50 câu hỏi
Khi báng lượng vừa, vị trí thường dùng để chọc dò:
1/3 ngoài đường nối rốn - gai chậu trước trên phải
1/3 ngoài đường nối rốn - gai chậu trước trên trái
Trên và dưới rốn trên đường trắng
Cạnh rốn trên đường trắng
Trong xơ gan, dịch báng thành lập:
Do áp lưc keo huyết tương giảm
Do tăng áp tĩnh mạch cửa
Do tăng áp các tĩnh mạch tạng
Do tăng aldosterone
Các đặc điểm nào sau đây là của báng dịch tiết: 5.1. Protein dịch báng > 30g/l. 5.2. Tỷ trọng dịch báng > 1,016. 5.3. Phản ứng Rivalta(-). 5.4. Tế bào < 250/mm3, đa số nội mô. 5.5. SAAG > 1,1g/dl.
1, 2, 3 đúng
1, 5 đúng
1, 2, 4 đúng
3, 4, 5 đúng
Đặc điểm nào sau đây là của dịch báng trong bệnh xơ gan:
LDH > 250Ul
Tế bào > 250/mm3
Màu vàng trong, Rivalta(-)
Tỷ trọng dịch báng > 1,016
Dịch báng thấm thường gặp trong bệnh lý nào sau đây:
Lao màng bụng
Ung thư dạ dày di căn
U Krukenberg
Suy tim nặng
Báng tự do gặp trong trường hợp: 9.1. Lao màng bụng. 9.2. Ung thư màng bụng. 9.3. Xơ gan. 9.4. Hội chứng thận hư.
2, 3 đúng
3, 4 đúng
1, 2, 3, 4 đúng
2, 3, 4 đúng
Một bệnh nhân có dịch ổ bụng với tính chất dịch thấm, ta có thể:
Chẩn đoán ngay là xơ gan mất bù có cổ trướng
Chỉ chẩn đoán được là có tăng áp tĩnh mạch cửa
Có thể do giảm áp lực keo trong lòng mạch
Không thể khẳng định ngay nguyên nhân, cần tiến hành khám kỹ lâm sàng và tiến hành một số xét nghiệm cần thiết nữa mới có thể xác định được nguyên nhân
Có dịch ổ bụng lượng ít được phát hiện trên lâm sàng bằng cách khám bệnh nhân ở tư thế:
Nằm ngửa
Nghiêng phải
Nghiêng trái
Tư thế bò sấp (quỳ gối, chống hai tay)
Dịch ổ bụng ở bệnh nhân phù toàn thân phản ảnh:
Tình trạng giảm áp lực keo trong lòng mạch
Một bệnh lý về thận
Suy tim toàn bộ
Xơ gan mất bù
Dịch tiết trong ổ bụng gặp trong trường hợp:
Viêm phúc mạc
Thủng tạng rỗng làm các chất trong lòng tạng tiết ra ngoài
Nhồi máu mạc treo
Nhiễm trùng báng
Khi dịch ổ bụng toàn máu, nguyên nhân thường gặp là
Thủng tạng rỗng
Nhồi máu mạc treo
Vỡ tạng đặc như vỡ lách
Viêm phúc mạc xung huyết
Dịch dưỡng trấp ổ bụng gặp trong trường hợp:
Bệnh giun chỉ
Ung thư hạch bạch huyết
Vỡ hệ bạch mạch mạc treo
Tắc ống ngực
Vị trí chọc dò dịch báng toàn thể tốt nhất là:
Hố chậu phải
Hố hông phải
Hố hông trái
Hố chậu trái
Dịch báng kèm với dấu chứng đầu sứa nói lên:
Tắc tĩnh mạch trên gan
Nhồi máu tĩnh mạch cửa
Có shunt cửa chủ do tuần hòan hệ cửa bị cản trở
Nhồi máu mạc treo
Chẩn đoán nguyên nhân báng chỉ cần:
Phân tích thành phần dịch báng
Khám lâm sàng tỷ mỷ
Kết hợp cả hai: lâm sàng và phân tích dịch báng
Phải kết hợp rất nhiều lãnh vực: lâm sàng, sinh hoá, vi sinh, giải phẫu bệnh, hình ảnh học... mới xác định được nguyên nhân
Trường hợp dịch ổ bụng ít, có thể phát hiện nhờ vào:
Chụp phim ổ bụng
Khám lâm sàng ở tư thế gối ngực
Chọc dò ổ bụng
Chọc dò dưới hướng dẫn của siêu âm
Cơ chế phù chính trong hội chứng thận hư:
Tăng áp lực thủy tĩnh
Giảm áp lực keo
Tăng tính thấm thành mạch
Câu A và câu B đúng
Cơ chế gây phù chủ yếu trong suy tim:
Giảm áp lực keo
Tăng tính thấm thành mạch
Tăng áp lực thủy tĩnh
Giảm lọc cầu thận
Cơ chế gây phù chính trong phù do dị ứng:
Giảm áp lực keo máu
Tăng áp lực thủy tĩnh máu
Tăng tính thấm thành mạch
Câu A và C đúng
Hai cơ chế gây phù chính trong hội chứng thận hư:
Giảm áp lực thủy tĩnh và giảm áp lực keo
Tăng Aldosterone và tăng áp lực thẩm thấu
Giảm áp lực keo và tăng Aldosterone
Giảm áp lực keo và giảm áp lực thẩm thấu
Các cơ chế gây phù trong xơ gan:
Tăng áp lực thủy tĩnh
Giảm áp lực keo
Tăng tính thấm thành mạch
Cả 3 cơ chế trên
Phù do hội chứng thận hư thường xuất hiện đầu tiên ở vị trí:
Mắt cá chân
Mặt trước xương chày
Ổ bụng (báng)
Mặt
Phù trong suy tim giai đoạn đầu thường xuất hiện ở vị trí:
Mặt
Màng bụng
Màng phổi, màng tim
Chân
Phù áo khoác thường do nguyên nhân chèn ép ở vị trí:
Động mạch chủ ngực
Động mạch chủ bụng
Tĩnh mạch chủ dưới
Tĩnh mạch chủ trên
Nguyên nhân phù do hệ bạch huyết ở nước ta thường gặp nhất là
Ung thư
Nhiễm trùng
Nhiễm virus
Nhiễm ký sinh trùng
Theo dõi diễn biến của phù trên lâm sàng tốt nhất nên dựa vào
Dấu ấn lõm Godet
Khám báng
Dấu hiệu phù ở mi mắt
Cân nặng
Phù chi dưới trong thai kỳ do cơ chế:
Tăng áp lực thủy tĩnh
Giảm áp lực keo
Tăng tính thấm thành mạch
Tăng Aldosterone
Khám phù bằng dấu ấn lõm nên thực hiện ở vị trí
Mắt
Đùi
Trán
Tất cả đều sai
Trường hợp phù không làm giảm lượng nước tiểu:
Suy tim
Viêm bạch mạch
Suy thận
Hội chứng thận hư
Phù kèm với dấu hiệu tuần hoàn bàng hệ ở hạ sườn và thượng vị thường do nguyên nhân:
Chèn ép tĩnh mạch chủ trên
Chèn ép tĩnh mạch chủ dưới
Suy tim
Xơ gan
Phù kèm với tuần hoàn bàng hệ ở ngực thường do nguyên nhân:
Suy tim
Hội chứng trung thất
Tắc tĩnh mạch trên gan
Hẹp động mạch chủ
Nguyên nhân thường gặp nhất của phù toàn thân:
Bệnh tim
Bệnh gan
Bệnh thận
Suy dinh dưỡng
Đặc điểm của phù nội tiết:
Thường gặp ở người lớn tuổi
Mức độ phù thường nhẹ
Ở phụ nữ mãn kinh
Liên quan đến thời tiết
Phù trong bệnh Bêri - Bêri:
Thường phù ở mặt
Thường kèm tràn dịch màng phổi
Liên quan với chế độ ăn nhạt
Thường kèm giảm, mất phản xạ gân gối
Nguyên nhân thưường gặp của phù một chi dưới:
Xơ gan
Suy thận
Viêm tắc tĩnh mạch
Bệnh Bêri - Bêri
Chế độ ăn nhạt thường tốt cho điều trị phù do nguyên nhân:
Viêm cầu thận cấp
Hội chứng trung thất
Bệnh giun chỉ
Bệnh Bêri - Bêr
Phù trong xơ gan thường xuất hiện đầu tiên ở:
Bụng
Chân
Mặt
Tay
Vị trí thường gặp của phù trong bệnh Bêri - Bêri:
Tay
Mặt
Bụng
Chân
Cơ chế chính của phù viêm:
Tăng áp lực thủy tĩnh
Giảm áp lực keo
Tăng tính thấm thành mạch
Cả 3 câu trên đều đúng
Phù do viêm tắc tĩnh mạch sâu chi dưới có đặc điểm:
Thường phù toàn thân
Thường phù 2 chi dưới
Thường kèm tuần hoàn bàng hệ vùng hạ sườn và thượng vị
Tất cả đều sai
Cường Aldosterone thứ phát có thể gặp trong các trường hợp phù do:
Xơ gan
Suy dinh dưỡng
Bệnh Bêri - Bêri
Viêm tắc tĩnh mạch
Phù do giảm áp lực keo máu có thể gặp do nguyên nhân:
Suy dinh dưỡng
Xơ gan
Hội chứng thận hư
Cả 3 câu đều đúng
Trong các nguyên nhân dưới đây, nguyên nhân nào có thể gây phù qua cơ chế tăng tính thấm thành mạch:
Bệnh Bêri – Bêri
Hội chứng thận hư
Suy thận
Dị ứng
Trường hợp nào phù thường kèm theo báng nhất:
Suy thận cấp
Có thai
Suy tim
Xơ gan
Phù do nguyên nhân do giun chỉ thường có đặc điểm:
Liên quan đến tư thế người bệnh
Liên quan đến chế độ ăn nhạt
Có yếu tố di truyền
Có yếu tố dịch tễ
Phù do suy dinh dưỡng thường có đặc điểm:
Phù nhiều về chiều, sau khi hoạt động nặng
Phù ở ngọn chi
Phù xuất hiện đột ngột buổi sáng, ở mặt
Phù liên quan đến chế độ ăn nhạt
Sốc được xác định kh
Huyết áp động mạch trung bình (mean arterial pressure) ≤ 60 mmHg
Huyết áp tâm thu ≤ 80 mmHg
Lượng nước tiểu ≤ 20 ml.giờ
B và C đúng
Sốc do giảm thể tích:
Xuất huyết nội tạng: Sang chấn, chảy máu dạ dày, vở các tạng...
Giảm thể tích nội mạch làm giảm lượng máu về tim phải
Bỏng, nôn mữa, tắc ruột, tiêu chảy, mất nước
Cả A, B và C đều đúng
Sốc tim thường gặp:
Bệnh cơ tim (nhồi máu cơ tim, bệnh cơ tim giãn, suy cơ tim trong choáng nhiểm trùng)
Cơ học (Hở van 2 lá, khiếm khuyết vách liên thất, phình thất, nghẽn luồng máu thất trái trong hẹp van động mạch chủ, phì đại cơ tim)
Rối loạn nhịp
Cả A, B và C đều đúng
Sốc do tắc nghẽn mạch máu ngoài tim:
Tràn dịch màng ngoài tim cấp, làm tăng áp lực màng ngoài tim gây hạn chế làm đầy thất trái tâm trương, giảm tiền gánh, phân xuất tim (stroke volume) và cung lượng tim
Áp lực khí màng phổi có thể làm ảnh hưởng làm đầy tim bằng giảm lượng máu về tim; Tăng áp phổi nặng (tiên phát hoặc Eisenmenger)
Nhồi máu phổi cũng là một dạng sốc tắc nghẽn nhưng cơ chế có khác, khi 50-60% hệ thống mạch phổi bị tắc nghẽn do huyết khối, suy thất phải cấp sẽ xãy ra và làm đầy thất trái bị thương tổn
Tất cả các đáp án trên
