50 câu hỏi
Tăng huyết áp trong suy thận mạn là một triệu chứng:
Giúp chẩn đoán nguyên nhân suy thận mạn
Khó kiểm soát tốt bằng thuốc
Ít có giá trị tiên lượng bệnh
Có thể làm chức năng thận suy giảm thêm
Suy tim trên bệnh nhân suy thận mạn là
Tùy thuộc vào nguyên nhân gây suy thận mạn
Không liên quan với mức độ suy thận
Một biến chứng sớm
Do tăng huyết áp, thiếu máu và giữ muối, nước
Protein niệu trong suy thận mạn là:
Luôn luôn có
Tùy thuộc vào nguyên nhân gây suy thận mạn
Có giá trị để chẩn đoán giai đoạn suy thận mạn
Protein niệu chọn lọc
Để chẩn đoán xác định suy thận mạn kết quả xét nghiệm nào dưới đây có giá trị nhất:
Tăng Urê máu
Tăng Créatinin máu
Giảm hệ số thanh thải Créatinin
Hạ Canxi má
Triệu chứng nào dưới đây là quan trọng nhất để chẩn đoán suy thận mạn do viêm đài bể thận mạn:
Phù
Thiếu máu
Tăng Urê, Créatinin máu
Bạch cầu và vi khuẩn niệu
Triệu chứng nào dưới đây là có giá trị nhất để chẩn đoán đợt cấp của suy thận mạn:
Phù to, nhanh
Thiếu máu nặng
Tăng huyết áp nhiều
Tỷ lệ Urê máu/Créatinin máu > 40
Triệu chứng lâm sàng có giá trị để hướng dẫn chẩn đoán suy thận mạn do viêm cầu thận mạn là:
Dấu véo da dương + tăng huyết áp
Dấu véo da dương + hạ huyết áp
Phù + tăng huyết áp
Phù + hạ huyết áp
Suy thận mạn được chẩn đoán xác định khi độ lọc cầu thận giảm, còn lại so với mức bình thường:
< 75%
< 60%
< 50%
< 40%
Triệu chứng nào nói lên tính chất mạn của suy thận mạn:
Tăng huyết áp
Thiếu máu
Rối loạn chuyển hoá canxi, phốtpho
A, B và C đúng
Trị số có giá trị nhất trong theo dõi diễn tiến của suy thận mạn:
Créatinin máu
Hệ số thanh thải créatinin
Hệ số thanh thải urê
1/Créatinin máu
Điều trị thay thế thận suy (thận nhân tạo, ghép thận) trong suy thận mạn:
Ngay khi bắt đầu chẩn đoán suy thận mạn
Giai đoạn IIIa trở đi
Giai đoạn IIIb trở đi
Giai đoạn IV trở đi
Dự phòng cấp 1 của suy thận mạn là
Loại trừ yếu tố nguy cơ dẫn đến bệnh lý thận tiết niệu
Phát hiện sớm bệnh lý thận tiết niệu
Điều trị triệt để bệnh lý thận tiết niệu
Điều trị tốt nguyên nhân của suy thận mạn
Điều trị thay thế thận suy khi suy thận mạn có hệ số thanh thải créatinin:
< 30ml/phút
< 20ml/phút
< 15ml/phút
< 10ml/phút
Điều trị kháng sinh trên bệnh nhân suy thận mạn cần tính đến:
Tác động chủ yếu lên gram âm
Thải qua thận
Không độc cho thận
Tất cả đều đúng
Thuốc có hiệu quả nhất trong điều trị tăng huyết áp do suy thận mạn trước giai đoạn cuối là:
Lợi tiểu
Ức chế canxi
Ức chế men chuyển
Ức chế thần kinh trung ương
Tai biến nguy hiểm, thường gặp nhất của thuốc Erythropoietin trong điều trị thiếu máu của suy thận mạn là:
Abcès tại chỗ tiêm
Tăng huyết áp nặng
Tụt huyết áp
Choáng phản vệ
Định nghĩa đái tháo đường là:
Một nhóm bệnh nội tiết
Một nhóm bệnh chuyển hoá với đặc trưng tăng glucose niệu
Một nhóm bệnh chuyển hoá với đặc trưng tăng glucose huyết
Bệnh tăng glucose cấp tính
Trị số nào sau đây phù hợp bệnh Đái tháo đường
Đường huyết đói > 1g/l
Đường huyết huyết tương 2 giờ sau nghiệm pháp dung nạp glucose (11,1mmol/l)
Đường huyết mao mạch > 7mmol/l
Đường niệu dương tính
Với glucose huyết tương 2giờ sau ngiệm pháp dung nạp glucose, trị số nào sau đây phù hợp giảm dung nạp glucose:
>11,1mmol/l
<11,1mmol/l
=11,1mmol/l
Từ 7,8 đến <11,1mmol/l
Rối loạn glucose lúc đói khi glucose huyết tương lúc đói:
7mmol/l
11,1 mmol/l
Từ 6,1 đến dưới 7mmol/l
7,8mmol/l
Tỷ lệ Đái tháo đường ở Huế năm 1992 là:
1,1%
0,96%
2,52%
5%
Ở Đái tháo đường typ 1:
Khởi bệnh rầm rộ.
Insulin máu rất thấp.
Có kháng thể kháng đảo tụy.
Tất cả ý trên đúng
Ở Đái tháo đường typ 2:
Đáp ứng điều trị Sulfamide.
Thường có toan ceton.
Tiết Insulin giảm rất nhiều.
Glucagon máu tăng.
Béo phì là nguy cơ dẫn đến bệnh:
Đái tháo đường typ 1.
Đái tháo đường typ 2.
Đái tháo đường liên hệ suy dinh dưỡng.
Đái tháo đường tự miễn.
Với Đái tháo đường thai nghén, sau sinh:
Luôn luôn bị bệnh vĩnh viễn.
Giảm dung nạp glucose lâu dài.
Thường tử vong.
Có thể bình thường trở lại hoặc vẫn tồn tại Đái tháo đường.
LADA là đái tháo đường:
Thai nghén
Tuổi trẻ
Tuổi già
Typ 1 tự miễn xảy ra ở người già
MODY là đái tháo đường:
Typ 1
LADA
Thai nghén
Typ 2 xảy ra ở người trẻ
Biến chứng cấp ở bệnh nhân đái tháo đường
Toan ceton
Quá ưu trương
Toan acid lactic
Tất cả các ý trên đều đúng
Hôn mê hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường do:
Dùng thuốc quá liều
Kiêng rượu đột ngột
Gặp nóng
Rất hiếm gặp ở bệnh nhân đái tháo đường
Hôn mê nhiễm toan ceton:
Do thiếu insulin trầm trọng
Có glucose huyết tăng
Ceton niệu dương tính
Tất cả các ý trên đều đúng
Nhiễm trùng ở bệnh nhân Đái tháo đường:
Hiếm
Rất hiếm khi bị lao
Không bao giờ gặp nhiễm trùng do vi khuẩn sinh mũ
Muốn chữa lành, bên cạnh kháng sinh cần cân bằng glucose thật tốt
Tổn thương mạch máu trong đái tháo đường:
Là biến chứng chuyển hoá
Không gây tăng huyết áp
Không gây suy vành
Là biến chứng cấp tính
Kimmenstiel Wilson là biến chứng của Đái tháo đường trên:
Phổi
Thận
Tim
Gan
Tổn thương thần kinh thực vật trong đái tháo đường gây:
Tăng huyết áp tư thế
Sụt huyết áp tư thế
Tăng nhu động dạ dày
Yếu cơ
Yêu cầu điều trị với glucose huyết lúc đói:
80-120mg/dl.
120-160mg/dl.
160-200mg/dl.
<80mg/dl
Vận động, thể dục hợp lý ở đái tháo đường giúp:
Giảm tác dụng của insulin.
Cải thiện tác dụng của insulin.
Tăng glucose huyết lúc đói.
Tăng HbA1C
Trong điều trị Đái tháo đường, để duy trì thể trọng cần cho tiết thực:
10 Kcalo/Kg/ngày.
20 Kcalo/Kg/ngày.
30 Kcalo/Kg/ngày.
40 Kcalo/Kg/ngày.
Với tiết thực cho bệnh nhân Đái tháo đường, đối vời glucide nên cho:
Đường đa (tinh bột).
Đường đơn.
Đường hấp thu nhanh.
Đường hóa học
Insulin nhanh tác dụng sau:
15-30 phút
1 giờ
1giờ 30 phút
2 giờ
Biguanide tác dụng làm hạ glucose qua cơ chế:
Ức chế glucagon
Ức chế adrenalin
Ức chế corticoide
Làm tăng cường tác dụng của insulin tại các mô ngoại biên
Gliclazide là thuóc làm hạ glucose huyết với đặc điểm:
Thuốc nhóm sulfonylurease
Kích thích tụy tiết Insulin nội sinh
Không gây tai biến hạ đường huyết
Các câu A, B đúng
Chống chỉ định sulfamid hạ đường huyết:
Suy thận
Dị ứng với thuốc
Giảm bạch cầu
Tất cả các ý trên đều đúng
Chỉ định sulfamid hạ đường huyết đói với đái tháo đường:
Typ 1
Typ 2 có thể trọng bình thường
Thai nghén
Typ Z
Thuốc Rosiglitazone:
Làm tăng glucose huyết
Làm tăng HbA1C
Làm tăng Cholesterol
Tăng cường tác dụng của insulin tại các mô
HbA1C giúp đánh giá sự kiểm soát glucose huyết:
Tổng quát 2-3 tháng
Cách 2 tháng
Cách 2 tuần
Khi có bệnh về máu
Glucose niệu:
Có giá trị cao để theo dõi điều trị
Ít giá trị trong theo dõi điều trị đái tháo đường
Không có giá trị khi tiểu ít
Có giá trị khi tiểu nhiều
Basedow là:
nhiễm độc giáp
bướu giáp lan tỏa
lồi mắt và tổn thương ở ngoại biên
tất cả các đáp án trên
Bệnh Basedow mang nhiều tên gọi khác nhau:
Bệnh Parry
Bướu giáp độc lan tỏa
Bệnh cường giáp tự miễn
Tất cả các đáp án trên
Bệnh Basedow thường gặp nhất ở độ tuổi:
dưới 20 tuổi
20 - 40 tuổi
40 - 60 tuổi
trên 60 tuổi
Bệnh Basedow thường gặp:
Thai nghén nhất là giai đoạn chu sinh (hậu sản)
Dùng nhiều iod
Nhiễm trùng và nhiễm virus
Tất cả các đáp án trên
