vietjack.com

2000 câu trắc nghiệm Nội khoa cơ sở - Phần 1
Quiz

2000 câu trắc nghiệm Nội khoa cơ sở - Phần 1

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp3 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi báng lượng vừa, vị trí thường dùng để chọc dò:

1/3 ngoài đường nối rốn - gai chậu trước trên phải

1/3 ngoài đường nối rốn - gai chậu trước trên trái

Trên và dưới rốn trên đường trắng

Cạnh rốn trên đường trắng

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong xơ gan, dịch báng thành lập:

Do áp lưc keo huyết tương giảm

Do tăng áp tĩnh mạch cửa

Do tăng áp các tĩnh mạch tạng

Do tăng aldosterone

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các đặc điểm nào sau đây là của báng dịch tiết: 5.1. Protein dịch báng > 30g/l. 5.2. Tỷ trọng dịch báng > 1,016. 5.3. Phản ứng Rivalta(-). 5.4. Tế bào < 250/mm3, đa số nội mô. 5.5. SAAG > 1,1g/dl.

1, 2, 3 đúng

1, 5 đúng

1, 2, 4 đúng

3, 4, 5 đúng

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây là của dịch báng trong bệnh xơ gan:

LDH > 250Ul

Tế bào > 250/mm3

Màu vàng trong, Rivalta(-)

Tỷ trọng dịch báng > 1,016

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dịch báng thấm thường gặp trong bệnh lý nào sau đây:

Lao màng bụng

Ung thư dạ dày di căn

U Krukenberg

Suy tim nặng

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Báng tự do gặp trong trường hợp: 9.1. Lao màng bụng. 9.2. Ung thư màng bụng. 9.3. Xơ gan. 9.4. Hội chứng thận hư.

2, 3 đúng

3, 4 đúng

1, 2, 3, 4 đúng

2, 3, 4 đúng

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bệnh nhân có dịch ổ bụng với tính chất dịch thấm, ta có thể:

Chẩn đoán ngay là xơ gan mất bù có cổ trướng

Chỉ chẩn đoán được là có tăng áp tĩnh mạch cửa

Có thể do giảm áp lực keo trong lòng mạch

Không thể khẳng định ngay nguyên nhân, cần tiến hành khám kỹ lâm sàng và tiến hành một số xét nghiệm cần thiết nữa mới có thể xác định được nguyên nhân

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có dịch ổ bụng lượng ít được phát hiện trên lâm sàng bằng cách khám bệnh nhân ở tư thế:

Nằm ngửa

Nghiêng phải

Nghiêng trái

Tư thế bò sấp (quỳ gối, chống hai tay)

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dịch ổ bụng ở bệnh nhân phù toàn thân phản ảnh:

Tình trạng giảm áp lực keo trong lòng mạch

Một bệnh lý về thận

Suy tim toàn bộ

Xơ gan mất bù

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dịch tiết trong ổ bụng gặp trong trường hợp:

Viêm phúc mạc

Thủng tạng rỗng làm các chất trong lòng tạng tiết ra ngoài

Nhồi máu mạc treo

Nhiễm trùng báng

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi dịch ổ bụng toàn máu, nguyên nhân thường gặp là

Thủng tạng rỗng

Nhồi máu mạc treo

Vỡ tạng đặc như vỡ lách

Viêm phúc mạc xung huyết

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dịch dưỡng trấp ổ bụng gặp trong trường hợp:

Bệnh giun chỉ

Ung thư hạch bạch huyết

Vỡ hệ bạch mạch mạc treo

Tắc ống ngực

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí chọc dò dịch báng toàn thể tốt nhất là:

Hố chậu phải

Hố hông phải

Hố hông trái

Hố chậu trái

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dịch báng kèm với dấu chứng đầu sứa nói lên:

Tắc tĩnh mạch trên gan

Nhồi máu tĩnh mạch cửa

Có shunt cửa chủ do tuần hòan hệ cửa bị cản trở

Nhồi máu mạc treo

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán nguyên nhân báng chỉ cần:

Phân tích thành phần dịch báng

Khám lâm sàng tỷ mỷ

Kết hợp cả hai: lâm sàng và phân tích dịch báng

Phải kết hợp rất nhiều lãnh vực: lâm sàng, sinh hoá, vi sinh, giải phẫu bệnh, hình ảnh học... mới xác định được nguyên nhân

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trường hợp dịch ổ bụng ít, có thể phát hiện nhờ vào:

Chụp phim ổ bụng

Khám lâm sàng ở tư thế gối ngực

Chọc dò ổ bụng

Chọc dò dưới hướng dẫn của siêu âm

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế phù chính trong hội chứng thận hư:

Tăng áp lực thủy tĩnh

Giảm áp lực keo

Tăng tính thấm thành mạch

Câu A và câu B đúng

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế gây phù chủ yếu trong suy tim:

Giảm áp lực keo

Tăng tính thấm thành mạch

Tăng áp lực thủy tĩnh

Giảm lọc cầu thận

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế gây phù chính trong phù do dị ứng:

Giảm áp lực keo máu

Tăng áp lực thủy tĩnh máu

Tăng tính thấm thành mạch

Câu A và C đúng

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai cơ chế gây phù chính trong hội chứng thận hư:

Giảm áp lực thủy tĩnh và giảm áp lực keo

Tăng Aldosterone và tăng áp lực thẩm thấu

Giảm áp lực keo và tăng Aldosterone

Giảm áp lực keo và giảm áp lực thẩm thấu

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các cơ chế gây phù trong xơ gan:

Tăng áp lực thủy tĩnh

Giảm áp lực keo

Tăng tính thấm thành mạch

Cả 3 cơ chế trên

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phù do hội chứng thận hư thường xuất hiện đầu tiên ở vị trí:

Mắt cá chân

Mặt trước xương chày

Ổ bụng (báng)

Mặt

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phù trong suy tim giai đoạn đầu thường xuất hiện ở vị trí:

Mặt

Màng bụng

Màng phổi, màng tim

Chân

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phù áo khoác thường do nguyên nhân chèn ép ở vị trí:

Động mạch chủ ngực

Động mạch chủ bụng

Tĩnh mạch chủ dưới

Tĩnh mạch chủ trên

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân phù do hệ bạch huyết ở nước ta thường gặp nhất là

Ung thư

Nhiễm trùng

Nhiễm virus

Nhiễm ký sinh trùng

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo dõi diễn biến của phù trên lâm sàng tốt nhất nên dựa vào

Dấu ấn lõm Godet

Khám báng

Dấu hiệu phù ở mi mắt

Cân nặng

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phù chi dưới trong thai kỳ do cơ chế:

Tăng áp lực thủy tĩnh

Giảm áp lực keo

Tăng tính thấm thành mạch

Tăng Aldosterone

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khám phù bằng dấu ấn lõm nên thực hiện ở vị trí

Mắt

Đùi

Trán

Tất cả đều sai

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trường hợp phù không làm giảm lượng nước tiểu:

Suy tim

Viêm bạch mạch

Suy thận

Hội chứng thận hư

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phù kèm với dấu hiệu tuần hoàn bàng hệ ở hạ sườn và thượng vị thường do nguyên nhân:

Chèn ép tĩnh mạch chủ trên

Chèn ép tĩnh mạch chủ dưới

Suy tim

Xơ gan

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phù kèm với tuần hoàn bàng hệ ở ngực thường do nguyên nhân:

Suy tim

Hội chứng trung thất

Tắc tĩnh mạch trên gan

Hẹp động mạch chủ

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân thường gặp nhất của phù toàn thân:

Bệnh tim

Bệnh gan

Bệnh thận

Suy dinh dưỡng

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của phù nội tiết:

Thường gặp ở người lớn tuổi

Mức độ phù thường nhẹ

Ở phụ nữ mãn kinh

Liên quan đến thời tiết

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phù trong bệnh Bêri - Bêri:

Thường phù ở mặt

Thường kèm tràn dịch màng phổi

Liên quan với chế độ ăn nhạt

Thường kèm giảm, mất phản xạ gân gối

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân thưường gặp của phù một chi dưới:

Xơ gan

Suy thận

Viêm tắc tĩnh mạch

Bệnh Bêri - Bêri

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chế độ ăn nhạt thường tốt cho điều trị phù do nguyên nhân:

Viêm cầu thận cấp

Hội chứng trung thất

Bệnh giun chỉ

Bệnh Bêri - Bêr

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phù trong xơ gan thường xuất hiện đầu tiên ở:

Bụng

Chân

Mặt

Tay

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí thường gặp của phù trong bệnh Bêri - Bêri:

Tay

Mặt

Bụng

Chân

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế chính của phù viêm:

Tăng áp lực thủy tĩnh

Giảm áp lực keo

Tăng tính thấm thành mạch

Cả 3 câu trên đều đúng

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phù do viêm tắc tĩnh mạch sâu chi dưới có đặc điểm:

Thường phù toàn thân

Thường phù 2 chi dưới

Thường kèm tuần hoàn bàng hệ vùng hạ sườn và thượng vị

Tất cả đều sai

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cường Aldosterone thứ phát có thể gặp trong các trường hợp phù do:

Xơ gan

Suy dinh dưỡng

Bệnh Bêri - Bêri

Viêm tắc tĩnh mạch

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phù do giảm áp lực keo máu có thể gặp do nguyên nhân:

Suy dinh dưỡng

Xơ gan

Hội chứng thận hư

Cả 3 câu đều đúng

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các nguyên nhân dưới đây, nguyên nhân nào có thể gây phù qua cơ chế tăng tính thấm thành mạch:

Bệnh Bêri – Bêri

Hội chứng thận hư

Suy thận

Dị ứng

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trường hợp nào phù thường kèm theo báng nhất:

Suy thận cấp

Có thai

Suy tim

Xơ gan

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phù do nguyên nhân do giun chỉ thường có đặc điểm:

Liên quan đến tư thế người bệnh

Liên quan đến chế độ ăn nhạt

Có yếu tố di truyền

Có yếu tố dịch tễ

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phù do suy dinh dưỡng thường có đặc điểm:

Phù nhiều về chiều, sau khi hoạt động nặng

Phù ở ngọn chi

Phù xuất hiện đột ngột buổi sáng, ở mặt

Phù liên quan đến chế độ ăn nhạt

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sốc được xác định kh

Huyết áp động mạch trung bình (mean arterial pressure) ≤ 60 mmHg

Huyết áp tâm thu ≤ 80 mmHg

Lượng nước tiểu ≤ 20 ml.giờ

B và C đúng

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sốc do giảm thể tích:

Xuất huyết nội tạng: Sang chấn, chảy máu dạ dày, vở các tạng...

Giảm thể tích nội mạch làm giảm lượng máu về tim phải

Bỏng, nôn mữa, tắc ruột, tiêu chảy, mất nước

Cả A, B và C đều đúng

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sốc tim thường gặp:

Bệnh cơ tim (nhồi máu cơ tim, bệnh cơ tim giãn, suy cơ tim trong choáng nhiểm trùng)

Cơ học (Hở van 2 lá, khiếm khuyết vách liên thất, phình thất, nghẽn luồng máu thất trái trong hẹp van động mạch chủ, phì đại cơ tim)

Rối loạn nhịp

Cả A, B và C đều đúng

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sốc do tắc nghẽn mạch máu ngoài tim:

Tràn dịch màng ngoài tim cấp, làm tăng áp lực màng ngoài tim gây hạn chế làm đầy thất trái tâm trương, giảm tiền gánh, phân xuất tim (stroke volume) và cung lượng tim

Áp lực khí màng phổi có thể làm ảnh hưởng làm đầy tim bằng giảm lượng máu về tim; Tăng áp phổi nặng (tiên phát hoặc Eisenmenger)

Nhồi máu phổi cũng là một dạng sốc tắc nghẽn nhưng cơ chế có khác, khi 50-60% hệ thống mạch phổi bị tắc nghẽn do huyết khối, suy thất phải cấp sẽ xãy ra và làm đầy thất trái bị thương tổn

Tất cả các đáp án trên

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack