50 câu hỏi
Tiểu nhiều là triệu chứng thường gặp trong:
Viêm thận bể thận mạn
Viêm thận bể thận cấp
Viêm cầu thận mạn
Viêm cầu thận cấp
Triệu chứng viêm thận bể thận mạn:
Tiểu nhiều, tiểu đêm
Phù, tiểu ít, thận lớn
Không phù, da khô
Câu A và C đúng
Nhiễm trùng đường tiểu thấp là bệnh lý:
Gặp ở cả 2 giới với tỷ lệ tương đương nhau
Khởi phát đột ngột với sốt và đau thắt lưng
Nhiễm trùng ở niệu quản, bàng quang và/hoặc niệu đạo
Các triệu chứng tiểu buốt và tiểu máu thường cuối bãi
Yếu tố thuận lợi thường gặp nhất của nhiễm trùng đường tiểu ở người lớn tại nước ta:
Sỏi hệ tiết niệu
Dị dạng hệ tiết niệu
Đái tháo đường
Có thai
Chọn 1 phối hợp kháng sinh tốt nhất cho điều trị viêm thận bể thận cấp ở người lớn:
Cephalosporine thế hệ III + Tetracycline
Cephalosporine thế hệ III + Penicilline
Cephalosporine thế hệ III + Fluoro-Quinolol
Cephalosporine thế hệ I + Aminoside
Đặc điểm của các kháng sinh được lựa chọn để điều trị viêm thận bể thận cấp ở người lớn:
Chuyển hoá nhanh ở gan
Tỷ lệ gắn với Protein huyết tương cao
Thải qua thận dưới dạng hoạt tính
Thời gian bán huỷ dài trên 24 giờ
Viêm cầu thận mạn là một bệnh
Tiến triển kéo dài từ 1 năm đến vài chục năm
Có biểu hiện của thận teo
Có giảm chức năng thận
Thường có tăng huyết áp
Về phương diện dịch tể học, viêm cầu thận mạn chiếm khoảng:
10% suy thận mạn
25% suy thận mạn
50% suy thận mạn
75% suy thận mạn
Phân loại viêm cầu thận tiến triển theo Wilson:
Nhóm 1: Có giai đoạn bắt đầu không rõ, hồi phục 5 - 10%.
Nhóm 2: Có giai đoạn bắt đầu rõ, hồi phục 80 - 90%.
Nhóm 1: Có giai đoạn bắt đầu không rõ, thường chết do nhiễm trùng, tăng huyết áp, tăng Urê máu.
Nhóm 2: Có giai đoạn bắt đầu không rõ, hồi phục 5 - 10%, giai đoạn cuối có tăng huyết áp, Urê máu cao.
Trong các loại sau, loại nào thuộc viêm cầu thận mạn nguyên phát:
Hội chứng thận hư
Viêm cầu thận ngoài màng; Viêm cầu thận thể màng tăng sinh
Viêm cầu thận mạn với ứ đọng IgA ở gian bào
Tất cả các loại trên
Loại nào không thuộc viêm cầu thận mạn nguyên phát:
Viêm cầu thận thể màng tăng sinh
Hội chứng thận hư
Hội chứng Goodpasture
Viêm cầu thận mạn với ứ đọng IgA ở gian bào
Loại nào không phải là viêm cầu thận mạn thứ phát:
Viêm cầu thận do Schölein-Henoch
Hội chứng Goodpasture
Tổn thương cầu thận trong bệnh Amylose
Viêm cầu thận mạn với ứ đọng IgA ở gian bào
Tổn thương cầu thận trong đái tháo đường không bao gồm:
Thường có Protein niệu, đái máu vi thể
Tổn thương xơ hóa cầu thận lan tỏa
Có tổn thương các mạch máu nhỏ ở thận
Tổn thương do sự hiện diện của các chất Amyloid
Protein niệu trong viêm cầu thận mạn:
Luôn luôn trên 3,5 g/24 h
Là Protein niệu chọn lọc
Thường từ 2 - 3 g/24 h
Chỉ ở dạng vết
Tỷ lệ có tăng huyết áp trong viêm cầu thận mạn:
Trên 40%
Trên 50%
Trên 60%
Trên 80%
Trong viêm cầu thận mạn:
Hồng cầu niệu ít có, thường có đái máu đại thể
Hồng cầu niệu ít có, ít có đái máu đại thể
Hồng cầu niệu thường có, thường có đái máu đại thể
Hồng cầu niệu thường có, ít có đái máu đại thể
Trụ niệu có thể gặp trong viêm cầu thận mạn:
Trụ hồng cầu
Trụ hạt
Trụ trong
Cả 3 loại trên
Trong viêm cầu thận mạn khi đã có suy thận:
Hai thận thường lớn, bờ gồ ghề
Hai thận thường lớn, bờ không gồ ghề
Hai thận thường bé, bờ gồ ghề
Hai thận thường bé, bờ không gồ ghề
Biến chứng nào không phải của viêm cầu thận mạn:
Suy tim
Nhiễm trùng
Hội chứng gan thận
Phù phổi cấp
Giải phẩu bệnh của viêm cầu thận mạn, về đại thể:
Thận lớn, màu tím, vỏ khó bóc tách
Thận lớn, màu trắng xám, vỏ dễ bóc tách
Thận nhỏ, màu tím, vỏ dễ bóc tách
Thận nhỏ, màu trắng xám, vỏ khó bóc tách
Khi sinh thiết thận ở viêm cầu thận mạn, có thể gặp tổn thương:
Thể màng; Thể thoái hóa ổ, đoạn
Tăng sinh tế bào nội mạc và gian bào
Viêm cầu thận tăng sinh ngoài thành mạch
Tất cả các loại trên
VCTM trong các bệnh hệ thống sau ngoại trừ
Viêm nút quanh động mạch
Viêm khớp dạng thấp
Xơ cứng bì
Xơ tuỷ
VCTM nguyên phát với biểu hiện hội chứng thận hư có tổn thương giải phẫu bệnh là:
Tổn thương cầu thận tối thiểu
Không mất các tế bào có chân
Ứ đọng immunoglobulin miễn dịch
Ứ đọng bộ thể
Điều trị duy trì hội chứng thận hư ở VCTM nguyên phát với prednisolon từ tuần:
1 - 2
2 - 4
4 - 6
6 - 8
Loại corticoid thường dùng nhất trong VCTM nguyên phát có hội chứng thận hư là:
Beta methazon
Cortizon
Methyl prednisolon
Prednisolon
VCTM nguyên phát với tổn thương viêm cầu thận màng bệnh có thể sống tới năm:
4
6
8
10
VCTM nguyên phát với tổn thương thể màng tăng sinh thường có các biểu hiện sau:
Protein niệu
Tiểu hồng cầu
Tiểu bạch cầu
Suy thận
VCTM với ứ đọng IgA ở gian bào:
Thường đái máu đại thể
Thường đái máu vi thể
Protein niệu trung bình
Ứ đọng trong mao mạch IgA
VCTM thứ phát sau lupus ban đỏ gặp ở tỷ lệ (%):
10
30
50
70
VCTM thứ phát sau lupus ban đỏ điều trị Corticoid với liều sau (mg/kg/24giờ):
0,5 - 1
1 - 2
2 - 3
3 - 4
VCTM thứ phát trong bệnh Amylose (bột thận) thường gặp:
Viêm cốt tuỷ
Viêm khớp cấp
Thoái khớp
Viêm quanh khớp
VCTM thứ phát sau các hội chứng (trừ 1):
Wegenes
Angio keratose Familiale
Defabry
Goutte
Triệu chứng về nước tiểu trong viêm cầu thận mạn:
Glucose niệu (+)
Urê niệu tăng cao
Tiểu máu đại thể thường gặp
Tiểu máu vi thể thường gặp
Các phương tiện chẩn đoán hình ảnh thường được áp dụng trong chẩn đoán viêm cầu thận mạn hiện nay:
Siêu âm, UIV, CT Scanner
Siêu âm, nội soi bàng quang, soi ổ bụng
UIV, chụp thận ngược dòng, chụp thận bằng phóng xạ
CT Scanner, MRI, chụp thận bơm hơi sau phúc mạc
Phương pháp có giá trị nhất trong chẩn đoán nguyên nhân viêm cầu thận mạn:
Xét nghiệm 10 thông số nước tiểu
Chụp CT-Scanner thận
Siêu âm thận và UIV
Sinh thiết thận
Ở người lớn, thể bệnh viêm cầu thận mạn nguyên phát nào sau đây có tiên lượng xấu nhất:
Tổn thương tối thiểu
Thoái hóa ổ, đoạn
Bệnh cầu thận thể màng
Bệnh cầu thận tăng sinh màng
Suy thận mạn là một hội chứng do giảm sút Néphron chức năng một cách
Đột ngột
Nhanh chóng
Từ từ
Từng đợt
Tỷ lệ mắc suy thận mạn trong dân có khuynh hướng:
Giảm dần
Ổn định
Tăng dần
Đột biến
Những biểu hiện lâm sàng trong suy thận mạn có đặc điểm:
Xảy ra đột ngột
Biểu hiện rầm rộ
Biểu hiện âm thầm, kín đáo
Diễn tiến nặng nhanh
Trong suy thận mạn, suy giảm chức năng thận liên quan đến:
Cầu thận; Nội tiết
Tái hấp thu ống thận
Bài tiết ống thận
Tất cả các chức năng trên
Cơ chế của giảm canxi máu trong suy thận mạn là do:
Giảm phosphate máu
Giảm men 1 - (hydroxylase)
Giảm Calcitriol
Chỉ B, C đúng
Ở Việt Nam, nhóm nguyên nhân nào gây suy thận mạn gặp với tỷ lệ cao nhất:
Viêm thận kẻ do thuốc
Viêm thận bể mạn do vi trùng
Bệnh lý mạch thận
Bệnh thận bẩm sinh do di truyền
Nguyên nhân của Ngứa trong suy thận mạn là do lắng đọng dưới da:
Urê
Créatinin
Canxi
Phospha
Yếu tố thuận lợi thường gặp nhất trong suy thận mạn do viêm thận bể thận mạn là:
Thận đa nang
Sỏi thận - tiết niệu
Xông tiểu
Đái tháo đường
Nguyên nhân chính của thiếu máu trong suy thận mạn là:
Đời sống hồng cầu giảm
Xuất huyết tiêu hoá âm ỉ
Thiếu men erythropoietin
Có quá trình viêm mạn
Nguyên nhân xảy ra đợt cấp của suy thận mạn khi có yếu tố thuận lợi:
Nhiễm trùng
Tăng huyết áp nặng; Hạ huyết áp
Dùng thuốc độc cho thận
Tất cả đều đúng
Nguyên nhân của Chuột rút trong suy thận mạn là do:
Giảm natri, tăng canxi máu
Tăng natri, giảm canxi máu
Giảm natri, giảm canxi máu
Tăng natri, tăng canxi máu
Mức độ thiếu máu có liên quan đến mức độ của suy thận mạn chỉ trừ trong trường hợp do nguyên nhân:
Hội chứng thận hư
Viêm thận bể thận mạn do vi trùng
Viêm thận kẻ mạn do thuốc
Thận đa nang
Nguyên nhân của Chuột rút trong suy thận mạn là do:
Giảm natri, tăng canxi máu
Tăng natri, giảm canxi máu
Giảm natri, giảm canxi máu
Tăng natri, tăng canxi máu
Trong suy thận mạn thiếu máu là triệu chứng:
Có giá trị để chẩn đoán nguyên nhân
Có giá trị để chẩn đoán xác định suy thận mạn
Có liên quan đến mức độ suy thận mạn
Ít có giá trị để phân biệt với suy thận cấp
