50 câu hỏi
Trong phân ẩm ở nhiệt độ 40°C bào nang có thể sống được:
8 ngày
10 ngày
12 ngày
14 ngày
Ở cơ thể ruồi, gián bào nang có thể sống được:
12 - 24 giờ
24 - 48 giờ
48 - 60 giờ
60 - 72 giờ
Amíp thường gây bệnh nhiều nhất vào:
Mùa xuân
Xuân – hè
Mùa hè
Mùa thu
Amíp gây bệnh chủ yếu là thể:
Entamoeba Hystolytica
Thể Minuta
Thể kén
Thể Végétale
Tổn thương Amíp ở gan thường là:
Luôn luôn là nguyên phát
Thứ phát sau Amíp ruột
Thường kèm với Amíp phổi
Câu A và C đúng
Amíp đột nhấp vào gan bằng:
Đường bạch mạch
Đường động mạch gan
Đường mật chủ
Đường tĩnh mạch nhỏ qua tĩnh mạch cửa
Khi vào gan Amíp khu trú tại:
Tiểu thuỳ gan
Tĩnh mạch trong gan
Đường mật trong gan
Khoảng cửa
Tại gan Amíp có thể tiết ra men:
Men tiêu tổ chức
Men huỷ hồng cầu
Men Pepsin
Men tiêu tổ chức mở
Tổn thương cơ bản của Amíp gan là:
Nốt tân tạo
Ổ áp xe
Nốt hoại tử
Nốt xơ
Trong thời kỳ xung huyết nốt hoại tử ở gan sẽ có:
Màu đỏ nâu
Màu vàng nhạt
Màu socholat
Màu nhạt mờ
Tại tổn thương ở gan ký sinh trùng amíp có thể được tìm thấy:
Ở những mao mạch giãn to
Ở trong tế bào gan
Ở khoảng cửa
Ở động mạch gan riêng
Áp xe gan amíp ở thuỳ gan phải chiếm tỷ lệ:
50 - 60%
60 - 70%
70 - 80%
80 - 90%
Triệu chứng lâm sàng thường gặp của áp xe gan amíp là:
Tam chứng Charcot
Tam chứng Fontan
Sốt cao, vàng da, tiêu chảy
Tam chứng Fontan + Lách lớn
Đau vùng gan mật trong áp xe gan amíp chiếm tỷ lệ:
70%
80%
90%
100%
Đau trong áp xe gan amíp sẽ gia tăng khi:
Ho, hít sâu, sốt
Hít sâu, ho, nằm yên
Thay đổi tư thế, hít sâu, ho
Nôn, sốt
Tỷ lệ gan to gặp trong áp xe gan amíp là:
Trên 60%
Trên 70%
Trên 80%
Trên 90%
Trong áp xe gan amíp trắc nghiệm miễn dịch huỳnh quang huyết thanh dương tính với:
1/10
1/20
1/30
1/40
Với xét nghiệm Elysa áp xe gan amíp dương tính ở:
1/70
1/80
1/90
1/100
Trong áp xe gan amíp, xét nghiệm nào sau đây thường không thay đổi:
Tốc độ lắng máu
Bilirubine, ALAT, ASAT
Tỷ Prothrombine
Câu B và C đúng
Tìm amíp di động trong áp xe gan amíp bằng cách:
Nạo vách ổ áp xe đem cấy
Lấy mủ giữa ổ áp xe cấy
Lấy mủ giữa ổ áp xe soi tươi
Nạo vách ổ áp xe đem soi tươi
Chẩn đoán áp xe gan amíp dựa vào:
Đau, sốt, gan to, vàng da
Sốt, gan to, đau vùng gan mật
Đau, gan to, sốt
Gan to, vàng da, số
Áp xe gan amíp được gọi là mạn tính khi:
Không có mủ nhưng tổn thương làm cho gan xơ lại
Tụ mủ kéo dài, sốt cao kéo dài
Không có mủ nhưng sốt cao kéo dài
Gan xơ lại và có cổ trướng
Biến chứng thường gặp của áp xe gan amíp là:
Nhiễm trùng huyết
Áp xe não do amíp
Vỡ áp xe vào màng phổi, nàng bụng, màng tim
Sốc nhiễm trùng Gr(-)
Viêm thận bể thận là một bệnh lý được đặc trưng bởi:
Tổn thương tổ chức kẽ của thận
Tổn thương cầu thận
Tổn thương mạch thận
Tổn thương vỏ thận
Nguyên nhân gây Viêm thận bể thận:
Virus
Vi khuẩn
Ký sinh trùng
Nấm
Cơ chế tổn thương thận chính trong viêm thận bể thận là do:
Xơ vữa mạch máu
Thiếu máu cục bộ
Nhiễm độc
Tất cả đều sai
Cái nào không thuộc yếu tố thuận lợi của viêm thận bể thận:
Trào ngược bàng quang - niệu quản
U xơ tiền liệt tuyến
Phụ nữ có thai
Dùng thuốc lợi tiểu kéo dài
Giải phẫu bệnh của viêm thận bể thận:
Tổn thương đài bể thận và nhu mô thận mà tổn thương nhu mô là chính
Tổn thương đài bể thận và mạch máu mà tổn thương mạch máu là chính
Tổn thương đài bể thận và cầu thận, trong đó tổn thương cầu thận là chính
Tất cả đều đún
Vi khuẩn thường gây viêm thận bể thận:
Cầu khuẩn Gram dương
Cầu khuẩn Gram âm
Trực khuẩn Gram dương
Trực khuẩn Gram âm
Viêm thận bể thận cấp là bệnh lý:
Không gặp ở trẻ em
Ít khi có yếu tố thuận lợi
Không gặp ở người già
Tất cả đều sai
Tổn thương giải phẫu bệnh trong viêm thận bể thận cấp:
Xâm nhập bạch cầu đa nhân và Lympho ở cầu thận
Xâm nhập bạch cầu đa nhân và Lympho ở ống thận
Xâm nhập bạch cầu đa nhân và Lympho ở mạch thận
Xâm nhập bạch cầu đa nhân và Lympho ở tổ chức kẽ
Trong viêm thận bể thận cấp, tổn thương chủ yếu là ở:
Cầu thận và ống thận
Ống thận và mạch máu
Cầu thận, mạch máu và ống thận
Tất cả đều sa
Trong viêm thận bể thận cấp thì
Hội chứng nhiễm trùng thường nhẹ nhàng
Sốt thường dạng cao nguyên
Thường không sốt
Tất cả đều sai
Nước tiểu của bệnh nhân bị viêm thận bể thận cấp:
Protein niệu âm tính
Protein niệu ở dạng vết
Protein niệu khoảng 1g/24 giờ
Protein niệu khoảng 2g/24 g
Trụ hình phù hợp với chẩn đoán viêm thận bể thận cấp:
Trụ hạt
Trụ trong
Trụ hồng cầu
Trụ bạch cầu
Trong viêm thận bể thận cấp, các thăm dò Xquang hệ tiết niệu không chuẩn bị, UIV, siêu âm hệ tiết niệu thường giúp:
Định hướng vi khuẩn gây bệnh để dùng kháng sinh phù hợp
Phát hiện các yếu tố thuận lợi
Theo dõi đáp ứng với trị liệu kháng sinh
Chẩn đoán phân biệt với hội chứng thận hư
Các xét nghiệm máu cần thiết trong viêm thận bể thận cấp:
Công thức máu, VS, ASLO, Urê máu
Công thức máu, cấy máu, Urê, Creatinine máu
Công thức máu, Protit máu, điện di Protit máu, Urê máu
Công thức máu, Protit máu, Cholesterol máu, Glucose máu
Vi khuẩn E. Coli thường là nguyên nhân của viêm thận bể thận cấp trong khoảng:
20% trường hợp
40% trường hợp
60% trường hợp
80% trường hợ
Cấy nước tiểu được xem là dương tính khi có:
Trên 103 khuẩn lạc/ml nước tiểu
Trên 104 khuẩn lạc/ml nước tiểu
Trên 105 khuẩn lạc/ml nước tiểu
Trên 106 khuẩn lạc/ml nước tiểu
Trong viêm thận bể thận mạn:
Hình ảnh thận trên siêu âm giống như trong viêm thận bể thận cấp
Ít gặp suy chức năng thận hơn trong viêm thận bể thận cấp
Phù là triệu chứng rất hay gặp
Tất cả đều sai
Thời gian điều trị kháng sinh trong viêm thận bể thận cấp thường là
7 đến 10 ngày
2 tuần đến 6 tuần
6 tuần đến 2 tháng
Ít nhất 3 tháng
Trong viêm thận bể thận cấp có
Thận thường teo nhỏ cả hai bên nhưng không cân xứng
Thận thường teo nhỏ, và 2 bên đều nhau
Bờ thận gồ ghề, lồi lõm không đều
Tất cả đều sai
Nước tiểu trong viêm thận bể thận mạn:
Tỷ trọng nước tiểu tăng
Nhộm Gram luôn phát hiện được vi khuẩn gây bệnh
Có thể thấy tiểu ra máu toàn bãi
Protein niệu thường trên 3 g/24 giờ
Hình ảnh đại thể của thận trong viêm đài bể thận mạn:
Hai thận lớn không đồng đều, bờ gồ ghề
Hai thận lớn đồng đều, bờ trơn nhẵn
Hai thận teo đồng đều, bờ trơn nhẵn
Hai thận teo không đồng đều, bờ gồ ghề
Các yếu tố thuận lợi của nhiễm trùng đường tiểu:
Sỏi hệ tiết niệu
Dị dạng đường tiết niệu
U xơ tiền liệt tuyến
Cả 3 câu đều đúng
Trong viêm thận bể thận mạn giai đoạn sớm:
Mức lọc cầu thận giảm trước, sau đó khả năng cô đặc ống thận giảm
Mức lọc cầu thận tăng trước, sau đó khả năng cô đặc ống thận giảm
Mức lọc cầu thận giảm, khả năng cô đặc ống thận bình thường
Khả năng cô đặc ống thận giảm trước, mức lọc cầu thận bình thường
Chức năng của cầu thận bình thường, chức năng cô đặc của ống thận giảm thường gặp trong:
Giai đoạn sớm của viêm thận bể thận cấp
Giai đoạn muộn của viêm thận bể thận cấp
Giai đoạn sớm của viêm thận bể thận mạn
Giai đoạn muộn của viêm thận bể thận mạ
Đặc điểm của viêm thận bể thận mạn:
Phù, tiểu ít, tăng huyết áp xuất hiện sớm
Nước tiểu hồng cầu nhiều hơn bạch cầu
Thận teo nhỏ 2 bên, cân xứng, bờ đều
Cả 3 câu trên đều sai
Trong viêm bàng quang mạn tính do vi khuẩn:
Công thức máu có bạch cầu thường tăng
Bệnh nhân thường sốt, tiểu khó, tiểu láu
Thường tiểu đục, tiểu buốt, tiểu láu
Thường chỉ có tiểu buốt, tiểu láu, ít khi tiểu đục
Chẩn đoán phân biệt viêm thận bể thận cấp và viêm bàng quang nhờ vào:
Cấy nước tiểu > 500.000 khuẩn lạc/ml
Không có triệu chứng tiểu láu, tiểu khó, tiểu buốt rát
Bạch cầu trong nước tiểu cao
Cả 3 câu trên đều sai
