50 câu hỏi
Tìm một câu sai: Trong ung thư phổi không phải tế bào nhỏ không biệt hoá:
Xạ trị liệu không có kết quả nhiều
Nếu có chỉ định mổ thì tốt nhất
Chỉ định mổ phải dựa vào phân độ TNM
Tế bào ung thư rất non và ác tính
Nếu ung thư phổi cách chĩa phế quản gốc < 2cm là nhóm T3 vì:
U dễ gây khó thở
U hay gây ho ra máu
U dễ lan rộng sang phế quản gốc bên đối diện
Thường là ung thư tế bào nhỏ
Trong u phổi, toàn bộ một phổi bị xẹp có nghĩa là:
U phổi rất lớn
Viêm phổi do nghẽn
Khối u làm tắc phế quản gốc
Khối u làm tắc phế quản thuỳ đáy
Nguyên nhân xơ gan hay gặp nhất ở nước ta là
Do rượu
Do suy tim
Do suy dưỡng
Do viêm gan siêu vi
Tăng áp lực tĩnh mạch cửa trong xơ gan là do: 1. Tĩnh mạch cửa bị chèn ép do tổ chức xơ phát triển. 2. Các nốt tế bào gan tân tạo chèn vào tĩnh mạch cửa. 3. Do tăng áp tĩnh mạchchủ dưới 4. Tăng áp tĩnh mạch lách.
Tất cả các nguyên nhân trên
2, 3 đúng
3, 4 đúng
1, 2, 4 đúng
Chẩn đoán xác định xơ gan còn bù dựa vào:
Lâm sàng
Sinh thiết gan
Siêu âm gan
Soi ổ bụng
Hồng ban lòng bàn tay trong suy gan là do:
Giảm tỷ prothrombin
Men SGOT, SGPT tăng
Giảm fibrinogen
Các chất trung gian gĩan mạch, Oestrogen không được giáng hóa
Trong xơ gan, chảy máu dưới da và niêm mạc là do:
Tăng áp thủy tĩnh
Giảm áp lực keo
Chất giãn mạch nội sinh
Giảm yếu tố V
Tăng Bilirubin trong xơ gan là do:
Thiếu máu động mạch gan
Tổ chức xơ nhiều gây chèn ép đường mật, suy gan nặng
Suy gan nặng và cổ trướng quá lớn
Chèn ép tĩnh mạch chủ dưới
Tuần hoàn bàng hệ chính trong xơ gan là:
Chủ - chủ
Cửa - chủ
Thận - chủ dưới
Tĩnh mạch lách - tĩnh mạch cửa
Thiếu máu trong xơ gan là do:
Kém hấp thu
Chảy máu, giảm tổng hợp albumin, do miễn dịch
Rối loạn Prothrombin
Huyết tán
Báng trong xơ gan là do các nguyên nhân sau đây ngoại trừ:
Tăng áp lực cửa
Giảm áp lực keo
Giảm prothrombin làm tăng tính thấm thành mạch
Ứ máu hệ tĩnh mạch tạng, giảm thể tích tuần hoàn hiệu lực
Cường lách trong xơ gan có biểu hiện:
Giảm hai dòng tế bào máu ngoại vi
Giảm ba dòng tế bào máu ngoại vi
Giảm hồng cầu,nhưng bạch cầu và tiểu cầu bình thường
Giảm ba dòng tế bào máu ở ngoại vi và ở tủy
Trong xơ gan, xét nghiệm nào sau đây là đặc hiệu chứng tỏ có hội chứng viêm:
Điện di protein có albumin máu giảm
Điện di protein có globulin tăng
Điện di protein có globulin giảm
Fibrinogen giảm
Nguyên nhân nào sau đây làm giảm tỷ prothrombin:
Suy gan kèm lách lớn
Tăng áp tĩnh mạch cửa
Tắc mật hoặc suy gan
Liệt ruột
Trong xơ gan mất bù, biến chứng nhiễm khuẩn theo thứ tự hay gặp là: 1. Viêm phổi. 2. Nhiễm trùng báng. 3. Viêm ruột. 4. Nhiễm trùng đường tiểu
Tất cả các nhiễm khuẩn trên
3, 4 đúng
3, 2, 1 đúng
1, 2, 3 đúng
Chảy máu tiêu hóa trong xơ gan mất bù có thể do: 1. Tăng áp lực cửa nặng 2. Tắc mật 3. Suy gan nặng. 4. Viêm, loét dạ dày
Tất cả các nguyên nhân trên
1, 2, 3 đúng
1, 3, 4 đúng
1, 2 đúng
Chảy máu từ tĩnh mạch trướng thực quản có đặc điểm:
Ồ ạt, máu tươi, đau sau xương ức
Nôn máu kèm nuốt nghẹn
Nôn máu tươi ồ ạt không có triệu chứng báo trước
Có hội chứng nhiễm trùng đi trước
Hội chứng não gan thường do: 1. Tăng áp cửa nặng. 2. Suy gan nặng. 3. Rối loạn điện giải. 4. Nhiễm khuẩn 5. Tắc mật nặng và kéo dài.
1, 2, 3 đúng
1, 2, 3, 4 đúng
2, 4 đúng
2, 3, 4 đúng
Các biểu hiện của hôn mê gan là do:
Thiếu máu não cục bộ
Vai trò của các chất dẫn truyền thần kinh giả
Não thiếu năng lượng
Tăng Kali máu
Triệu chứng sớm của hôn mê gan là:
Rối loạn định hướng, ngủ gà
Run tay
Hoa mắt
Rối loạn tuần hoàn với mạch nhanh,huyết áp tăng
Dấu rung vỗ cánh có đặc điểm:
Cử động bàn tay với biên độ nhỏ, đối xứng hai bên
Cử động bàn tay với biên độ lớn, không đều, không đối xứng
Bàn tay rủ xuống, không đối xứng
Cử động cánh tay liên tục
Hôn mê gan thường có đặc điểm:
Liệt nửa người đi kèm
Mất phản xạ gân xương
Có dấu Babinski 1 bên
Tăng phản xạ gân xương, không có dấu thần kinh khu trú
Điều trị đặc hiệu suy gan là:
Thuốc tăng đồng hóa protein
Vitamin B1, C, A
Colchicin liều cao
Không có điều trị đặc hiệu
Các biện pháp điều trị cổ trướng trong xơ gan: 1. Nghĩ ngơi, tiết thực, lợi tiểu. 2. Chọc tháo báng. 3. Dùng kích thích tố nam. 4. Truyền albumin lạt.
1, 2 đúng
1, 2, 3 đúng
1, 2, 4 đúng
2, 4 đúng
Xét nghiệm để theo dõi khi điều trị lợi tiểu ở bệnh nhân xơ gan mất bù:
Tỷ prothrombin
Điện não đồ
Dự trữ kiềm
Điện giải đồ máu và nước tiểu
Điều trị chảy máu từ tĩnh mạch trướng thực quản thường áp dụng theo thứ tự:
Thuốc cầm máu, chẹn giao cảm β, truyền máu
Truyền máu, đặt xông Blakemore, chích xơ-, Sandostatin
Truyền máu- sandostatin- Đặt xông Blake - more - chích xơ- chẹn giao cảm β
Đăt xông Blakemore- chẹn giao cảm β
Thuốc ứ chế dẫn truyền thần kinh giả hiện nay được ưa chuộng:
L-dopa
Dopamin
5- hydroxytryptamin
Flumazenil
Bệnh nhân nữ 45 tuổi, xơ gan mất bù. Vào viện vì sốt, đau bụng. Khám thực thể cho thấy: da vàng, sốt (38,1 độ C), mạch 100l/phút. Bụng to, căng bè, đau, phù chân. Cận lâm sàng: Bilirubin máu: 13,6 mg%, Hb: 12,2 g%. Bạch cầu máu: 14.500/mm . Tiểu cầu: 98.000/mm . tỷ Prothrombin 64%. Albumin máu 28g/lít. Dịch báng: Albumin 9g/l. BC: 650/mm . Neutro: 90% Mono: 10%. Nhuộm Gram không có vi khuẩn. Điều nào sau đây là đúng:
Phải đợi đến khi điều chỉnh được thời gian Prothrombin (bằng vitamin K hay tủa lạnh) mới được chọc dò báng để chẩn đóan
Cổ trướng là thứ phát do tăng áp cửa
Xét nghiệm tế bào gợi ý có viêm phúc mạc và có chỉ định dùng kháng sinh phổ rộng
Chọc dò báng chỉ được thực hiện dưới sự hướng dẫn của siêu âm
Bệnh nhân nữ 45 tuổi, xơ gan mất bù. Vào viện vì sốt, đau bụng. Khám thực thể cho thấy: da vàng, sốt (38,1 độ C), mạch 100l/phút. Bụng to, căng bè, đau, phù chân. Cận lâm sàng: Bilirubin máu: 13,6 mg%, Hb: 12,2 g%. Bạch cầu máu: 14.500/mm . Tiểu cầu: 98.000/mm . tỷ Prothrombin 64%. Albumin máu 28g/lít. Dịch báng: Albumin 9g/l. BC: 650/mm . Neutro: 90% Mono: 10%. Nhuộm Gram không có vi khuẩn. Có cần chọc dò màng bụng lần 2 không và thực hiện khi nào?
Không cần chọc lại.
Chỉ chọc lại sau 2 ngày điều trị mà bệnh nhân chưa hết sốt.
Chọc lại lần 2 sau 5 ngày điều trị.
Không cần chọc lại mà phải chuẩn bị ghép gan.
Điều trị báng mức độ trung bình ở bệnh nhân xơ gan
Hạn chế Natri < 80mg/ngày
Rút nước báng và bù lại bằng truyền albumin sẽ cải thiện tỷ lệ sống
Hạn chế năng lượng: 1500 calori/ngày
Lợi tiểu để giảm cân 2kg/ngày
Vi khuẩn hay gặp nhất trong nhiễm trùng báng là:
Phế cầu
Liên cầu
Tụ cầu vàng
E.Coli
Điều trị nhiễm khuẩn báng nhưng cấy dịch báng âm tính là:
Kháng sinh có hoạt phổ rộng bằng đường uống
Kháng sinh diệt khuẩn gram (+) và kỵ khí
Kháng sinh diệt khuẩn gram (-) và kỵ khí
Kháng sinh diệt khuẩn gram (-) và kỵ khí bằng đường tiêm
Trong dịch báng cấy có E. Coli, điều trị tốt nhất là:
Phối hợp Cloramphenicol 1gr/ngày và Ampicilline 2gr/ngày trong 5 ngày
Phối hợp Metronidazole 1,5gr/ngày và Roxitromycine 300mg/ngày trong 5 ngày
Cephadroxil 1,5gr/ngày trong 5 ngày
Claforan 2 gr mỗi 8 giờ trong 5 ngày
Điều trị dự phòng chảy máu tái phát từ tĩnh mạch trướng thực quản tốt nhất là
Chích xơ tĩnh mach trướng định kỳ mỗi 3 tháng
Thắt tĩnh mạch trướng mỗi 6 tuần
Uống thuốc chẹn β giao cảm và thuốc giãn mạch 5 Mono-Isosorbide hằng ngày
Phối hợp thắt tĩnh mạch trướng với chẹn β giao cảm và thuốc giãn mạch 5 Mono-Isosorbide
Khi hít nước vào phổi gây ra các hiện tượng sau:
Giảm sức căng bề mặt phế nang
Tăng sức căng bề mặt các phế nang
Làm tăng thông khí phổi
Làm tăng chỉ số thông khí/khuyếch tán
Khi ngạt trong nước mặn thể tích máu thay đổi:
Tăng thể tích
Giảm thể tích
Lúc đầu tăng sau giảm
Lúc đầu giảm sau tăng
Trong ngạt nước ngọt thiếu máu là do:
Máu bị hoà loảng
Co mạch
Vỡ màng hồng cầu
Máu bị hoà lỏang và vỡ màng hồng cầu
Trong ngạt loại nước nào sau đây thì gây tăng thể tích máu:
Nước đầm phá
Nước biển
Nước sông
Nước biển và nước đầm phá
Trong ngạt nước, loại nước nào sau đây thì gây giảm thể tích máu:
Nước sông
Nước ao hồ
Nước đầm phá
Nước biển
Ngạt nước được định nghĩa là
Tình trạng suy hô hấp cấp
Tình trạng bệnh nhân bị co thắt phế quản cấp
Tình trạng bệnh nhân bị rơi đột ngột vào trong nước và suy hô hấp
Là tình trạng bệnh nhân bị rơi vào nước và uống quá nhiều nước
Chết đuối là tình trạng sau:
Nước vào trong phế quản cấp
Thiếu khí cấp do co thắt thanh quản và nước tràn vào phế quản gây ra rung thất và ngừng tim
Ngưng tim đột ngột
Rơi xuống nước và suy hô hấp cấp
pH máu trong ngạt nước:
Tăng nhiều
Tăng ít
Không tăng
Giảm
Trong ngạt nước chức năng thận bị rối loạn là do:
Thận bị nhiểm độc
Do tắt nghẻn ống thận
Nhiễm trùng
Thiếu khí
Khi chết đuối vào nước ngọt có thể gây ra tình trạng sau:
Bội nhiễm phổi
Cô đặc máu
Giảm thể tích máu
Tăng thể tích máu
Khi ngạt nước thân nhiệt hạ là vì:
Giảm chuyển hoá
Do ảnh hưởng của môi trường
Nước ngấm vào máu
Môi trường và nước ngấm vào máu
Khi hít nước ưu trương vào phổi sẽ gây:
Tăng áp lực thẩm thấu máu
Phù phổi
Tăng bài niệu
Giảm lượng nước tiểu
Khi bệnh nhân bị ngạt trong nước bẩn thường gây:
Viêm phế quản
Viêm đỉnh phổi
Viêm đáy phổi trái
Viêm đáy phổi phải
Các yếu tố tiên lượng ở bệnh nhân ngạt nước:
Thời gian cấp cứu
Tình trạng nhiễm toan
Chỉ số Glasgow
Thời gian cấp cứu, tình trạng nhiễm toan, chỉ số Glasgow
Trong ngạt nước hạ thân nhiệt có mục đích:
Giảm chuyển hoá
Làm ổn đinh nhịp tim
Tránh động kinh
Tăng sức đề kháng của cơ thể
