40 câu hỏi
Có thể xác định hoàn toàn đặc tả yêu cầu với các hệ phần mềm lớn hay không ?
Không thể vì khó dự đoán trước hiệu quả của một hệ thống lên thực tế.
Tuỳ trường hợp.
Có thể nếu khảo sát kỹ hệ thống cũ.
Hoàn toàn có thể vì chúng ta đã biết được những yếu kém của hệ thống cũ, do đó có thể khắc phục được nó.
Trong thiết kế phần mềm, giai đoạn thiết kế giao diện có nội dung là:
Các hệ con tạo nên hệ tổng thể và các quan hệ của chúng là được rõ ràng và ghi thành tài liệu.
Các cấu trúc dữ liệu được dùng trong việc thực hiện hệ thống được thiết kế chi tiết và được đặc tả.
Các dịch vụ cung cấp bởi một hệ con được phân chia qua các thành phần của hệ con đó.
Đối với các hệ con, đặc tả các dịch vụ mà nó phải cung cấp và các ràng buộc mà nó phải tuân theo.
Mô hình nào là mô hình kiến trúc?
Biểu diễn dữ liệu tại các trạng thái khác nhau.
Biểu diễn cách sắp xếp của các thực thể.
Biểu diễn các hệ thống con cơ sở.
Biểu diễn các tính chất tổng quát của thực thể.
Biểu diễn cách thức phản ứng của hệ thống đối với các sự kiện.
Thế nào là thiết kế hướng đối tượng ?
Bản thiết kế được phân giải thành một bộ các đơn thể tác động lẫn nhau, mỗi đơn thể có một chức năng được xác định rõ.
Bản thiết kế nhìn hệ phần mềm như một bộ các đối tượng tương tác với nhau, các đối tượng có chung thông tin trạng thái.
Bản thiết kế nhìn hệ phần mềm như một bộ các đối tượng tương tác với nhau, mỗi đối tượng có những thông tin trạng thái riêng.
Bản thiết kế được phân giải thành một bộ các chức năng, mỗi chức năng có trạng thái riêng, chúng chia sẻ với nhau trạng thái hệ thống.
Hãy chỉ ra phát biểu đúng nhất về tài liệu đặc tả yêu cầu?
Tài liệu đặc tả yêu cầu là phát biểu chính thức về những yêu cầu phần mềm của những người phát triển hệ thống. Nó xác định hệ cần phải làm như thế nào.
Tài liệu đặc tả yêu cầu là phát biểu chính thức về những yêu cầu phần mềm của những người phát triển hệ thống. Nó là tài liệu phục vụ cho thiết kế và mã hóa.
Tài liệu đặc tả yêu cầu là tài liệu mô tả các yêu cầu chức năng, phi chức năng và miền ứng dụng của hệ thống.
Tài liệu đặc tả yêu cầu là phát biểu chính thức về những yêu cầu phần mềm của những người phát triển hệ thống.
Mô hình tiến trình tổng quát thiết kế được thực hiện theo thứ tự?
Phác thảo thiết kế phi hình thức, thiết kế phi hình thức, thiết kế hình thức hơn, thiết kế chi tiết cuối cùng.
Phác thảo thiết kế phi hình thức, thiết kế phi hình thức, thiết kế chi tiết cuối cùng, thiết kế hình thức hơn.
Thiết kế chi tiết cuối cùng, thiết kế phi hình thức, phác thảo thiết kế phi hình thức, thiết kế hình thức hơn.
Thiết kế hình thức hơn, phác thảo thiết kế phi hình thức, thiết kế phi hình thức, thiết kế chi tiết cuối cùng.
Đáp ứng các yêu cầu về những khả năng mới, các thay đổi những chức năng đã có và các mở rộng tổng quát được người dùng gửi đến,... thuộc hoạt động bảo trì gì?
Bảo trì hiệu chỉnh.
Bảo trì hoàn thiện.
Bảo trì phòng ngừa.
Bảo trì tiếp hợp.
Kể tên các chiến lược thiết kế phần mềm?
Thiết kế hướng chức năng và thiết kế phi chức năng.
Thiết kế kiến trúc và thiết kế giao diện.
Thiết kế hướng đối tượng và thiết kế giao diện.
Thiết kế hướng chức năng và thiết kế hướng đối tượng.
Để kiểm tra phần mềm có những hoạt động nào?
Tìm lỗi và gỡ lỗi.
Kiểm thử và tìm lỗi.
Xác minh và thẩm định.
Xác minh và sửa lỗi.
Trong chất lượng thiết kế phần mềm, độ đo sự ghép nối là gì?
Độ ghép nối lại với nhau giữa các phần trong mô đun đó.
Các phần tử trong mô đun được ghép lại trong một dãy điều khiển.
Độ ghép nối với nhau giữa các đơn vị hay mô đun của hệ thống.
Các thành phần cùng thực hiện chức năng tương tự đặt vào một mô đun.
Trong các thuộc tính sau, thuộc tính nào là thuộc tính chức năng?
Đối với xe đạp, đó là thuộc tính thiết bị chuyên trở.
Tính an toàn của xe ba bánh.
Độ bảo mật của hệ thống mạng Intranet.
Tính dễ sử dụng của giao diện nhập liệu trong phần mềm Microsoft Access.
Độ tin cậy của hệ thống phần mềm kế toán Misa.
Trong quá trình phát triển phần mềm, giai đoạn thiết kế phần mềm có nghĩa là:
Xây dựng không gian giải pháp cho vấn đề.
Nhận biết vấn đề, bài toán thực tế, các yêu cầu mà người dùng đặt ra.
Xây dựng một hệ thống thực hiện dựa vào thiết kế.
Thẩm định lại tính đúng đắn của giải pháp theo yêu cầu ban đầu đặt ra.
Cho công thức bảo trì : M = p(K*exp(c-d)), ý nghĩa tham số p là gì?
Hằng số kinh nghiệm.
Công việc làm.
Đánh giá độ phức tạp cho việc thiếu thiết kế về cấu trúc và dữ liệu.
Đánh giá mức độ hiểu biết về phần mềm.
Trong chất lượng thiết kế phần mềm, kết dính logic là gì ?
Tất cả các phần tử của mô đun cùng thao tác trên một dữ liệu vào và đưa cùng một dữ liệu ra.
Tất cả các thành phần cùng hoạt hóa một lúc được bó lại với nhau.
Các phần tử trong mô đun được ghép lại trong một dãy điều khiển.
Các thành phần cùng thực hiện các chức năng tương tự được đặt vào cùng một mô đun.
Định nghĩa về kỹ nghệ phần mềm của Ông Pressman được đưa ra vào năm nào?
1995.
1992.
1990.
1994.
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng :
Thiết kế hướng đối tượng có thể dùng cho cả lập trình hướng đối tượng và lập trình hướng chức năng.
Thiết kế hướng đối tượng chỉ dùng cho lập trình hướng đối tượng.
Thiết kế hướng đối tượng có những điểm giống lập trình hướng đối tượng.
Thiết kế hướng đối tượng là lập trình hướng đối tượng.
Có thể định nghĩa kỹ nghệ (Engineering) là?
Là việc sử dụng phối hợp các công nghệ cần thiết để sản xuất ra các sản phẩm của một ngành nào đó.
Tập hợp các công nghệ được bố trí theo một quy trình xác định.
Dùng các công cụ để tạo ra một sản phẩm nhất định.
Là một cách thức tiến hành một công việc để tạo ra một sản phẩm của ngành nào đó.
Số giao dịch mỗi giây được xử lý bởi cơ sở dữ liệu sử dụng trong hệ thống không đáp ứng dự định đưa ra. Đây là rủi ro loại nào?
Công nghệ.
Nhân sự.
Tổ chức.
Công cụ.
Yêu cầu
Tất cả các phần tử của mô đun cùng thao tác trên một dữ liệu vào và đưa cùng một dữ liệu ra thuộc loại kết dính nào trong chất lượng thiết kế phần mềm?
Kết dính tuần tự.
Kết dính thời điểm.
Kết dính truyền thông.
Kết dính chức năng.
Có mấy loại mô hình hành vi?
1
2
3
4
5
Có bao nhiêu loại yêu cầu hệ thống?
1
2
3
4
5
Trong các phát biểu về chi phí phần mềm sau đây, phát biểu nào sai?
Chi phí phần mềm thường cao hơn chi phí hệ thống.
Chi phí của phần mềm trên một PC thường lớn hơn chi phí phần cứng.
Chi phí duy trì phần mềm thường cao hơn chi phí phát triển.
Kỹ nghệ phần mềm quan tâm tới việc tiết kiệm chi phí khi phát triển phần mềm.
Không có đáp án sai.
Có mấy loại rủi ro trong quản lý rủi ro?
1
2
3
4
5
Hành động nào sau đây KHÔNG nằm trong quy trình thiết kế hệ thống?
Phát triển hệ thống con.
Yêu cầu phân vùng.
Phân công yêu cầu cho hệ thống con.
Định nghĩa giao diện hệ thống con.
Xác định chức năng hệ thống con.
Quy trình làm phần mềm:
Đặc tả, phân tích, thiết kế, lập trình, kiểm định, bảo trì.
Đặc tả, phân tích, lập trình, kiểm định, bảo trì.
Phân tích, thiết kế, tạo mã, lập trình, kiểm định, vận hành, bảo trì.
Đặc tả, thiết kế, tạo mã, lập trình, kiểm định.
Xác định yêu cầu chức năng, nghĩa là?
Đặc tả trừu tượng các dịch vụ mà hệ thống phải cung cấp.
Đặc tả trừu tượng các ràng buộc mà hệ thống phải tuân theo.
Đặc tả các yêu cầu của người dùng.
Đặc tả trừu tượng các nhu cầu của người dùng mà hệ thống phải cung cấp.
Trong các vấn đề sau, vấn đề nào hay gặp phải trong khi phát triển hệ thống con?
Thường cho rằng vấn đề luôn có thể giải quyết được bằng cách sử dụng phần mềm.
Các platform phần cứng không thích hợp với yêu cầu của phần mềm.
Thiếu giao tiếp giữa các đội thực hiện.
Xảy ra thay đổi khi hệ thống được chỉ định.
Khó dự đoán sự phát triển của phương tiện truyền thông và phần cứng đối với vòng đời của hệ thống.
Nhiệm vụ của phân tích và nắm bắt yêu cầu?
Mô tả trừu tượng về các dịch vụ mà hệ cần cung cấp và các ràng buộc mà hệ cần tuân thủ khi vận hành.
Mô tả chính xác hơn về các chức năng của hệ cùng các ràng buộc mà hệ phải tuân theo khi vận hành.
Phát biểu chính thức về những yêu cầu phần mềm. Nó trình bày những gì mà hệ phần mềm phải làm.
Thiết lập các dịch vụ mà hệ phải cung cấp và các ràng buộc mà hệ phải tuân theo khi hoạt động.
Loại kiểm thử nào được tiến hành bởi một nhóm nhỏ người sử dụng dưới sự hướng dẫn của người phát triển, thẩm định tính dùng được của hệ thống?
Kiểm thử alpha
Kiểm thử beta
Kiểm thử thống kê
Kiểm thử khiếm khuyết
Trong các phát biểu về chi phí phần mềm sau đây, phát biểu nào sai?
Chi phí phần mềm thường cao hơn chi phí hệ thống.
Chi phí của phần cứng thường lớn hơn chi phí phần mềm.
Chi phí duy trì phần mềm thường cao hơn chi phí phát triển.
Kỹ nghệ phần mềm quan tâm tới việc tiết kiệm chi phí khi phát triển phần mềm.
Không có đáp án sai.
Đặc điểm của mô hình thác nước?
Nhanh chóng xác định được yêu cầu.
Tách biệt giữa các pha, tiến hành tuần tự.
Có thể kiểm soát rủi ro ở từng mức tiến hóa.
Sử dụng bộ công cụ case trong quá trình phát triển.
Trong kỹ thuật phân hoạch tương đương của kiểm thử hộp đen, nếu điều kiện vào xác định một miền giá trị thì phân hoạch kiểm thử thành ?
3 lớp tương đương
2 lớp tương đương
1 lớp tương đương
4 lớp tương đương
Có mấy đặc trưng của tiến trình?
3.
4.
5.
6.
Sơ đồ dưới đây chỉ ra tiến trình gì?
Thiết kế giao diện chi tiết.
Thiết kế giao diện tổng quát.
Thiết kế giao diện người dùng.
Thiết kế giao diện làm mẫu.
Mục tiêu của quá trình phân tích hệ thống về chức năng là:
Xây dựng mô hình chức năng của hệ thống nhằm trả lời câu hỏi hệ thống làm những gì?
Xây dựng mô hình thực thể liên kết của hệ thống.
Xây dựng mô hình dữ liệu quan hệ nhằm làm rõ hệ thống lưu trữ dữ liệu gì và mối quan hệ giữa chúng.
Tất cả đều đúng.
Mô hình kỹ nghệ phần mềm nào có thêm pha phân tích rủi ro?
Mô hình làm bản mẫu.
Mô hình xoắn ốc.
Mô hình thác nước.
Mô hình kỹ thuật thế hệ thứ tư.
Các đặc tả cho mỗi hệ con về các dịch vụ mà nó cung cấp cũng như các ràng buộc chúng phải tuân thủ. Đây là hoạt động gì trong thiết kế phần mềm?
Đặc tả trừu tượng.
Thiết kế thành phần.
Thiết kế kiến trúc.
Thiết kế hệ con.
Đặc điểm của giao diện đồ họa?
Giao diện đơn giản, thao tác thực hiện tuần tự.
Giao diện đơn giản, có thể tương tác song song.
Có nhiều cửa sổ, nhập lệnh/dữ liệu từ bàn phím.
Có nhiều cửa sổ, có thể tương tác song song.
Ưu điểm thiết kế hướng đối tượng ?
Các đối tượng chia sẻ trạng thái hệ thống.
Thông tin trạng thái hệ thống đạt nhỏ nhất.
Tăng tính dễ hiểu của thiết kế, dễ bảo trì.
Thông tin dùng chung giữa các đối tượng rõ ràng.
Trong các phát biểu về chi phí phần mềm sau đây, phát biểu nào sai?
Chi phí phần mềm thường cao hơn chi phí hệ thống.
Chi phí của phần mềm trên một PC thường lớn hơn chi phí phần cứng.
Chi phí phát triển phần mềm có thể gấp mấy lần chi phí duy trì phần mềm.
Kỹ nghệ phần mềm quan tâm tới việc tiết kiệm chi phí khi phát triển phần mềm.
Không có đáp án sai.
