vietjack.com

2000 câu trắc nghiệm Nội khoa cơ sở - Phần 15
Quiz

2000 câu trắc nghiệm Nội khoa cơ sở - Phần 15

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tăng huyết áp trong suy thận mạn là một triệu chứng:

Giúp chẩn đoán nguyên nhân suy thận mạn

Khó kiểm soát tốt bằng thuốc

Ít có giá trị tiên lượng bệnh

Có thể làm chức năng thận suy giảm thêm

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Suy tim trên bệnh nhân suy thận mạn là

Tùy thuộc vào nguyên nhân gây suy thận mạn

Không liên quan với mức độ suy thận

Một biến chứng sớm

Do tăng huyết áp, thiếu máu và giữ muối, nước

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Protein niệu trong suy thận mạn là:

Luôn luôn có

Tùy thuộc vào nguyên nhân gây suy thận mạn

Có giá trị để chẩn đoán giai đoạn suy thận mạn

Protein niệu chọn lọc

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để chẩn đoán xác định suy thận mạn kết quả xét nghiệm nào dưới đây có giá trị nhất:

Tăng Urê máu

Tăng Créatinin máu

Giảm hệ số thanh thải Créatinin

Hạ Canxi má

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng nào dưới đây là quan trọng nhất để chẩn đoán suy thận mạn do viêm đài bể thận mạn:

Phù

Thiếu máu

Tăng Urê, Créatinin máu

Bạch cầu và vi khuẩn niệu

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng nào dưới đây là có giá trị nhất để chẩn đoán đợt cấp của suy thận mạn:

Phù to, nhanh

Thiếu máu nặng

Tăng huyết áp nhiều

Tỷ lệ Urê máu/Créatinin máu > 40

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng lâm sàng có giá trị để hướng dẫn chẩn đoán suy thận mạn do viêm cầu thận mạn là:

Dấu véo da dương + tăng huyết áp

Dấu véo da dương + hạ huyết áp

Phù + tăng huyết áp

Phù + hạ huyết áp

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Suy thận mạn được chẩn đoán xác định khi độ lọc cầu thận giảm, còn lại so với mức bình thường:

< 75%

< 60%

< 50%

< 40%

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng nào nói lên tính chất mạn của suy thận mạn:

Tăng huyết áp

Thiếu máu

Rối loạn chuyển hoá canxi, phốtpho

A, B và C đúng

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trị số có giá trị nhất trong theo dõi diễn tiến của suy thận mạn:

Créatinin máu

Hệ số thanh thải créatinin

Hệ số thanh thải urê

1/Créatinin máu

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị thay thế thận suy (thận nhân tạo, ghép thận) trong suy thận mạn:

Ngay khi bắt đầu chẩn đoán suy thận mạn

Giai đoạn IIIa trở đi

Giai đoạn IIIb trở đi

Giai đoạn IV trở đi

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dự phòng cấp 1 của suy thận mạn là

Loại trừ yếu tố nguy cơ dẫn đến bệnh lý thận tiết niệu

Phát hiện sớm bệnh lý thận tiết niệu

Điều trị triệt để bệnh lý thận tiết niệu

Điều trị tốt nguyên nhân của suy thận mạn

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị thay thế thận suy khi suy thận mạn có hệ số thanh thải créatinin:

< 30ml/phút

< 20ml/phút

< 15ml/phút

< 10ml/phút

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị kháng sinh trên bệnh nhân suy thận mạn cần tính đến:

Tác động chủ yếu lên gram âm

Thải qua thận

Không độc cho thận

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc có hiệu quả nhất trong điều trị tăng huyết áp do suy thận mạn trước giai đoạn cuối là:

Lợi tiểu

Ức chế canxi

Ức chế men chuyển

Ức chế thần kinh trung ương

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tai biến nguy hiểm, thường gặp nhất của thuốc Erythropoietin trong điều trị thiếu máu của suy thận mạn là:

Abcès tại chỗ tiêm

Tăng huyết áp nặng

Tụt huyết áp

Choáng phản vệ

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Định nghĩa đái tháo đường là:

Một nhóm bệnh nội tiết

Một nhóm bệnh chuyển hoá với đặc trưng tăng glucose niệu

Một nhóm bệnh chuyển hoá với đặc trưng tăng glucose huyết

Bệnh tăng glucose cấp tính

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trị số nào sau đây phù hợp bệnh Đái tháo đường

Đường huyết đói > 1g/l

Đường huyết huyết tương 2 giờ sau nghiệm pháp dung nạp glucose (11,1mmol/l)

Đường huyết mao mạch > 7mmol/l

Đường niệu dương tính

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với glucose huyết tương 2giờ sau ngiệm pháp dung nạp glucose, trị số nào sau đây phù hợp giảm dung nạp glucose:

>11,1mmol/l

<11,1mmol/l

=11,1mmol/l

Từ 7,8 đến <11,1mmol/l

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rối loạn glucose lúc đói khi glucose huyết tương lúc đói:

7mmol/l

11,1 mmol/l

Từ 6,1 đến dưới 7mmol/l

7,8mmol/l

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ lệ Đái tháo đường ở Huế năm 1992 là:

1,1%

0,96%

2,52%

5%

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở Đái tháo đường typ 1:

Khởi bệnh rầm rộ.

Insulin máu rất thấp.

Có kháng thể kháng đảo tụy.

Tất cả ý trên đúng

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở Đái tháo đường typ 2:

Đáp ứng điều trị Sulfamide.

Thường có toan ceton.

Tiết Insulin giảm rất nhiều.

Glucagon máu tăng.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Béo phì là nguy cơ dẫn đến bệnh:

Đái tháo đường typ 1.

Đái tháo đường typ 2.

Đái tháo đường liên hệ suy dinh dưỡng.

Đái tháo đường tự miễn.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với Đái tháo đường thai nghén, sau sinh:

Luôn luôn bị bệnh vĩnh viễn.

Giảm dung nạp glucose lâu dài.

Thường tử vong.

Có thể bình thường trở lại hoặc vẫn tồn tại Đái tháo đường.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

LADA là đái tháo đường:

Thai nghén

Tuổi trẻ

Tuổi già

Typ 1 tự miễn xảy ra ở người già

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

MODY là đái tháo đường:

Typ 1

LADA

Thai nghén

Typ 2 xảy ra ở người trẻ

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến chứng cấp ở bệnh nhân đái tháo đường

Toan ceton

Quá ưu trương

Toan acid lactic

Tất cả các ý trên đều đúng

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hôn mê hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường do:

Dùng thuốc quá liều

Kiêng rượu đột ngột

Gặp nóng

Rất hiếm gặp ở bệnh nhân đái tháo đường

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hôn mê nhiễm toan ceton:

Do thiếu insulin trầm trọng

Có glucose huyết tăng

Ceton niệu dương tính

Tất cả các ý trên đều đúng

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiễm trùng ở bệnh nhân Đái tháo đường:

Hiếm

Rất hiếm khi bị lao

Không bao giờ gặp nhiễm trùng do vi khuẩn sinh mũ

Muốn chữa lành, bên cạnh kháng sinh cần cân bằng glucose thật tốt

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổn thương mạch máu trong đái tháo đường:

Là biến chứng chuyển hoá

Không gây tăng huyết áp

Không gây suy vành

Là biến chứng cấp tính

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kimmenstiel Wilson là biến chứng của Đái tháo đường trên:

Phổi

Thận

Tim

Gan

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổn thương thần kinh thực vật trong đái tháo đường gây:

Tăng huyết áp tư thế

Sụt huyết áp tư thế

Tăng nhu động dạ dày

Yếu cơ

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yêu cầu điều trị với glucose huyết lúc đói:

80-120mg/dl.

120-160mg/dl.

160-200mg/dl.

<80mg/dl

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vận động, thể dục hợp lý ở đái tháo đường giúp:

Giảm tác dụng của insulin.

Cải thiện tác dụng của insulin.

Tăng glucose huyết lúc đói.

Tăng HbA1C

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều trị Đái tháo đường, để duy trì thể trọng cần cho tiết thực:

10 Kcalo/Kg/ngày.

20 Kcalo/Kg/ngày.

30 Kcalo/Kg/ngày.

40 Kcalo/Kg/ngày.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với tiết thực cho bệnh nhân Đái tháo đường, đối vời glucide nên cho:

Đường đa (tinh bột).

Đường đơn.

Đường hấp thu nhanh.

Đường hóa học

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Insulin nhanh tác dụng sau:

15-30 phút

1 giờ

1giờ 30 phút

2 giờ

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biguanide tác dụng làm hạ glucose qua cơ chế:

Ức chế glucagon

Ức chế adrenalin

Ức chế corticoide

Làm tăng cường tác dụng của insulin tại các mô ngoại biên

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gliclazide là thuóc làm hạ glucose huyết với đặc điểm:

Thuốc nhóm sulfonylurease

Kích thích tụy tiết Insulin nội sinh

Không gây tai biến hạ đường huyết

Các câu A, B đúng

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chống chỉ định sulfamid hạ đường huyết:

Suy thận

Dị ứng với thuốc

Giảm bạch cầu

Tất cả các ý trên đều đúng

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ định sulfamid hạ đường huyết đói với đái tháo đường:

Typ 1

Typ 2 có thể trọng bình thường

Thai nghén

Typ Z

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc Rosiglitazone:

Làm tăng glucose huyết

Làm tăng HbA1C

Làm tăng Cholesterol

Tăng cường tác dụng của insulin tại các mô

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

HbA1C giúp đánh giá sự kiểm soát glucose huyết:

Tổng quát 2-3 tháng

Cách 2 tháng

Cách 2 tuần

Khi có bệnh về máu

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Glucose niệu:

Có giá trị cao để theo dõi điều trị

Ít giá trị trong theo dõi điều trị đái tháo đường

Không có giá trị khi tiểu ít

Có giá trị khi tiểu nhiều

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Basedow là:

nhiễm độc giáp

bướu giáp lan tỏa

lồi mắt và tổn thương ở ngoại biên

tất cả các đáp án trên

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh Basedow mang nhiều tên gọi khác nhau:

Bệnh Parry

Bướu giáp độc lan tỏa

Bệnh cường giáp tự miễn

Tất cả các đáp án trên

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh Basedow thường gặp nhất ở độ tuổi:

dưới 20 tuổi

20 - 40 tuổi

40 - 60 tuổi

trên 60 tuổi

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh Basedow thường gặp:

Thai nghén nhất là giai đoạn chu sinh (hậu sản)

Dùng nhiều iod

Nhiễm trùng và nhiễm virus

Tất cả các đáp án trên

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack