vietjack.com

2000 câu trắc nghiệm Nội khoa cơ sở - Phần 14
Quiz

2000 câu trắc nghiệm Nội khoa cơ sở - Phần 14

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiểu nhiều là triệu chứng thường gặp trong:

Viêm thận bể thận mạn

Viêm thận bể thận cấp

Viêm cầu thận mạn

Viêm cầu thận cấp

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng viêm thận bể thận mạn:

Tiểu nhiều, tiểu đêm

Phù, tiểu ít, thận lớn

Không phù, da khô

Câu A và C đúng

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiễm trùng đường tiểu thấp là bệnh lý:

Gặp ở cả 2 giới với tỷ lệ tương đương nhau

Khởi phát đột ngột với sốt và đau thắt lưng

Nhiễm trùng ở niệu quản, bàng quang và/hoặc niệu đạo

Các triệu chứng tiểu buốt và tiểu máu thường cuối bãi

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố thuận lợi thường gặp nhất của nhiễm trùng đường tiểu ở người lớn tại nước ta:

Sỏi hệ tiết niệu

Dị dạng hệ tiết niệu

Đái tháo đường

Có thai

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn 1 phối hợp kháng sinh tốt nhất cho điều trị viêm thận bể thận cấp ở người lớn:

Cephalosporine thế hệ III + Tetracycline

Cephalosporine thế hệ III + Penicilline

Cephalosporine thế hệ III + Fluoro-Quinolol

Cephalosporine thế hệ I + Aminoside

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của các kháng sinh được lựa chọn để điều trị viêm thận bể thận cấp ở người lớn:

Chuyển hoá nhanh ở gan

Tỷ lệ gắn với Protein huyết tương cao

Thải qua thận dưới dạng hoạt tính

Thời gian bán huỷ dài trên 24 giờ

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm cầu thận mạn là một bệnh

Tiến triển kéo dài từ 1 năm đến vài chục năm

Có biểu hiện của thận teo

Có giảm chức năng thận

Thường có tăng huyết áp

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về phương diện dịch tể học, viêm cầu thận mạn chiếm khoảng:

10% suy thận mạn

25% suy thận mạn

50% suy thận mạn

75% suy thận mạn

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân loại viêm cầu thận tiến triển theo Wilson:

Nhóm 1: Có giai đoạn bắt đầu không rõ, hồi phục 5 - 10%.

Nhóm 2: Có giai đoạn bắt đầu rõ, hồi phục 80 - 90%.

Nhóm 1: Có giai đoạn bắt đầu không rõ, thường chết do nhiễm trùng, tăng huyết áp, tăng Urê máu.

Nhóm 2: Có giai đoạn bắt đầu không rõ, hồi phục 5 - 10%, giai đoạn cuối có tăng huyết áp, Urê máu cao.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các loại sau, loại nào thuộc viêm cầu thận mạn nguyên phát:

Hội chứng thận hư

Viêm cầu thận ngoài màng; Viêm cầu thận thể màng tăng sinh

Viêm cầu thận mạn với ứ đọng IgA ở gian bào

Tất cả các loại trên

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại nào không thuộc viêm cầu thận mạn nguyên phát:

Viêm cầu thận thể màng tăng sinh

Hội chứng thận hư

Hội chứng Goodpasture

Viêm cầu thận mạn với ứ đọng IgA ở gian bào

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại nào không phải là viêm cầu thận mạn thứ phát:

Viêm cầu thận do Schölein-Henoch

Hội chứng Goodpasture

Tổn thương cầu thận trong bệnh Amylose

Viêm cầu thận mạn với ứ đọng IgA ở gian bào

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổn thương cầu thận trong đái tháo đường không bao gồm:

Thường có Protein niệu, đái máu vi thể

Tổn thương xơ hóa cầu thận lan tỏa

Có tổn thương các mạch máu nhỏ ở thận

Tổn thương do sự hiện diện của các chất Amyloid

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Protein niệu trong viêm cầu thận mạn:

Luôn luôn trên 3,5 g/24 h

Là Protein niệu chọn lọc

Thường từ 2 - 3 g/24 h

Chỉ ở dạng vết

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ lệ có tăng huyết áp trong viêm cầu thận mạn:

Trên 40%

Trên 50%

Trên 60%

Trên 80%

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong viêm cầu thận mạn:

Hồng cầu niệu ít có, thường có đái máu đại thể

Hồng cầu niệu ít có, ít có đái máu đại thể

Hồng cầu niệu thường có, thường có đái máu đại thể

Hồng cầu niệu thường có, ít có đái máu đại thể

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trụ niệu có thể gặp trong viêm cầu thận mạn:

Trụ hồng cầu

Trụ hạt

Trụ trong

Cả 3 loại trên

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong viêm cầu thận mạn khi đã có suy thận:

Hai thận thường lớn, bờ gồ ghề

Hai thận thường lớn, bờ không gồ ghề

Hai thận thường bé, bờ gồ ghề

Hai thận thường bé, bờ không gồ ghề

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến chứng nào không phải của viêm cầu thận mạn:

Suy tim

Nhiễm trùng

Hội chứng gan thận

Phù phổi cấp

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giải phẩu bệnh của viêm cầu thận mạn, về đại thể:

Thận lớn, màu tím, vỏ khó bóc tách

Thận lớn, màu trắng xám, vỏ dễ bóc tách

Thận nhỏ, màu tím, vỏ dễ bóc tách

Thận nhỏ, màu trắng xám, vỏ khó bóc tách

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi sinh thiết thận ở viêm cầu thận mạn, có thể gặp tổn thương:

Thể màng; Thể thoái hóa ổ, đoạn

Tăng sinh tế bào nội mạc và gian bào

Viêm cầu thận tăng sinh ngoài thành mạch

Tất cả các loại trên

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

VCTM trong các bệnh hệ thống sau ngoại trừ

Viêm nút quanh động mạch

Viêm khớp dạng thấp

Xơ cứng bì

Xơ tuỷ

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

VCTM nguyên phát với biểu hiện hội chứng thận hư có tổn thương giải phẫu bệnh là:

Tổn thương cầu thận tối thiểu

Không mất các tế bào có chân

Ứ đọng immunoglobulin miễn dịch

Ứ đọng bộ thể

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị duy trì hội chứng thận hư ở VCTM nguyên phát với prednisolon từ tuần:

1 - 2

2 - 4

4 - 6

6 - 8

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại corticoid thường dùng nhất trong VCTM nguyên phát có hội chứng thận hư là:

Beta methazon

Cortizon

Methyl prednisolon

Prednisolon

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

VCTM nguyên phát với tổn thương viêm cầu thận màng bệnh có thể sống tới năm:

4

6

8

10

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

VCTM nguyên phát với tổn thương thể màng tăng sinh thường có các biểu hiện sau:

Protein niệu

Tiểu hồng cầu

Tiểu bạch cầu

Suy thận

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

VCTM với ứ đọng IgA ở gian bào:

Thường đái máu đại thể

Thường đái máu vi thể

Protein niệu trung bình

Ứ đọng trong mao mạch IgA

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

VCTM thứ phát sau lupus ban đỏ gặp ở tỷ lệ (%):

10

30

50

70

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

VCTM thứ phát sau lupus ban đỏ điều trị Corticoid với liều sau (mg/kg/24giờ):

0,5 - 1

1 - 2

2 - 3

3 - 4

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

VCTM thứ phát trong bệnh Amylose (bột thận) thường gặp:

Viêm cốt tuỷ

Viêm khớp cấp

Thoái khớp

Viêm quanh khớp

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

VCTM thứ phát sau các hội chứng (trừ 1):

Wegenes

Angio keratose Familiale

Defabry

Goutte

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng về nước tiểu trong viêm cầu thận mạn:

Glucose niệu (+)

Urê niệu tăng cao

Tiểu máu đại thể thường gặp

Tiểu máu vi thể thường gặp

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các phương tiện chẩn đoán hình ảnh thường được áp dụng trong chẩn đoán viêm cầu thận mạn hiện nay:

Siêu âm, UIV, CT Scanner

Siêu âm, nội soi bàng quang, soi ổ bụng

UIV, chụp thận ngược dòng, chụp thận bằng phóng xạ

CT Scanner, MRI, chụp thận bơm hơi sau phúc mạc

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp có giá trị nhất trong chẩn đoán nguyên nhân viêm cầu thận mạn:

Xét nghiệm 10 thông số nước tiểu

Chụp CT-Scanner thận

Siêu âm thận và UIV

Sinh thiết thận

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở người lớn, thể bệnh viêm cầu thận mạn nguyên phát nào sau đây có tiên lượng xấu nhất:

Tổn thương tối thiểu

Thoái hóa ổ, đoạn

Bệnh cầu thận thể màng

Bệnh cầu thận tăng sinh màng

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Suy thận mạn là một hội chứng do giảm sút Néphron chức năng một cách

Đột ngột

Nhanh chóng

Từ từ

Từng đợt

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ lệ mắc suy thận mạn trong dân có khuynh hướng:

Giảm dần

Ổn định

Tăng dần

Đột biến

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những biểu hiện lâm sàng trong suy thận mạn có đặc điểm:

Xảy ra đột ngột

Biểu hiện rầm rộ

Biểu hiện âm thầm, kín đáo

Diễn tiến nặng nhanh

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong suy thận mạn, suy giảm chức năng thận liên quan đến:

Cầu thận; Nội tiết

Tái hấp thu ống thận

Bài tiết ống thận

Tất cả các chức năng trên

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế của giảm canxi máu trong suy thận mạn là do:

Giảm phosphate máu

Giảm men 1 - (hydroxylase)

Giảm Calcitriol

Chỉ B, C đúng

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở Việt Nam, nhóm nguyên nhân nào gây suy thận mạn gặp với tỷ lệ cao nhất:

Viêm thận kẻ do thuốc

Viêm thận bể mạn do vi trùng

Bệnh lý mạch thận

Bệnh thận bẩm sinh do di truyền

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân của Ngứa trong suy thận mạn là do lắng đọng dưới da:

Urê

Créatinin

Canxi

Phospha

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố thuận lợi thường gặp nhất trong suy thận mạn do viêm thận bể thận mạn là:

Thận đa nang

Sỏi thận - tiết niệu

Xông tiểu

Đái tháo đường

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân chính của thiếu máu trong suy thận mạn là:

Đời sống hồng cầu giảm

Xuất huyết tiêu hoá âm ỉ

Thiếu men erythropoietin

Có quá trình viêm mạn

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân xảy ra đợt cấp của suy thận mạn khi có yếu tố thuận lợi:

Nhiễm trùng

Tăng huyết áp nặng; Hạ huyết áp

Dùng thuốc độc cho thận

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân của Chuột rút trong suy thận mạn là do:

Giảm natri, tăng canxi máu

Tăng natri, giảm canxi máu

Giảm natri, giảm canxi máu

Tăng natri, tăng canxi máu

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mức độ thiếu máu có liên quan đến mức độ của suy thận mạn chỉ trừ trong trường hợp do nguyên nhân:

Hội chứng thận hư

Viêm thận bể thận mạn do vi trùng

Viêm thận kẻ mạn do thuốc

Thận đa nang

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân của Chuột rút trong suy thận mạn là do:

Giảm natri, tăng canxi máu

Tăng natri, giảm canxi máu

Giảm natri, giảm canxi máu

Tăng natri, tăng canxi máu

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong suy thận mạn thiếu máu là triệu chứng:

Có giá trị để chẩn đoán nguyên nhân

Có giá trị để chẩn đoán xác định suy thận mạn

Có liên quan đến mức độ suy thận mạn

Ít có giá trị để phân biệt với suy thận cấp

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack