50 câu hỏi
Tâm điện đồ trong tâm phế mạn giai đoạn III có dấu chứng sau đây:
Dày nhĩ phải
Dày thất phải
Dày nhĩ phải và dày thất phải
Dày nhĩ phải, dày thất phải và dày thất phải
Giai đoạn đầu của tâm phế mạn biểu hiện bằng các triệu chứng của các bệnh gốc sau đây, trừ:
Viêm phế quản mạn do thuốc lá
Khí phế thủng do thuốc lá
Hen phế quản
Lao xơ phổi
Giai đoạn tăng áp phổi biểu hiện bằng các triệu chứng lâm sàng sau đây, trừ:
Khó thở gắng sức
Hội chứng viêm phế quản
Đau gan khi gắng sức
Tiếng T2 mạnh ở van động mạch phổi
Dấu Harzer là dấu chứng quan trọng của:
Tâm phế mạn giai đoạn III
Suy tim trái
Suy tim toàn bộ
Tràn dịch màng ngoài tim
Tâm phế mạn giai đoạn III có các triệu chứng ngoại biên sau đây, trừ:
Gan lớn, lỗn nhỗn, bờ không đều
Tĩnh mạch cổ nỗi tự nhiên và đập
Phù
Tím
Nguyên nhân gây suy thất trái, trừ:
Tâm phế mạn
Bệnh cơ tim giãn
Bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ
Hẹp van 2 lá
Bệnh nhân tâm phế mạn nhập viện thường là do:
Nhiễm trùng cấp phế quản phổi
Rối lọan nước-điện giải do dùng thuốc lợi tiểu
Hít phải khói
Sau khi hút thuốc lá quá nhiều
Trong tâm phế mạn, thở oxy liên tục kéo dài với thời gian tốt nhất là
10 giờ/24 giờ
15 giờ/24 giờ
12 giờ/24 giờ
Xử dụng oxy 100%
Lợi tiểu dùng trong điều trị tâm phế mạn tốt nhất là:
Spironolacton
Furosemide
Hypothiazide
Idapamide
Hiện nay thuốc giãn mạch có hiệu quả nhất trong điều trị tăng áp phổi là:
Thuốc ức chế calci
Hydralazin
Bosentan
Sildenafil
Trong tâm phế mạn, loại bệnh sau đây gây nên tâm phế mạn chiếm tỉ lệ cao:
Hen phế quản dị ứng không nhiễm khuẩn
Hen phế quản dị ứng nhiễm khuẩn
Hen phế quản dị ứng nhiễm khuẩn + bệnh phổi tắc ngẽn mạn tính
Hen phế quản nội sinh
Cung cấp oxy trong tâm phế mạn cần phải đạt yêu cầu sau đây:
Bệnh nhân giảm khó thở
PaO2 > 60mmHg
Giảm tăng áp phổi
Liều cao trong tất cả mọi trường hợp
Vi khuẩn hay gây nhiễm trùng phế quản - phổi trong tâm phế mạn nhất là:
Streptococcus pneumoniae
Mycoplasma pneumoniae
Stapylococcus aureus
Moraxella catarrhalis
Vận động liệu pháp trong điều trị tâm phế mạn quan trong nhất là
Tập thở
Vỗ rung lồng ngực
Đi bộ hằng ngày
Chạy bộ hằng ngày
Sử dụng lợi tiểu quai trong điều trị tâm phế mạn có thể gây nên:
Kiềm hô hấp
Kiềm chuyển hóa
Toan hô hấp
Toan chuyển hóa
Trong điều trị tâm phế mạn, phương pháp cải thiện thông khí phế nang quan trọng nhất là:
Lợi tiểu
Digital
Liệu pháp oxy
Thuốc giãn mạch
Phương pháp để dự phòng tâm phế mạn là:
Cai thuốc lá, tránh tiếp xúc ô nhiễm môi trường
Corticoid
Kháng sinh
Thuốc giãn phế quản
Trong tâm phế mạn, lợi tiểu được sử dụng ưu tiên là:
Hypothiazide
Furosemide
Corticoid
Thuốc giãn phế quản
Trong tâm phế mạn, thiếu oxy mạn đáng lo ngại khi nào?
PaO2 < 55mmHg
PaO2 < 70mmHg
PaO2 < 80mmHg
PaO2 < 90mmHg
Bệnh nguyên quan trọng nhất của tâm phế mạn là:
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Tăng áp phổi tiên phát
Bệnh lao kê
Xơ phổi sau lao
Phương tiện để xác định tăng áp động mạch phổi là
Phim lồng ngực
Siêu âm Doppler màu
Digital
Liệu pháp oxy
Hiện nay thuốc điều trị chọn lựa từng áp phổi là:
Sildenafil
Hydralazine
Hypothiazide
Furosemide
Trong tâm phế mạn, hậu quả quan trọng nhất là:
Tăng PaCO2
Giảm PaO2
Tìm một ý sai: Cơ chế gây ung thư phổi của khói thuốc lá là
Giảm khả năng thực bào của bộ máy hô hấp
Các enzyme của niêm mạc phế quản biến các chất trong khói thuốc lá thành các chất gây ung thư
Gây nhiễm độc lâu dài các tế bào đường hô hấp
Tăng IgA trong dịch tiết phế quản
Tỉ lệ ung thư phổi cao trong:
Bệnh hen phế quản
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Bệnh bụi phổi amiant (thạch miên)
Bệnh lao kê
Tìm một yếu tố không gây ung thư phổi:
Khói xe hơi
Khói kỹ nghệ
Khói thuốc lá
Khói sinh hoạt (khói bếp)
Ho trong ung thư phổi có đặc điểm:
Ho nhiều vào buổi sáng
Ho nhiều vào lúc nửa đêm về sáng
Ho máu
Ho dai dẵng và ho ra máu
Ho ra máu thường gặp trong ung thư phổi vì:
Mạch máu tân sinh dày đặc chung quanh khối u
Bội nhiễm tại khối u
Giảm chức năng gan
Nhiều mạch máu quanh khối u bị loét và vỡ do bội nhiễm, do ho
Tìm một ý không gặp trong viêm phổi do nghẽn:
Viêm phổi lặp đi lặp lại tại cùng một vị trí
Kém đáp ứng kháng sinh thích hợp
Dễ bị chẩn đoán nhầm là viêm phổi thông thường
Thường gặp là phế quản phế viêm
Tìm một ý không phù hợp với hội chứng xẹp phổi
Giảm thể tích thuỳ phổi tương ứng với phế quản bị tắc
Tim và trung thất bị kéo về phía khối u
Cơ hoành bị kéo về phía khối u
Khoảng liên sườn giãn rộng
Tìm một câu không phù hợp với tràn dịch màng phổi do ung thư phổi:
Do khối u di căn đến màng phổi
Do màng phổi phản ứng với tình trạng xẹp phổi
Thường hay gặp là tràn máu màng phổi
Thường gặp là dịch tiết, BC > 300/ml, neutrophil chiếm ưu thế
Hội chứng Pancoast Tobias gặp trong:
Viêm khớp vai
Hội chứng vai gáy do thoái hoá cột sống cổ
Khối u xâm lấn vào đám rối thần kinh cánh tay
Viêm cơ delta
Ung thư phế quản - phổi di căn nhiều nhất vào:
Hệ thần kinh trung ương
Gan
Xương cột sống
Tuyến thượng thận
U phổi thường di căn đến hệ thần kinh trung ương vì
Phổi ở gần não
Lưu lượng máu từ phổi lên não rất lớn
Lưới mao mạch ở não dày đặc
Tế bào ung thư có ái lực cao với tổ chức não
Tìm một ý sai: Trong u phổi có thể có hội chứng Cushing với đặc điểm:
Tập trung nhiều mỡ ở mặt, cổ, ngực, bụng, tay chân lại teo cơ
Do tế bào ung thư tiết ra chất ACTH
Do tế bào ung thư tiết ra chất tương tự ACTH
Khi cắt bỏ u phổi, hội chứng Cushing biến mất
Hội chứng Claude-Bernard-Horner là do u phổi xâm lấn vào:
Hạch giao cảm cổ dưới
Đám rối thần kinh cánh tay
Tuỷ cổ
Hạch giao cảm ngực
Tìm một dấu không có trong chèn ép tĩnh mạch chủ trên:
Mặt phù tím
Cổ bạnh
Hai hố thượng đòn đầy, không lõm
Phù hai chân
Tìm một dấu không có trong chèn ép tĩnh mạch chủ dưới:
Phù nửa dưới ngực và bụng
Phù hai chân
Phù tím, mềm, ấn lõm
Gan lớn và phản hồi gan tĩnh mạch cổ (+)
Gan trong chèn ép tĩnh mạch chủ dưới có đặc điểm:
Gan bình thường
Gan lớn toàn bộ
Gan teo
Phản hồi gan - tĩnh mạch cổ (+)
Chèn ép động mạch dưới đòn phải thì:
HA tay phải > HA tay trái
HA tay phải < HA tay trái khoảng 10mmHg
HA tay phải < HA tay trái trên 20mmHg
Mạch quay tay phải nẩy mạnh
Tìm một dấu không gặp trong chèn ép dây thần kinh quặt ngược một bên:
Khàn giọng
Nói hai giọng
Tắc tiếng
Khó thở thì thở ra
Tìm một dấu không có trong hội chứng Claude Bernard Horner:
Tổn thương thần kinh giao cảm cổ
Đồng tử co lại
Khe mắt hẹp lại
Lác trong
Triệu chứng gợi ý nhất cho hẹp phế quản do chèn ép
Khoảng gian sườn hẹp
Sụt cân nhanh
Có nhiều hạch cổ
Nghe phổi có tiếng rít wheezing
Xét nghiệm có giá trị nhất để thăm dò khối u trong lòng phế quản lớn là
Chụp nhuộm phế quản với chất cản quang
Phim phổi chuẩn
Chụp cắt lớp vi tính phế quản phổi
Nội soi phế quản và sinh thiết khối u
Trước khi điều trị ung thư phổi phải thiết lập một bilan gồm:
Xác định chính xác vị trí, kích thước khối u
Chẩn đoán tế bào học của khối u; Xác định được hạch di căn
Xác định các di căn đến các cơ quan khác
Tất cả yếu tố trên
Xếp vào nhóm T3 nếu: không kể kích thước nhưng khối u đã:
Xâm lấn vào trung thất
Xâm lấn vào cơ hoành và tràn dịch màng phổi
Xâm lấn vào thành ngực, vào cơ hoành và vào trung thất
Xâm lấn vào thành ngực hay cơ hoành hay trung thất
Trong ung thư phổi, xếp vào nhóm T3 nếu:
Khối u < 1cm
U cách chĩa phế quản gốc < 2cm
Chưa di căn xa
Chưa có hạch vùng
Trong ung thư phổi, không kể kích thước u, nếu có tràn dịch màng phổi phải xếp vào T3 vì:
Tràn dịch màng phổi là tổn thương màng phổi cả lá tạng lẫn lá thành
Tổn thương lá thành nghĩa là tổn thương thành ngực; Tổn thương thành ngực là tổn thương một cơ quan khác
Tổn thương thành ngực là đã có di căn
Tất cả các ý trên đều đúng
Yếu tố quyết định cách thức điều trị ung thư phổi là:
Bản chất tế bào học của khối u
Di căn; Hạch vùng
Kích thước khối u
Tất cả các yếu tố trên
Tìm một ý không đúng với ung thư tế bào nhỏ không biệt hoá:
Tế bào ung thư rất non nên nhân lên nhanh và di căn sớm
Tế bào ung thư rất non nên rất ác tính
Hoá trị và xạ trị là chính
Phải xác định chính xác T, M, N
