50 câu hỏi
Tác dụng thuốc ở người già:
Tốc độ chuyển hoá nhanh hơn
Khả năng chống độc tốt hơn
Bài xuất tốt hơn
Tất cả ý trên sai
Tác dụng phụ khi dùng thuốc ở người già:
Hay gặp hơn ở người trẻ
Ít gặp hơn ở người trẻ
Ngắn hơn ở người trẻ
Câu B, C đúng
Nguyên tắc dùng thuốc ở người già:
Càng nhiều càng tốt
Chọn đường dùng an toàn
Cần tăng cao liều
Cần giảm liều
Phẫu thuật với lão khoa:
Mọi trường hợp cấp cứu phải mổ
Đối với mổ phiên, cần tiền mê tốt trước khi mổ
Không cần công tác tư tưởng
Câu A, C đúng
Việc phục hồi chức năng ở người già:
Không vội vàng
Bắt đầu sớm
Trên cơ sở khoa học
Câu B, C đúng
Dòng điện xoay chiều có điện thế dưới bao nhiêu V là ít nguy hiểm
30
28
26
24
Dòng điện xoay chiều có cường độ bao nhiêu Hz và mA là chỉ gây giật nhẹ:
60 Hz và 1,1 mA
61 Hz và 1,2 mA
62 Hz và 1,4 mA
63 Hz và 1,6 mA
Dòng điện xoay chiều có cường độ bao nhiêu Hz và mA gây tử vong khi đi qua tim:
54 Hz và 74 mA
56 Hz và 76 mA
58 Hz và 78 mA
60 Hz và 80 mA
Dòng điện có ngưỡng mấy mA gây giảm trương lực cơ cánh tay:
9.1 -21.1
9.3 -21.3
9.5 -21.5
9.7- 21.7
Dòng điện có ngưỡng mấy mA gây tử vong do co cứng cơ hô hấp:
9.1 -21.1
9.3 -21.3
9.5 -21.5
9.7- 21.7
Trục tiếp xúc nào với điện là nguy hiểm nhất:
Tay phải đến tay trái
Chân phải đến chân trái
Tay phải đến chân phải
Tay trái đến chân phải
Dòng điện bao nhiêu V đi qua trục điện tim trong bao nhiêu giây thì gây rung thất:
95 V và 30 giây
100 V và 40 giây
105 V và 50 giây
110 V và 60 giây
Dòng điện xoay chiều với điện thế 110-220 V có tần số mấy Hz hay gây rung thất:
35
40
45
50
Dòng điện một chiều gây tổn thương tim nếu quá mấy W/giây:
250
300
350
400
Rối loạn tim mạch do điện giật nguy hiểm nhất là:
Ngoại tâm thu dày
Bloc nhĩ thất
Suy mạch vành cấp
Rung thất
Suy thận sau điện giật thường do nguyên nhân nào sau đây:
Rối loạn nhịp tim
Rối loạn dẫn truyền nhĩ thất
Suy mạch vành cấp
Huỷ hoại tổ chức cơ
Rối loạn tâm thần kinh sau khi điện giật gồm các dấu chứng sau ngoại trừ
Lú lẫn
Nhức đầu
Động kinh
Viêm dây thần kinh thị
Thời gian can thiệp tối ưu sau điện giật là trong vòng bao nhiêu ph
03
04
05
06
Các động tác cấp cứu khi bị điện giật được tiến hành theo tuần tự nào sau đây:
Cắt điện, đề phòng bệnh nhân ngã, chống giật hàng loạt, hô hấp mũi miệng và xoa bóp tim
Xoa bóp tim, hô hấp nhân tạo, cắt điện, đề phòng ngã, chống giật hàng loạt
Hô hấp nhân tạo, xoa bóp tim, cắt điện, đề phòng ngã và chống giật hàng loạt
Đề phòng ngã, cắt điện, hô hấp nhân tạo, xoa bóp tim,và chóng giật hàng loạt
Theo dõi điện tim ở bệnh nhân bị điện giật nên kéo dài bao nhiêu giờ nếu có rối loạn nhịp do điện giật:
6
12
18
24
Thực hiện sốc tim được tiến hành nếu có rung thất:
Ngay tại chỗ
Khi chuyển lên xe
Ghi điện tim rồi mới sốc tim
Thở O2 rồi mới sốc tim
Loài rắn nào sau đây có móc cố định:
Rắn hổ
Rắn đuôi kêu
Rắn lục
Các ý trên đều đúng
Rắn Hyđrophiea:
Thuộc họ có móc cố định
Đầu tròn
Đuôi dẹt
Tất cả các ý trên đều đúng
Rắn Elapidea là:
Thuộc họ rắn hổ
Đầu không tròn
Họ rắn biển
Vẩy đầu rất nhỏ
Ở Việt Nam có rắn sau:
Hổ mang
Cạp nong
Hổ trâu
Tất cả các ý trên đều đúng
Họ rắn đuôi kêu:
Có hõm nhỏ giữa mũi và mắt
Đuôi có bộ phận rắn như sừng
Khi quẫy đuôi có thể kêu thành tiếng
Tất cả ý trên đều đúng
Họ rắn lục có ở Việt Nam:
Rắn lục đá
Rắn lục đất
Rắn lục biển
Rắn lục cát
Rắn ở Việt Nam có khoảng:
35 loài
85 loài
225 loài
135 loài
Một gam nọc độc rắn hổ mang có thể giết chết:
1 người
10 người
56 người
167 người
Neurotoxin trong nọc rắn gây:
Độc lên tim
Tác dụng lên xinap thần kinh
Gây tan huyết
Gây đông máu
Nói chung nọc rắn lục gây:
Đông máu trong lòng mạch
Phá huỷ mô ở vết cắn
Phá huỷ mô xung quanh vết cắn
Tất cả các ý trên đều đúng
Lâm sàng do rắn hổ cắn:
Tại chỗ cắn không đáng kể
Dấu hiệu toàn thân nặng
Xuất huyết
Các ý A, B đúng
Lâm sàng do rắn lục cắn:
Dấu hiệu tại chỗ rất nặng
Rối loạn đông máu
Liệt dây thần kinh sọ não
Các ý A, B đúng
Điều trị rắn độc cắn, tại chỗ:
Chạy nhanh đến trạm y tế
Buột garô ngay trên vết cắn 5-10cm
Đập đầu rắn cho đến chết
Xoa bóp quanh chỗ cắn
Tiêm huyết thanh chống nọc rắn:
Phải tiêm ngay sau khi bị cắn
Tiêm dưới da xung quanh chỗ bị cắn
Nếu đã bị cắn quá 20 phút cũng nên chích tại chỗ
Các ý A, B đúng
Trong suy thận cấp, yếu tố nguy cơ làm nặng thêm bệnh là:
Bệnh nguyên
Tuổi già
Cơ địa suy yếu
Suy các tạng khác kèm theo
Suy thận cấp do mất nước, điện giải là loại suy thận cấp:
Tắc nghẽn
Chức năng
Thực thể
Phối hợp
Suy thận cấp tại thận là loại suy thận cấp:
Chức năng
Thực thể
Tắc nghẽn
Nguyên phát
Suy thận cấp sau thận còn được gọi là:
Suy thận cấp chức năng
Suy thận cấp thực thể
Suy thận cấp tắc nghẽn
Suy thận cấp nguyên phát
Nguyên nhân nào sau đây không phải của suy thận cấp trước thận:
Mất nước điện giải qua đường tiêu hóa
Mất máu cấp
Bỏng nặng
Sốt rét đái huyết cầu tố
Nguyên nhân suy thận cấp sau thận thường gặp nhất ở Việt Nam là
Sỏi niệu quản
U xơ tuyến tiền liệt
Ung thư tuyến tiền liệt
Các khối u vùng tiểu khung
Thời gian của giai đoạn khởi đầu trong suy thận cấp phụ thuộc vào:
Cơ địa bệnh nhân
Tuổi người bệnh
Nguyên nhân gây suy thận cấp
Đáp ứng miễn dịch của người bệnh
Thời gian trung bình của giai đoạn thiểu niệu trong suy thận cấp là:
10 - 20 giờ
1 - 2 ngày
5 - 7 ngày
1 - 2 tuần
Biểu hiện chính trong giai đoạn thiểu, vô niệu của suy thận cấp là:
Hội chứng tán huyết
Hội chứng nhiễm trùng nhiễm độc nặng
Hội chứng tăng Urê máu
Hội chứng phù
Bệnh nhân suy thận cấp kèm với vàng mắt vàng da thường gặp trong:
Choáng do xuất huyết tiêu hóa
Choáng sau hậu phẫu
Choáng do chấn thương
Sốt rét đái huyết sắc tố
Tổn thương thường gặp nhất trong suy thận cấp là:
Viêm cầu thận cấp thể tiến triển nhanh
Viêm ống thận cấp
Viêm thận bể thận cấp nặng
Viêm thận kẽ cấp nặng
Rối loạn điện giải thường gặp nhất trong suy thận cấp là:
Tăng Natri máu
Hạ Natri máu
Tăng kali máu
Hạ Kali máu
Biến chứng nguy hiểm nhất trong giai đoạn tiểu nhiều của suy thận cấp là:
Nhiễm trùng
Suy tim
Mất nước, điện giải
Viêm tắc tĩnh mạch
Trong các chức năng dưới đây, chức năng hồi phục chậm nhất sau khi bị suy thận cấp là:
Lọc cầu thận
Bài tiết nước tiểu
Cô đặc nước tiểu
Tạo máu qua men Erythropoietin
Đặc điểm quan trọng khi theo dõi bệnh nhân suy thận cấp là:
Không hồi phục
Có thể hồi phục
Diễn tiến thành mạn tính
Luôn dẫn đến tử von
