50 câu hỏi
Thời kỳ nung bệnh của cảm cúm:
Không có triệu chứng
Triệu chứng chưa rõ rệt
Triệu chứng rõ rệt
Triệu chứng rầm rộ
Thời kỳ khởi phát của cảm cúm:
Sốt nhẹ, không rét, không đau nhức mình mẩy, không nhức đầu
Sốt nhẹ, kèm rét run, đau nhức mình mẩy, nhức đầu
Sốt cao, không rét run, không đau nhức mình mẩy, không nhức đầu
Sốt cao, rét run, đau nhức mình mẩy, nhức đầu
Chế độ sinh hoạt của bệnh nhân loét dạ dày – tá tràng:
Cần ăn các chất dễ tiêu, chia thành 3 bữa ăn trong ngày
Cần ăn các chất khó tiêu, chia thành nhiều bữa ăn trong ngày
Cần ăn các chất khó tiêu, chia thành 3 bữa ăn trong ngày
Cần ăn các chất dễ tiêu, chia thành nhiều bữa ăn trong ngày
Thời kỳ toàn phát của bệnh cảm cúm:
Gồm 2 hội chứng: nhiễm trùng và nhiễm độc
Gồm 3 hội chứng: nhiễm trùng, nhiễm độc và hô hấp
Gồm 4 hội chứng: nhiễm trùng, nhiễm độc, hô hấp và tiêu hóa
Gồm 5 hội chứng: nhiễm trùng, nhiễm độc, hô hấp, tiêu hóa và tiết niệu
Hướng điều trị nội khoa đối với viêm dạ dày – tá tràng:
Thuốc tăng co thắt + Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày – tá tràng + Thuốc tăng bài tiết + Thuốc diệt vi khuẩn HP
Thuốc giảm co thắt + Thuốc trung hòa dịch vị + Thuốc tăng bài tiết + Thuốc an thần
Thuốc tăng co thắt + Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày – tá tràng + Thuốc chống bài tiết + Thuốc an thần
Thuốc giảm co thắt + Thuốc trung hòa dịch vị + Thuốc chống bài tiết + Thuốc diệt vi khuẩn HP
Thời kỳ toàn phát của bệnh cảm cúm, gồm:
Hội chứng nhiễm trùng: sốt cao, mạch nhanh, tiểu ít, nước tiểu đỏ, lưỡi dơ, môi khô…
Hội chứng nhiễm độc: nhức đầu, đau nhức mình mẩy, ù tai, hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, mệt lả…
Hội chứng hô hấp: viêm hô hấp trên, ho, chảy nước mắt, nước mũi, nghẹt thở, đau rát họng…
Tất cả đều đúng
Hội chứng nhiễm trùng trong thời kỳ toàn phát của bệnh cảm cúm:
Sốt cao, mạch nhanh, tiểu ít, nước tiểu đỏ, lưỡi dơ, môi khô…
Nhức đầu, đau nhức mình mẩy, ù tai, hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, mệt lả…
Viêm hô hấp trên, ho, chảy nước mắt, nước mũi, nghẹt thở, đau rát họng…
Viêm hô hấp dưới, ho, khạc đàm, nặng ngực, đau vùng ngực bị viêm…
Một số thuốc giảm co thắt và giảm đau:
Aspirin, Paracetamol
Atropin, No-spa
Vitamin C, Prednisolon
Dexamethason, Methyl Prednisolon
Thuốc nhóm giảm co thắt và giảm đau:
Atropin, No-spa, Decontractyl…
Alusi, Maalox, Phosphalugel, Vitamin 3B…
Cimetidin, Famotidin, Omeprazol, Imoprazol, Pantprazol…
Amoxicillin, Metronidazol…
Hội chứng biểu hiện khi bị nhiễm trùng trong thời kỳ toàn phát của bệnh cảm cúm:
Sốt nhẹ 37,5 – 38 o C
Sốt vừa 38 – 39 o C
Sốt cao 39 – 40 o C
Sốt rất cao 40 – 41 o C
Cách sử dụng và liều sử dụng thuốc giảm co thắt và giảm đau:
Atropin ½ mg, tiêm trong da, 1-2 ống/ngày
Atropin ¼ mg, tiêm dưới da, 1-2 ống/ngày
Atropin ¾ mg, tiêm tĩnh mạch, 1-2 ống/ngày
Atropin 1 mg, tiêm bắp, 1-2 ống/ngày
Một số thuốc trung hòa dịch vị, bảo vệ niêm mạc dạ dày – tá tràng:
Alusi (Alumium), Aspirin, Maalox, Vitamin C…
Alusi (Alumium), Maalox, Phosphalugel, Vitamin 3B…
Phosphalugel, Muối kẽm Sulphat, Muối bạc Nitrat, Vitamin AD…
Phosphalugel, Muối đồng Sulphat, Prednisolon, Vitamin E…
Thuốc Vitamin B1, B6, PP có tác dụng:
Giảm co thắt, giảm đau
Diệt vi khuẩn Hp
Chống bài tiết, giúp cơ thể hấp thu nhanh các chất dinh dưỡng
Bảo vệ, điều hòa độ acid
Một số loại thuốc nhóm chống bài tiết:
Atropin, No-spa, Decontractyl…
Alusi, Maalox, Phosphalugel, Vitamin 3B…
Cimetidin, Famotidin, Omeprazol, Imoprazol, Pantprazol…
Amoxicillin, Metronidazol…
Cimetidin được sử dụng để điều trị viêm, loét dạ dày – tá tràng:
Uống 200 mg/ngày, 1 tuần
Uống 400 mg/ngày, từ 1-2 tuần
Uống 600 mg/ngày, từ 2-4 tuần
Uống 800 mg/ngày, từ 4-6 tuần
Những dấu hiệu nhận biết nhiễm trùng trong thời kỳ toàn phát của bệnh cảm cúm:
Sốt nhẹ, mạch nhanh, tiểu ít, nước tiểu đỏ, lưỡi dơ…
Sốt cao, mạch nhanh, tiểu ít, nước tiểu đỏ, lưỡi dơ…
Sốt nhẹ, mạch chậm, tiểu nhiều, nước tiểu trong, lưỡi sạch…
Sốt cao, mạch chậm, tiểu nhiều, nước tiểu trong, lưỡi sạch…
Famotidin được sử dụng để điều trị viêm, loét dạ dày – tá tràng:
Uống 10 – 20 mg/ngày, dùng trong 1 tuần
Uống 20-40 mg/ngày, dùng trong 2 tuần
Uống 60-120 mg/ngày, dùng trong 4 tuần
Uống 120-180 mg/ngày, dùng trong 6 tuần
Thuốc diệt vi khuẩn Hp:
Atropin, No-spa, Decontractyl…
Alusi, Maalox, Phosphalugel, Vitamin 3B…
Cimetidin, Famotidin, Omeprazol, Imoprazol, Pantprazol…
Amoxicillin, Metronidazol…
Hội chứng nhiễm độc trong thời kỳ toàn phát của bệnh cảm cúm:
Sốt cao, mạch nhanh, tiểu ít, nước tiểu đỏ, lưỡi dơ, môi khô…
Nhức đầu, đau nhức mình mẩy, ù tai, hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, mệt lả…
Viêm hô hấp trên, ho, chảy nước mắt, nước mũi, nghẹt thở, đau rát họng…
Viêm hô hấp dưới, ho, khạc đàm, nặng ngực, đau vùng ngực bị viêm…
Amoxicillin 0,25 mg sử dụng để diệt vi khuẩn Hp với liều dùng:
1-2 viên/ngày, uống trong 5 ngày
2-4 viên/ngày, uống trong 7 ngày
4-6 viên/ngày, uống trong 10 ngày
6-8 viên/ngày, uống trong 14 ngày
Metronidazol (Klion) 0,25 mg sử dụng để diệt vi khuẩn Hp với liều:
1-2 viên/ngày, uống trong 5 ngày
2-4 viên/ngày, uống trong 7 ngày
4-6 viên/ngày, uống trong 10 ngày
6-8 viên/ngày, uống trong 14 ngày
Hội chứng hô hấp trong thời kỳ toàn phát của bệnh cảm cúm:
Sốt cao, mạch nhanh, tiểu ít, nước tiểu đỏ, lưỡi dơ, môi khô…
Nhức đầu, đau nhức mình mẩy, ù tai, hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, mệt lả…
Viêm hô hấp trên, ho, chảy nước mắt, nước mũi, nghẹt thở, đau rát họng…
Viêm hô hấp dưới, ho, khạc đàm, nặng ngực, đau vùng ngực bị viêm…
Điều trị bệnh cảm cúm:
Hiện chưa có thuốc điều trị, điều trị triệu chứng là chủ yếu
Hiện đã có rất nhiều loại thuốc điều trị đặc hiệu
Hiện đã có một ít loại thuốc điều trị hiệu quả cảm cúm
Tất cả đều sai
Để điều trị viêm dạ dày – tá tràng, Đông y có thể sử dụng:
Mật gấu uống 1 ống x 2 lần/ngày hoặc mật ong kết hợp sữa tươi
Cao da cầm uống 30 ml x 3 lần/ngày hoặc mật ong kết hợp với bột nghệ
Nhung hươu sắc nhỏ, pha uống 30 ml x 3 lần/ngày hoặc sữa dê kết hợp bột sắn
Nước yến uống 20 ml x 3 lần/ngày hoặc nhân sâm kết hợp hoàng kỳ
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là bệnh đặc trưng bởi:
Sự giới hạn thông khí có hồi phục hoàn toàn
Sự giới hạn thông khí có hồi phục một phần
Sự giới hạn thông khí có hồi phục rất hạn chế
Sự giới hạn thông khí không hồi phục hoàn toàn
Trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, các phế nang, túi khí bị tổn thương:
Mất độ đàn hồi
Mạch máu quanh phế nang bị hư hại
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
Chế độ nghỉ ngơi, ăn uống trong điều trị bệnh cảm cúm:
Không cần nghỉ ngơi, chỉ cần ăn các chất dễ tiêu và hoa quả nhiều
Nghỉ ngơi, ăn càng nhiều càng tốt các chất dễ tiêu lẫn khó tiêu và hoa quả cho mau phục hồi
Nghỉ ngơi, chỉ ăn các chất dễ tiêu và hoa quả
Tất cả đều sai
Mất độ đàn hồi của các phế nang, túi khí trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính sẽ làm:
O2 vào dễ, CO2 ra dễ
O2 vào khó, CO2 ra dễ
O2 vào dễ, CO2 ra khó
O2 vào khó, CO2 ra khó
Thuốc giảm sốt, giảm đau trong điều trị bệnh cảm cúm:
Aspirin pH8 0,25 gram x 1 viên/ngày
Aspirin pH8 0,5 gram x 2 viên/ngày
Aspirin pH8 0,75 gram x 3 viên/ngày
Aspirin pH8 1 gram x 4 viên/ngày
Bệnh lý mạch máu trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính:
Thiếu O2 mạn tính
Co thắt mạch máu phổi
Tăng áp lực động mạch phổi
Tất cả đều đúng
Tỷ lệ nam và nữ mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính:
Nam > Nữ
Nam = Nữ
Nam < Nữ
Tất cả đều sai
Triệu chứng cơ năng của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính:
Ho, khạc đàm, khó thở
Nặng ngực
Khò khè, vướng đàm, khó khạc đàm
Tất cả đều đúng
Chẩn đoán đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính dựa vào bệnh sử có:
Cơn khó thở giảm dần, số lượng đàm tăng
Cơn khó thở tăng dần, số lượng đàm giảm
Cơn khó thở tăng dần, số lượng đàm tăng
Cơn khó thở giảm dần, số lượng đàm giảm
Thuốc giảm ho trong điều trị bệnh cảm cúm:
Terpin Codein x 4 viên/ngày
Terpin Codein x 3 viên/ngày
Terpin Codein x 2 viên/ngày
Terpin Codein x 1 viên/ngày
Chẩn đoán đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính dựa vào bệnh sử:
Số lượng đàm giảm, tính chất đàm đục, đổi màu
Số lượng đàm tăng, tính chất đàm đục, đổi màu
Số lượng đàm giảm, tính chất đàm trong, nhầy
Số lượng đàm tăng, tính chất đàm trong, nhầy
Chẩn đoán đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính dựa vào lâm sàng:
Thở chậm < 10 lần/phút
Thở chậm < 15 lần/phút
Thở nhanh > 20 lần/phút
Thở nhanh > 25 lần/phút
Thuốc trợ tim trong điều trị bệnh cảm cúm:
Paracetamol 0,3 gram x 4 viên/ngày
Aspirin pH8 0,5 gram x 2 viên/ngày
Ouabain, Vitamin B1, C
Terpin Codein
Thuốc dãn phế quản:
Salbutamol, Terbutalin
Formoterol, Sameterol
Ipratropium bromid, Tiotropium
Tất cả đều đúng
Salbutamol và Terbutalin dạng hít tác dụng nhanh sau:
5 phút
10 phút
15 phút
20 phút
Xông hơi với thảo dược để điều trị bệnh cảm cúm bằng Y học dân tộc:
Tía tô, lá chanh
Ngải cứu
Bạch đàn
Tất cả đều đúng
Thời kỳ ban sởi bay của bệnh sởi:
Biểu hiện sau khi ban sởi đã mọc toàn thân
Biểu hiện trước khi ban sởi mọc toàn thân
Biểu hiện ngay khi ban sởi bắt đầu lan toàn thân
Biểu hiện ngay khi ban sởi bắt đầu mọc
Đặc điểm ban sởi ở thời kỳ ban sởi bay:
Luôn luôn xuất hiện dưới dạng mảng ban màu đỏ hồng
Có thể không thấy hoặc trắng như rắc phấn
Luôn luôn xuất hiện dưới dạng mảng ban màu trắng
Có thể không thấy hoặc đỏ như bị dị ứng
Các biến chứng của bệnh sởi thường xuất hiện ở thời kỳ:
Ủ bệnh
Khởi phát
Sởi mọc
Sởi bay
Các biến chứng của bệnh sởi:
Viêm mũi họng
Viêm thanh quản
Viêm phổi
Tất cả đều đúng
Cam tẩu mã là tình trạng biến chứng gì của bệnh sởi:
Viêm loét giác mạc, sẹo đục giác mạc
Viêm thanh quản gây thở rít, ngạt thở
Viêm niêm mạc miệng dẫn đến hoại tử nhanh
Viêm ruột gây tiêu chảy mạn tính
Điều trị và phòng ngừa bệnh sởi:
Nghỉ ngơi ở những nơi thoáng mát
Ăn nhẹ cháo, sữa, nước hoa quả
Vệ sinh răng miệng, tránh gió
Tất cả đều đúng
Bệnh ho gà có đặc điểm:
Bệnh ít lây lan và hiếm gây thành dịch
Bệnh lây lan nhanh và hiếm gây thành dịch
Bệnh lây lan nhanh và dễ gây thành dịch
Tất cả đều đúng
Bệnh ho gà do:
Cầu khuẩn
Liên cầu khuẩn
Tụ cầu khuẩn
Trực khuẩn
Bệnh ho gà do vi khuẩn:
Pneumococcus jejeuni
Haemophillus pertussis
Streptococcus pneumoni
Staphylococcus aureus
Bệnh ho gà gây tử vong đa số ở:
Trẻ em < 1 tuổi
Trẻ em < 2 tuổi
Trẻ em < 3 tuổi
Trẻ em < 4 tuổi
