vietjack.com

2000 câu trắc nghiệm Nội khoa cơ sở - Phần 12
Quiz

2000 câu trắc nghiệm Nội khoa cơ sở - Phần 12

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp2 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân ngạt nước pH máu thấp thường gây ra các biến chứng:

Xuất huyết tiêu hoá

Ngừng thở

Ngừng tim

Động kinh

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ba cơ quan nào sau đây thường bị tổn thương trong ngạt nước:

Phổi, tim, thận

Phổi, tim, não

Tim, thận, tiêu hoá

Phổi, thận, ruột

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong chết đuối các biến chứng nào sau đây là thường gặp nhất:

Ngừng tim đột ngột

Ngừng thở đột ngột

Ngừng tim và ngừng thở đột ngột

Tụt huyết áp

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong ngạt nước, khí máu cho thấy:

Nhiễm kiềm hô hấp

Nhiễm kiềm chuyển hoá

Nhiễm toan hô hấp

Nhiễm toan chuyển hoá

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong chết đuối thường thấy tổn thương phổi trên Xquang như sau:

Phế quản phế viêm

Viêm phế quản cấp

Viêm đáy phổi trái

Viêm đáy phổi phải

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổn thương phổi trên Xquang ở bệnh nhân chết đuối có hình ảnh sau:

Phù phổi

Đặc phổi

Xẹp phổi

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong ngạt nước tỉ lệ nước hít vào phổi thường là:

50ml/kg

40ml/kg

30ml/kg

20ml/kg

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi lượng nước hít vào phổi khoảng 1 lít thì tỉ lệ bệnh nhân chết đuối là:

40%

60%

70%

85%

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong chết đuối xét nghiệm nước tiểu có Hemoglobine là do:

Hồng cầu quá ưu trương

Thiếu men G6 PD

Màng hồng cầu bị thương tổn

Hồng cầu quá nhượt trương

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thao tác theo thứ tự khi đưa bệnh nhân ra khỏi nước như sau:

Ấn mạnh vào bụng, hô hấp nhân tạo

Xoa bóp tim ngoài lồng ngực, ấn mạnh vào bụng

Hô hấp nhân tạo và xoa bóp tim ngoài lồng ngực nếu cần

Không câu nào đúng

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự sống còn của bệnh nhân là thời gian ngạt nước là:

Nhiễm toan nặng khi pH < 7,1

Vô tâm trương

Chỉ số Glasgow > 5

Khó thở

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân ngạt nước cho thở oxy cần theo dõi:

Đường máu

Uré máu

Điện giải đồ

Khí máu

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong ngạt nước dùng furosemide liều cao nhằm mục đích:

Hạ uré máu

Hạ natri máu

Tránh phù phổi

Hạ kali máu

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng kháng sinh trong điều trị dự phòng bội nhiểm ở bệnh nhân ngạt nước là nhắm đến cơ quan:

Tiêu hoá

Tiết niệu

Da niêm mạc

Hô hấp

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây VGM chủ yếu là:

Do rượu

Do sốt rét

Do VGSV A

Do VGSV B và C

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

VGM virus B thường gặp ở

Châu Mỹ

Châu Á

Châu Úc

Vùng Đông Nam Á

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh sinh VGM là:

Do tác động trực tiếp của độc chất

Do hiện tượng viêm miễn dịch

Do độc tố của vi khuẩn

Do suy dưỡng

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các yếu tố nào sau đây cho thấy hoạt tính nhân lên của virus viêm gan B

Sốt và vàng da

Sốt và gan lớn

HBeAg (+) và HBV-DNA (+)

HBsAg (+) và anti HBsAg(+)

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh Lupus, PCE và Hashimoto thường phối hợp với:

Viêm gan mạn B

Viêm gan mạn C

Viêm gan mạn Delta

Viêm gan mạn tự miễn

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các triệu chứng thường gặp nhất đi kèm trong VGM là:

Xuất huyết dưới da

Cổ trướng

Vàng mắt

Phù

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong VGM hoạt động:

Gan không lớn

Gan lớn chắc, ấn tức

Gan lớn rất đau

Gan teo

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

VGM là viêm gan kéo dài:

> 3 tháng

> 1 năm

> 2 năm

> 6 tháng

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân loại thường dùng nhất hiện nay trong viêm gan mạn là:

Dựa vào nguyên nhân

Dựa vào hình thái tổn thương

Dựa vào hoạt tính viêm

Dựa vào hoạt tính viêm và giai đoạn tổn thương

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian trung bình của viêm gan mạn virus C đưa đến ung thư gan là

5 năm

10 năm

15 năm

20 năm

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian trung bình của viêm gan mạn virus B đưa đến ung thư gan là:

2 năm

4 năm

10 năm

20 năm

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm gan virus nào sau đây có thể đưa đến viêm gan mạn:

Viêm gan B và C

Viêm gan B và A

Viêm gan B, C và A

Viêm gan B, C và E

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các loại viêm gan mạn nào sau đây lâm sàng ít lộ rõ:

Viêm gan mạn B

Viêm gan mạn tự miễn

Viêm gan mạn do thuốc

Viêm gan mạn virus C

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến chứng thường gặp nhất của viêm gan mạn là:

Xuất huyết tiêu hoá

Xơ gan

Ung thư gan

Suy gan

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

VGM hoạt động có các đặc tính sau:

Diễn tiến tự khỏi

Teo gan vàng cấp

Xơ gan và K gan

Xơ gan

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét nghiệm chính để chẩn đoán VGM

Bilirubine

Sinh thiết gan

Men transaminase

Điện di protide máu

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để chẩn đoán viêm gan virus B hoạt động cần dựa vào:

Triệu chứng vàng da

Dấu gan lớn

Sinh thiết gan

Dựa vào men transaminase

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong VGM hoạt động của:

Men transaminase > 5 lần bình thường

Men transaminase giảm

Men transaminase tăng 2-3 lần bình thường

Men transaminase tăng > 10 lần bình thường

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong VGM tồn tại, tổn thương mô học của gan l

Tổ chức xơ xâm nhập tiểu thùy gan

Gan nhiễm mỡ

Có nhiều nốt tân tạo

Tế bào viêm đơn nhân chỉ khu trú ở khoảng cửa

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

VGM hoạt động có các tổn thương mô học sau:

Tế bào hoại tử mủ

Tế bào viêm đơn nhân và tổ chức xơ vượt quá khoảng cửa

Chỉ là tổ chức xơ

Tế bào viêm đơn nhân xâm nhập khoảng cửa

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

VGM hoạt động có các tổn thương mô học sau:

Tế bào hoại tử mủ

Tế bào viêm đơn nhân và tổ chức xơ vượt quá khoảng cửa

Chỉ là tổ chức xơ

Tế bào viêm đơn nhân xâm nhập khoảng cửa

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong VGM tự miễn, các xét nghiệm sau có giá trị:

VS tăng

CTM

Kháng thể kháng nhân, kháng cơ trơn, kháng ty lạp thể

Men transaminase tăng

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Về sinh hóa, để phân biệt VGM hoạt động và tồn tại, cần dựa vào:

Bilirubine máu

Men transaminase

Cholestérol máu

Uré máu

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Viêm gan mạn nào sau đây khó chẩn đoán nhất:

Viêm gan mạn do thuốc

Viêm gan mạn virus B

Viêm gan mạn virus C

Viêm gan mạn tự miễn

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán VGM Delta dựa vào:

HDVAg

AgHBS (-)

Men transaminase

HDVAg và HDV-RNA

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đóan phân biệt VGM tồn tại và hoạt động, dựa vào:

Men transaminase tăng

Nồng độ bilirubine máu tăng

Hội chứng Sjogren

Sinh thiết gan

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách sử dụng liều thuốc chủng ngừa viêm gan virus B:

3 mũi cách nhau 1 tháng, có thể lập lại sau 1 năm

2 mũi cách nhau 1 tháng, có thể lập lại sau 5 năm

3 mũi cách nhau 1 tháng, có thể lập lại sau 3 năm

3 mũi cách nhau 1 tháng, có thể lập lại sau 5 năm

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vidarabin có đặc tính sau

Ức chế hoạt động DNA polymerase

Diệt trừ virus

Ức chế sự nhân lên của virus

Làm giảm bilirubine máu

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liều dùng của Vidarabin:

1500 mg/ngày

150 mg/kg/ngày

5 mg/kg/ngày

15 mg/kg/ngày/tuần

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liều dùng của Interferon trong viêm gan mạn virus C là:

10 triệu đv/ngày

1g/ngày

1 triệu đv/ngày

3,5 triệu đv x 2lần/tuần

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở Việt Nam tỷ lệ nhiễm bệnh Amíp cao nhất là

15%

20%

25%

30%

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo điều tra mới nhất tỷ lệ nhiễm Amíp ở thành phố Hồ Chí Minh là

5%

8%

10%

12%

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỷ lệ nhiễm Amíp cao là do:

Không tiêm ngừa

Uống nhiều rượu bia

Ăn rau sống, uống nước lã

Khí hậu nóng và ẩm

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Amíp thể hoạt động chết khi rời ký chủ sau:

2 giờ

3 giờ

4 giờ

5 giờ

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thể lây nhiễm chính của ký sinh trùng Amíp là:

Thể minuta

Thể hoạt động

Chủng Larendo

Thể kén

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bào nang có thể sống trong nước 10°C trong:

40 ngày

50 ngày

60 ngày

70 ngày

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack