40 câu hỏi
Trong thiết kế phần mềm, thiết kế dữ liệu là gì?
Thiết kế chi tiết và đặc tả các cấu trúc dữ liệu được dùng trong việc thực hiện hệ thống.
Chuyển các mô hình dữ liệu thành các cấu trúc dữ liệu cần thiết cho việc cài đặt phần mềm.
Các dữ liệu được dùng cho các dịch vụ được thiết kế chi tiết và được đặc tả.
Quá trình dịch các yêu cầu thành các kiến trúc dữ liệu và kiến trúc phần mềm.
Giai đoạn lập trình chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm(%) trong quá trình phát triển phần mềm?
20%.
35%.
40%.
25%.
Trong xác định yêu cầu, các yêu cầu được chia thành hai loại nào?
Yêu cầu chức năng, yêu cầu quá trình.
Yêu cầu chức năng, yêu cầu phi chức năng.
Yêu cầu phi chức năng, yêu cầu sản phẩm.
Yêu cầu sản phẩm, yêu cầu quá trình.
Đặc điểm của mô hình xoắn ốc?
Nhanh chóng xác định được yêu cầu.
Tách biệt giữa các pha, tiến hành tuần tự.
Có thể kiểm soát rủi ro ở từng mức tiến hóa.
Sử dụng bộ case trong quá trình phát triển.
Đặc trưng thiết kế hướng đối tượng?
Các đối tượng liên lạc với nhau thông qua trạng thái hệ thống.
Các đối tượng là các thực thể có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Các đối tượng không phân tán, chỉ hành động tuần tự.
Các đối tượng liên lạc với nhau bằng cách trao đổi thông báo.
Thứ tự năm giai đoạn của quá trình kiểm thử?
Kiểm thử hệ con, kiểm thử mô đun, kiểm thử đơn vị, kiểm thử chấp nhận, kiểm thử hệ thống.
Kiểm thử đơn vị, kiểm thử mô đun, kiểm thử hệ con, kiểm thử hệ thống, kiểm thử chấp nhận.
Kiểm thử mô đun, kiểm thử đơn vị, kiểm thử chấp nhận, kiểm thử hệ con, kiểm thử hệ thống.
Kiểm thử chấp nhận, kiểm thử hệ thống, kiểm thử hệ con, kiểm thử mô đun, kiểm thử đơn vị.
Trong chất lượng thiết kế phần mềm, kết dính gom góp là gì?
Tất cả các thành phần cùng hoạt hóa một lúc được bó lại với nhau.
Các phần tử trong mô đun được ghép lại trong một dãy điều khiển.
Các thành phần cùng thực hiện các chức năng tương tự được đặt vào cùng một mô đun.
Các công việc không liên quan với nhau, song lại bị bó vào một mô đun.
Tập hợp yêu cầu, thiết kế nhanh, xây dựng bản mẫu, đánh giá của khách hàng, làm mịn yêu cầu, sản phẩm cuối cùng. Đây là các pha của mô hình kỹ nghệ phần mềm nào?
Mô hình làm bản mẫu.
Mô hình thác nước.
Mô hình xoắn ốc.
Mô hình kỹ thuật thế hệ thứ tư.
Mô hình nào sau đây là mô hình hành vi?
Mô hình nội dung.
Mô hình quy trình.
Mô hình xử lý dữ liệu.
Mô hình dữ liệu semantic.
Mô hình đối tượng.
Sơ đồ sau mô tả tiến trình gì?
Đặc tả trừu tượng hoạt động thiết kế.
Hoạt động thiết kế và sản phẩm.
Các hoạt động thiết kế phần mềm.
Hoạt động thiết kế chi tiết và đặc tả.
Trong quá trình phát triển phần mềm, giai đoạn đặc tả phần mềm có nghĩa là:
Nhận biết vấn đề, bài toán thực tế, các yêu cầu mà người dùng đặt ra.
Xây dựng không gian giải pháp cho vấn đề.
Xây dựng một hệ thống thực hiện được dựa vào thiết kế.
Thẩm định lại tính đúng đắn của giải pháp theo yêu cầu ban đầu đặt ra.
Để tăng tính hiệu quả chương trình có thể áp dụng hướng dẫn nào sau đây?
Sử dụng những chu kỳ lồng nhau và danh sách phức tạp.
Sử dụng những chu kỳ lồng nhau và trộn lẫn kiểu dữ liệu.
Tránh dùng mảng nhiều chiều, con trỏ và danh sách phức tạp.
Dùng mảng nhiều chiều, con trỏ và phép toán số học nhanh.
Trong xác định yêu cầu, các yêu cầu được chia thành những loại nào?
Yêu cầu sản phẩm, yêu cầu quá trình.
Yêu cầu sản phẩm, yêu cầu ngoại lai.
Yêu cầu chức năng, yêu cầu phi chức năng.
Xác định yêu cầu, đặc tả yêu cầu.
Trong thiết kế kiến trúc, thế nào là mô hình lớp?
Mọi dữ liệu được lưu trữ tại một cơ sở dữ liệu trung tâm được truy cập bởi các lớp.
Tổ chức hệ thống thành một tập hợp các lớp cung cấp tập hợp các dịch vụ.
Mô hình hệ thống phân tán, biểu diễn phân tán dữ liệu và xử lý trên nhiều máy tính.
Mô hình mà để vận hành, hệ thống phải được điều khiển làm việc đồng bộ và đúng.
Mức xác định yêu cầu là gì?
Mô tả mức chi tiết về yêu cầu.
Mô tả yêu cầu chức năng của phần mềm.
Mô tả yêu cầu phi chức năng của phần mềm.
Mô tả trừu tượng mức cao của yêu cầu.
Viết nhiều câu lệnh trên một dòng.
Mỗi câu lệnh nên đơn giản và trực tiếp.
Xây dựng câu lệnh đơn và thẳng hàng.
Các câu lệnh lồng nhau, tụt lề các dòng lệnh.
Kỹ nghệ phần mềm khác gì so với khoa học máy tính?
Không có gì khác biệt.
Kỹ nghệ phần mềm tập trung vào lý thuyết và nền tảng; khoa học máy tính tập trung vào khả năng thực hiện của việc phát triển phần mềm và khả năng chuyển giao các phần mềm.
Khoa học máy tính tập trung vào lý thuyết và nền tảng; kỹ nghệ phần mềm tập trung vào khả năng thực hiện của việc phát triển phần mềm và khả năng chuyển giao các phần mềm.
Kỹ nghệ phần mềm là nền tảng cho khoa học máy tính.
Kỹ nghệ phần mềm không liên quan gì tới khoa học máy tính.
Yêu cầu thường được mô tả ở những mức nào?
Phân tích yêu cầu, xác định yêu cầu.
Yêu cầu chức năng, yêu cầu phi chức năng.
Xác định yêu cầu, đặc tả yêu cầu.
Xác định yêu cầu, phân tích yêu cầu.
Chỉ ra phát biểu đúng nhất về lập trình thứ lỗi?
Lập trình thứ lỗi là cách lập trình đảm bảo cho hệ thống không bị ảnh hưởng gì ngay cả khi có thành phần sinh lỗi.
Lập trình thứ lỗi là cách lập trình đảm bảo cho hệ thống có khả năng dung thứ lỗi khi có thành phần sinh lỗi.
Lập trình thứ lỗi là cách lập trình ngăn chặn sự xâm nhập của các file lạ, bảo toàn dữ liệu khi hệ thống sụp đổ.
Lập trình thứ lỗi là cách lập trình đánh dấu lại các bất thường trong quá trình vận hành phần mềm.
Kế hoạch quản lý cấu hình có tác dụng gì?
Mô tả các thủ tục chất lượng và các tiêu chuẩn sẽ được sử dụng trong dự án.
Mô tả các phương pháp, tài nguyên và lịch trình sử dụng cho việc xác nhận hệ thống.
Mô tả các thủ tục và cấu trúc quản lý cấu hình được sử dụng
Dự đoán các yêu cầu bảo trì của hệ thống, chi phí bảo trì và lý do.
Mô tả cách thức các thành viên đội dự án phát triển kỹ năng và kinh nghiệm.
Giai đoạn kiểm định và bảo trì chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm(%) trong quá trình phát triển phần mềm?
35%.
25%.
30%.
40%.
Khái niệm đặc tả yêu cầu?
Mô tả chi tiết về các dịch vụ mà hệ cần cung cấp và các ràng buộc mà hệ cần tuân thủ khi vận hành.
Thiết lập các dịch vụ mà hệ phải cung cấp và các ràng buộc mà hệ phải tuân theo khi hoạt động.
Mô tả trừu tượng về các dịch vụ mà hệ cần cung cấp và các ràng buộc mà hệ cần tuân thủ khi vận hành.
Phát biểu chính thức về những yêu cầu phần mềm. Nó trình bày những gì mà hệ phần mềm phải làm.
Hành động nào sau đây KHÔNG nằm trong quy trình thiết kế hệ thống?
Xác định hệ thống con.
Yêu cầu phân vùng.
Định nghĩa yêu cầu
Định nghĩa giao diện hệ thống con
Xác định chức năng hệ thống con
Tiêu chuẩn tính hiệu quả trong đánh giá phần mềm là gì?
Phần mềm không gây nên các thiệt hại vật lý và kinh tế khi hệ thống thất bại.
Phần mềm có thể dễ dàng sửa chữa và nâng cấp được.
Phần mềm không được lãng phí các tài nguyên của hệ thống.
Phần mềm có giao diện người dùng thích hợp, có tư liệu hướng dẫn và các tiện ích trợ giúp đầy đủ.
Nhược điểm đặc tả phi hình thức?
Thiếu tính chính xác.
Chi phí đặc tả cao.
Khó đọc, khó sử dụng.
ít được dùng để đặc tả.
Khái niệm Đặc tả thiết kế, nghĩa là?
Yêu cầu được viết bằng ngôn ngữ chuyên ngành để mô tả chi tiết phần mềm.
Yêu cầu được đặc tả bởi các biểu đồ ngữ cảnh, đồ thị và lược đồ quan hệ.
Các dịch vụ được đặc tả một cách chi tiết, chính xác để có thể dùng làm cơ sở hợp đồng giữa hai bên.
Yêu cầu được viết bằng ngôn ngữ tự nhiên về các dịch vụ mà hệ thống phải cung cấp.
Tên người quản lý, tên nhà tài trợ, tuyên bố dự án bắt đầu và đề nghị những người liên quan hợp tác toàn diện với dự án. Đây là những thông tin cần có của loại tài liệu nào trong quản lý dự án?
Bản đề xuất dự án.
Bản công bố dự án.
Bản ký hợp đồng.
Bản xây dựng dự án.
Ưu điểm của đặc tả phi hình thức?
Chi phí đặc tả cao.
Tăng tính chính xác.
Dễ kiểm tra yêu cầu.
Dễ đọc, dễ sử dụng.
Trong các bộ phận của một hệ thống nói chung, bộ phận thực hiện có chức năng gì?
Thu thập thông tin từ môi trường.
Tạo ra một số thay đổi trong môi trường hệ thống.
Cho phép các bộ phận của hệ thống trao đổi với nhau.
Phối hợp các hành động của các bộ phần trong hệ thống.
Tạo điều kiện cho các hành động của các bộ phần trong hệ thống.
Đánh giá khả năng và ảnh hưởng của rủi ro là giai đoạn thứ nào trong quản lý rủi ro?
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
Giai đoạn 3
Giai đoạn 4
Giai đoạn 5
Hiểu phạm vi, thu thập yêu cầu, phân loại yêu cầu, giải quyết xung đột, ưu tiên hóa, thẩm định yêu cầu. Đây là các giai đoạn của tiến trình gì?
Phân tích yêu cầu.
Xác định yêu cầu.
Thu thập yêu cầu.
Hình thành yêu cầu.
Thế nào là thiết kế hướng chức năng?
Bản thiết kế được phân giải thành một bộ các chức năng tác động lẫn nhau, các chức năng không dùng chung trạng thái hệ thống.
Bản thiết kế được phân giải thành một bộ các đơn thể tác động lẫn nhau, mỗi đơn thể có một chức năng được xác định rõ ràng.
Bản thiết kế được phân giải thành một bộ các chức năng tác động lẫn nhau, các chức năng có trạng thái giống nhau.
Bản thiết kế được phân giải thành một bộ các chức năng tác động lẫn nhau, mỗi chức năng có trạng thái riêng, không dùng chung trạng thái hệ thống.
Các bước trong giai đoạn phát triển của tiến trình phần mềm?
Thiết kế phần mềm, mã hóa, kiểm thử phần mềm.
Phân tích hệ thống, lập kế hoạch dự án, phân tích yêu cầu.
Thiết kế phần mềm, mã hóa, kiểm thử phần mềm, bảo trì.
Phân tích yêu cầu, thiết kế phần mềm, mã hóa, cài đặt.
Xem xét khả năng tài chính của tổ chức có cho phép thực hiện dự án, kỹ thuật hiện tại có đủ đảm bảo thực hiện giải pháp công nghệ dự định áp dụng, … Đây là nội dung của giai đoạn nào trong pha phân tích và đặc tả yêu cầu phần mềm?
Phân tích yêu cầu.
Nghiên cứu khả thi.
Xác định yêu cầu.
Đặc tả yêu cầu.
Sơ đồ dưới đây chỉ ra tiến trình gì?
Phân tích các yêu cầu.
Hình thành các yêu cầu.
Thu thập các yêu cầu.
Xác định các yêu cầu.
Phương pháp kiểm thử nào mà việc thiết kế các kiểm thử thông qua phân tích mã nguồn chương trình?
Kiểm thử hộp đen.
Kiểm thử đơn vị.
Kiểm thử hộp trắng.
Kiểm thử mô đun.
Phương pháp kiểm thử nào mà việc thiết kế các kiểm thử thông qua đặc tả hệ thống?
Kiểm thử hộp đen.
Kiểm thử hộp trắng.
Kiểm thử hệ con.
Kiểm thử hệ thống.
Chỉ ra các phương pháp đặc tả yêu cầu?
Đặc tả phi hình thức và đặc tả hình thức.
Đặc tả chức năng và đặc tả phi chức năng.
Đặc tả yêu cầu và đặc tả sản phẩm.
Đặc tả yêu cầu và đặc tả phi chức năng.
Có mấy loại kế hoạch phụ trợ?
1
2
3
4
5
Mô hình mô tả cấu trúc logic dữ liệu được xử lý bởi hệ thống là loại mô hình nào?
Mô hình dòng dữ liệu.
Mô hình đối tượng.
Mô hình quy trình.
Mô hình dữ liệu semantic.
Không có đáp án đúng.
