50 câu hỏi
Nguyên nhân gây bệnh Basedow:
Chưa rõ
Cường hormon sinh dục
Cơ địa người bệnh
Nhiễm khuẩn, nhiễm độc
Doxazosin (Carduran) là thuốc hạ huyết áp:
Nhóm thuốc lợi tiểu
Nhóm thuốc ức chế kênh Calci
Nhóm thuốc ức chế Beta giao cảm
Nhóm thuốc ức chế thụ thể Alpha
Prazosin (Minipress) là thuốc hạ huyết áp:
Nhóm thuốc lợi tiểu
Nhóm thuốc ức chế kênh Calci
Nhóm thuốc ức chế Beta giao cảm
Nhóm thuốc ức chế thụ thể Alpha
Triệu chứng nhịp tim trong nhiễm độc tuyến giáp:
Nhịp tim chậm 40 – 60 lần/phút
Nhịp tim bình thường 60 – 80 lần/phút
Nhịp tim nhanh 80 – 100 lần/phút
Nhịp tim rất nhanh 100 – 120 lần/phút
Alfuzosine (Xatral) là thuốc hạ huyết áp:
Nhóm thuốc lợi tiểu
Nhóm thuốc ức chế kênh Calci
Nhóm thuốc ức chế Beta giao cảm
Nhóm thuốc ức chế thụ thể Alpha
Triệu chứng tim mạch trong nhiễm độc tuyến giáp:
Nhịp tim chậm, đánh trống ngực, đau vùng trước tim
Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, đau vùng trước tim
Nhịp tim chậm, đánh trống ngực, đau vùng vai và cổ
Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, đau vùng vai và cổ
Bướu giáp trong nhiễm độc tuyến giáp:
Bướu giáp rất to, không cân đối, mật độ mềm
Bướu giáp to, cân đối, mật độ chắc
Bướu giáp không to lắm, cân đối, mật độ chắc
Bướu giáp không to lắm, không cân đối, mật độ mềm
Các thuốc nào sau đây thuộc nhóm Ức chế men chuyển:
Captopril, Enalapril, Lisinopril, Peridopril, Quinapril
Doxazosin, Prazosin, Alfuzosine
Nifedipine, Felodipine, Lacipine, Amlodipine Tildiem, Verapamil
Propranolol, Atenolol, Metoprolol, Acebutolol, Pindolol, Bisoprolol, Calvedilol
Bệnh nhân bị Basedow có triệu chứng:
Ăn nhiều, uống nhiều, sụt cân nhanh
Ăn nhiều, uống nhiều, mập nhanh
Ăn ít, uống ít, sụt cân nhanh
Ăn ít, uống ít, mập nhanh
Bệnh nhân bị Basedow có chuyển hóa cơ bản:
> 10 %
> 20 %
> 30 %
> 40 %
Chuyển hóa cơ bản bình thường trong cơ thể là:
+/- 10 %
+/- 20 %
+/- 30 %
+/- 40 %
Captopril (Capoten, Lopril) là thuốc hạ huyết áp:
Nhóm thuốc lợi tiểu
Nhóm thuốc ức chế kênh Calci
Nhóm thuốc ức chế Beta giao cảm
Nhóm thuốc ức chế men chuyển
Triệu chứng rối loạn tuyến yên trong bệnh Basedow:
Lồi mắt 2 bên
Lồi mắt 1 bên
Không lồi mắt
Thụt mắt vào trong
Các triệu chứng của bệnh nhân bị Basedow:
Thay đổi tính tình, dễ cảm xúc, nóng giận
Khó ngủ, không chịu được nóng bức
Khát nước, đói, ăn nhiều nhưng vẫn gầy
Tất cả đều đúng
Enalapril (Benalapril, Renitec, Ednyt) là thuốc hạ huyết áp:
Nhóm thuốc lợi tiểu
Nhóm thuốc ức chế kênh Calci
Nhóm thuốc ức chế Beta giao cảm
Nhóm thuốc ức chế men chuyển
Triệu chứng rối loạn kinh nguyệt của bệnh nhân bị Basedow:
Cường kinh
Mất kinh
Thống kinh
Rong kinh
Biến chứng thường gặp nhất trong bệnh Basedow:
Suy tim
Nhiễm khuẩn
Suy kiệt cơ thể
Xơ gan
Lisinopril (Zestril) là thuốc hạ huyết áp:
Nhóm thuốc lợi tiểu
Nhóm thuốc ức chế kênh Calci
Nhóm thuốc ức chế Beta giao cảm
Nhóm thuốc ức chế men chuyển
Nhiễm trùng thường gặp trong bệnh Basedow:
Viêm Amidan
Lao phổi
Bạch hầu
Tiêu chảy
Giai đoạn tấn công trong điều trị bệnh Basedow kéo dài:
2 – 4 tuần
2 – 6 tuần
4 – 6 tuần
4 – 8 tuần
Giai đoạn tấn công trong điều trị bệnh Basedow:
Levothyroxin (LT4)
Kháng giáp tổng hợp MTU (Methyl Thiouracil)
Dung dịch Lugol
Iod phóng xạ I131
Peridopril (Coversyl) là thuốc hạ huyết áp:
Nhóm thuốc lợi tiểu
Nhóm thuốc ức chế kênh Calci
Nhóm thuốc ức chế Beta giao cảm
Nhóm thuốc ức chế men chuyển
Kháng giáp tổng hợp MTU (Methyl Thiouracil) điều trị Basedow với hàm lượng:
Viên 12,5 mg
Viên 25 mg
Viên 50 mg
Viên 75 mg
Quinapril (Accupril) là thuốc hạ huyết áp:
Nhóm thuốc lợi tiểu
Nhóm thuốc ức chế kênh Calci
Nhóm thuốc ức chế Beta giao cảm
Nhóm thuốc ức chế men chuyển
Lugol điều trị Basedow với lượng truyền:
1 chai, X giọt/phút
1 chai, XX giọt/phút
1 chai, XXX giọt/phút
1 chai, VX giọt/phút
Captopril, Enalapril, Lisinopril, Peridopril, Quinapril là thuốc hạ huyết áp:
Nhóm thuốc lợi tiểu
Nhóm thuốc ức chế kênh Calci
Nhóm thuốc ức chế Beta giao cảm
Nhóm thuốc ức chế men chuyển
Propranolol điều trị Basedow với liều lượng:
10 mg x 1 viên/ngày
20 mg x 1-2 viên/ngày
30 mg x 2-3 viên/ngày
40 mg x 3-4 viên/ngày
Giai đoạn củng cố trong điều trị Basedow kéo dài:
1 – 2 tuần
2 – 4 tuần
4 – 8 tuần
8 – 16 tuần
Thuốc nào sau đây thuộc nhóm Ức chế thụ thể Angiotensin II:
Captopril, Enalapril, Lisinopril, Peridopril, Quinapril
Captopril, Enalapril, Lisinopril, Peridopril, Quinapril
Doxazosin, Prazosin, Alfuzosine
Nifedipine, Felodipine, Lacipine, Amlodipine Tildiem, Verapamil
Giai đoạn củng cố trong điều trị Basedow bằng kháng giáp tổng hợp với liều:
Bằng liều tấn công
½ liều tấn công
¾ liều tấn công
¼ liều tấn công
Giai đoạn duy trì trong điều trị Basedow bằng thuốc an thần:
Iod phóng xạ I131
Seduxen, Gardenal
Propranolol
Methyl Thiouracil
Losartan (Cozaar) là thuốc hạ huyết áp:
Nhóm thuốc lợi tiểu
Nhóm thuốc ức chế kênh Calci
Nhóm thuốc ức chế Beta giao cảm
Nhóm thuốc ức chế Angiotensin II
Điều trị ngoại khoa bệnh Basedow:
Cắt bỏ toàn bộ tuyến giáp
Cắt bỏ 1 phần tuyến giáp
Để nguyên tuyến giáp, không cắt
Tất cả đều sai
Irbesartan (Aprovel, Irovel) là thuốc hạ huyết áp:
Nhóm thuốc lợi tiểu
Nhóm thuốc ức chế kênh Calci
Nhóm thuốc ức chế Beta giao cảm
Nhóm thuốc ức chế Angiotensin II
Bướu cổ đơn thuần là:
Nhược giáp
Bình giáp
Cường giáp
U lành tuyến giáp
Telmisartan (Micardis) là thuốc hạ huyết áp:
Nhóm thuốc lợi tiểu
Nhóm thuốc ức chế kênh Calci
Nhóm thuốc ức chế Beta giao cảm
Nhóm thuốc ức chế Angiotensin II
Nguyên nhân gây Bướu cổ đơn thuần:
Chưa rõ nguyên nhân
Do thừa Iod
Do thiếu Iod
Tất cả đều đúng
Nguyên nhân gây Bướu cổ đơn thuần:
Chưa rõ nguyên nhân
Do thừa Iod
Do thiếu Iod
Tất cả đều đúng
Valsartan (Diovan, Valzaar) là thuốc hạ huyết áp:
Nhóm thuốc lợi tiểu
Nhóm thuốc ức chế kênh Calci
Nhóm thuốc ức chế Beta giao cảm
Nhóm thuốc ức chế Angiotensin II
Bướu cổ lẻ tẻ là:
Bướu cổ đơn thuần do tăng nhu cầu cơ thể trong các giai đoạn sinh lý
Tình trạng cường giáp làm tăng cường chức năng tuyến giáp
Tình trạng nhiễm độc tuyến giáp làm rối loạn chức năng tuyến giáp
Tình trạng nhược giáp làm giảm chức năng tuyến giáp
Các thuốc có tác dụng giống Beta 2:
Terbutalin
Salbutamol
Fenoterol
Tất cả đều đúng
Tăng nhãn áp còn gọi là:
Đục thủy tinh thể
Viêm màng bồ đào
Glaucoma
Viêm mủ nội nhãn
Thiên đầu thống là tên gọi của bệnh:
Cườm khô
Cườm nước
Nhãn viêm giao cảm
Cườm phồng tăng áp
Các thuốc có tác dụng giống Beta 2 là loại thuốc:
Amophylin
Theostat
Theostat
Terbutalin
Tăng nhãn áp là bệnh:
Do nhãn áp tăng cao nhưng không gây rối loạn chức năng thị giác
Do nhãn áp tăng cao gây rối loạn chức năng thị giác
Rối loạn chức năng thị giác nhưng nhãn áp không tăng cao
Tất cả đều sai
Ephedrin được dùng để điều trị bệnh hen phế quản với liều:
1/500, tiêm tĩnh mạch, liều lượng 0,02 ml/kg
1/1000, tiêm dưới da, liều lượng 0,01 ml/kg
1/2000, tiêm trong da, liều lượng 0,02 ml/kg
1/3000, tiêm bắp, liều lượng 0,01 ml/kg
Terbutalin, Salbutamol, Fenoterol, Metaproterenol là thuốc có tác dụng:
Giống Beta 2
Dãn phế quản
Kháng viêm
Kháng sinh
Corticoid được dùng để điều trị bệnh hen phế quản với liều:
Methyl Prednisolon, 0,5 mg/kg, tiêm động mạch hoặc dùng đường toàn thân
Methyl Prednisolon, 1 mg/kg, tiêm dưới da hoặc dùng đường toàn thân
Methyl Prednisolon, 2 mg/kg, tiêm tĩnh mạch hoặc dùng đường toàn thân
Methyl Prednisolon, 4 mg/kg, tiêm trong da hoặc dùng đường toàn thân
Tăng nhãn áp nếu không được điều trị hoặc điều trị không đúng cách:
Bình thường
Sẽ đưa đến mù tạm thời
Sẽ đưa đến mù vĩnh viễn
Tất cả đều đúng
Các loại thuốc thương mại có thành phần Methy Prednisolon:
Solu Medrol
Medrol
Medisolon
Tất cả đều đúng
