhẹ là:

Đồng vận beta 2 tác dụng nhanh

Khí dung đồng vận beta 2 + kháng cholinergic

Khí dung glucocorticoid

Theophyllin chậm

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị chọn lựa của hen phế quản dai dẳng nặng là:

Khí dung đồng vận beta 2 tác dụng dài

Khí dung đồng vận beta 2 + khí dung glucocorticoid

Đồng vận beta 2 tác dụng dài uống

Khí dung glucocorticoid

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều trị hen phế quản bậc 2, thuốc điều trị chính là:

Khí dung đồng vận beta 2

Khí dung glucocortcoid

Đồng vận beta 2 tác dụng dài uống

Glucocorticoid uống

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhịp thở Kussmaul thường gặp trong các trường hợp sau ngoại trừ một

Nhiễm toan chuyển hóa

Nhiễm kiềm chuyển hóa

Ngộ độc salicylate

Ngộ độc Isoniaside

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tụt huyết áp thường gặp trong các trường hợp ngộ độc sau ngoại trừ một:

Chẹn bêta

Theophylline

Barbiturique

Amphetamine

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hạ thân nhiệt thường gặp trong các trường hợp ngộ độc sau ngoại trừ một

Thuốc phiện

Barbiturique

Morphine

Kháng choline

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tăng thân nhiệt thường gặp trong các trường hợp ngộ độc sau ngoại trừ một:

Amphetamine

Kháng choline

Thuốc phiện

Salicylate

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồng tử co nhỏ thường gặp trong các trường hợp ngộ độc sau ngoại trừ một:

Morphine

Barbiturique

Phospho hữu cơ

Kháng choline

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồng tử dãn thường gặp trong ngộ độc:

Morphine

Barbiturique

Atropine

Pilocarpin

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoảng QT kéo dài gặp trong các trường hợp ngộ độc sau ngoại trừ một:

Thuốc chống trầm cảm

Quinidine

Kháng Histamine

Kháng Aldosterone

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhịp nhanh thất thường gặp trong các trường hợp ngộ độc sau ngoại trừ một:

Amphetamine

Chẹn bêta

Digital

Theophylline

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rửa dạ dày có chỉ định trong các trường hợp sau ngoại trừ một:

Đến trước 6 giờ

Ngộ độc qua đường tiêu hóa

Bệnh nhân tỉnh

Chất hòa tan nhanh

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kiềm hóa nước tiểu chỉ định trong các trường hợp ngộ độc sau ngoại trừ một:

Barbiturique

Salicylate

Pyrazolone

Digoxin

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chống chỉ định lọc máu trong các trường hợp ngộ độc sau ngoại trừ một:

Rượu Methylique

Digoxine

Benzodiazepine

Amphetamine

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng độc đặc hiệu của ngộ độc phospho hữu cơ là:

Naloxone

Ethylen glycol

Pralidoxime

Acetylcisteine

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng độc đặc hiệu của ngộ độc thuốc phiện là:

Naloxone

Ethylen glycol

Acetylcisteine

Pralidoxime

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng độc đặc hiệu của ngộ độc paracetamol:

Penicillamine

Pralidoxime

Acetylcisteine

Naloxone

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack