vietjack.com

1150 câu hỏi trắc nghiệm Bệnh lý học có đáp án - Phần 18
Quiz

1150 câu hỏi trắc nghiệm Bệnh lý học có đáp án - Phần 18

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp6 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng khạc đàm trong bệnh lao phổi: 

Lúc đầu không khạc đàm, dần dần khạc ra đàm mủ xanh

Lúc đầu khạc đàm loãng, trong, dần dần có mủ trắng xanh

Lúc đầu khạc đàm nhầy, trong, dần dần có mủ trắng đục

Lúc đầu khạc đàm máu, màu đỏ, dần dần có mủ máu lẫn lộn

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây Sốt xuất huyết: 

Virus Dengue

Vi khuẩn Dengue

Ký sinh trùng Dengue

Nấm Dengue

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng Ho khạc đàm trong bệnh lao phổi: 

Lúc đầu chủ yếu là ho, về sau kèm theo triệu chứng khạc đàm cả ngày

Lúc đầu chủ yếu là ho khạc đàm vào ban đêm, về sau ho khạc đàm cả ngày

Lúc đầu chủ yếu là ho khạc đàm vào buổi chiều, về sau ho khạc đàm cả ngày

Lúc đầu chủ yếu là ho khạc đàm vào buổi sáng, về sau ho khạc đàm cả ngày

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại muỗi truyền bệnh Sốt xuất huyết: 

Muỗi Culex

Muỗi Borachinda

Muỗi Aedes

Muỗi Anopheles

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của Đàm giúp nghĩ đến một hang lao trong bệnh lao phổi: 

Đàm ít, lẫn mủ

Đàm nhiều, lẫn mủ

Đàm ít, không có mủ

Đàm nhiều, không có mủ

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng chủ yếu làm tăng nguy cơ lây bệnh lao phổi: 

Ho

Khạc đàm

Sốt

A và B đúng

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng toàn thân của bệnh lao phổi: 

Mệt mỏi

Gầy, sốt

Rối loạn tiêu hóa, rối loạn tiểu tiện

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng sốt trong bệnh lao phổi có đặc điểm: 

Sốt nhẹ, sốt về chiều, không đều, tăng lên khi gắng sức, giảm khi nghỉ ngơi

Sốt cao, sốt buổi sáng, không đều, tăng lên khi gắng sức, giảm khi nghỉ ngơi

Sốt nhẹ, sốt buổi sáng, đều

Sốt cao, sốt về chiều, đều

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh sốt xuất huyết thường xảy ra vào: 

Mùa xuân, mùa hè

Mùa hè, mùa thu

Mùa thu, mùa đông

Mùa đông, mùa xuân

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Virus Dengue gây: 

Dãn mạch máu

Co mạch máu

Teo tổ chức và hấp thu máu tổ chức

Hấp thu huyết tương và hồng cầu vào mạch máu

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thăm khám thực thể trong bệnh lao phổi: 

Có các dấu hiệu đặc trưng của bệnh lao phổi

Không có các dấu hiệu đặc trưng của bệnh lao phổi

Tất cả đều đúng

Tất cả đều sai

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời kỳ nung bệnh sốt xuất huyết két dài: 

2 – 4 ngày

4 – 6 ngày

6 – 8 ngày

8 – 10 ngày

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời kỳ toàn phát của bệnh sốt xuất huyết gồm: 

2 hội chứng

3 hội chứng

4 hội chứng

5 hội chứng

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội chứng nhiễm trùng trong thời kỳ toàn phát của sốt xuất huyết kéo dài: 

2 – 3 ngày

3 – 4 ngày

4 – 5 ngày

5 – 6 ngày

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội chứng nhiễm trùng của bệnh sốt xuất huyết: 

Sốt nhẹ 37,5 – 38oC

Sốt vừa 38 – 39oC

Sốt cao 39 – 40oC

Sốt rất cao 40 – 41oC

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội chứng thần kinh của bệnh sốt xuất huyết: 

Chán ăn, táo bón, tiêu chảy…

Nhức đầu liên tục, đau cơ, đau thắt lưng…

Chảy máu cam, chảy máu chân răng…

Nôn ra máu, đi cầu phân đen…

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xuất huyết dưới da trong bệnh sốt xuất huyết: 

Chấm, nốt, mảng xuất huyết…

Chảy máu cam, chảy máu chân răng…

Nôn ra máu, đi cầu phân đen…

Chảy máu thận, tiểu ra máu…

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xuất huyết niêm mạc trong bệnh sốt xuất huyết: 

Nôn ra máu, đi cầu phân đen…

Chảy máu cam, chảy máu chân răng…

Chảy máu thận, tiểu ra máu…

Chấm, nốt, mảng xuất huyết…

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xuất huyết tiêu hóa trong bệnh sốt xuất huyết: 

Chảy máu cam, chảy máu chân răng…

Chấm, nốt, mảng xuất huyết…

Nôn ra máu, đi cầu phân đen…

Chảy máu thận, tiểu ra máu…

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xuất huyết tiết niệu trong bệnh sốt xuất huyết: 

Chấm, nốt, mảng xuất huyết…

Nôn ra máu, đi cầu phân đen…

Chảy máu cam, chảy máu chân răng…

Chảy máu thận, tiểu ra máu…

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét nghiệm máu trong bệnh sốt xuất huyết: 

Bạch cầu, tiểu cầu giảm, hồng cầu tăng

Hồng cầu, bạch cầu giảm, tiểu cầu tăng

Hồng cầu, tiểu cầu giảm, bạch cầu tăng

Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu đều giảm

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian máu chảy bình thường trong bệnh sốt xuất huyết: 

< 3 phút

> 3 phút

< 6 phút

> 6 phút

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị sốt xuất huyết: 

Nghỉ ngơi nhiều

Ăn chất lỏng, dễ tiêu, uống nhiều nước hoa quả

An thần: Seduxen, Rotunda…

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị sốt xuất huyết bằng Vitamin C liều cao: 

250 – 500 mg/ngày

500 – 1000 mg/ngày

1000 – 1500 mg/ngày

1500 – 2000 mg/ngày

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị hạ sốt trong bệnh sốt xuất huyết:

Aspirin

Paracetamol

Tất cả đều đúng

Tất cả đều sai

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cần hỏi gì ở bệnh nhân nghi ngờ bị bệnh lao phổi: 

Đã được tiêm phòng lao BCG chưa?

Đã có bị sơ nhiễm lao không?

Trước kia có bị lao phổi không?

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loại muỗi truyền bệnh Sốt rét: 

Muỗi Culex

Muỗi Borachinda

Muỗi Anopheles

Muỗi Aedes

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ký sinh trùng Plasmodium gây bệnh sốt rét có mấy loại: 

1 loại

2 loại

3 loại

4 loại

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng da với Tuberculin trong bệnh lao phổi: 

Có thể âm tính trong giai đoạn đầu nên cần làm lại phản ứng sau 3 -4 ngày

Có thể âm tính trong giai đoạn đầu nên cần làm lại phản ứng sau 3 – 4 tuần

Có thể âm tính trong giai đoạn đầu nên cần làm lại phản ứng sau 3 – 4 tháng

Có thể âm tính trong giai đoạn đầu nên cần làm lại phản ứng sau 3 – 4 năm

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

2 loại ký sinh trùng Plasmodium gây bệnh sốt rét tại Việt Nam: 

P. malaria và P. ovale

P. falciparum và P. vivax

P. malaria và P. vivax

P. falciparum và P. ovale

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giai đoạn phát triển vô tính của sốt rét gồm: 

Thời kỳ ở gan và ở hồng cầu

Thời kỳ ở dạ dày muỗi

Thời kỳ ở tuyến nước bọt

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời kỳ ở gan của sốt rét, muỗi đốt người: 

Truyền các giao tử đực của ký sinh trùng sốt rét vào cơ thể

Truyền các giao tử cái của ký sinh trùng sốt rét vào cơ thể

Truyền các mảnh thoa trùng của ký sinh trùng sốt rét vào cơ thể

Truyền các thể tự dưỡng của ký sinh trùng sốt rét vào cơ thể

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét nghiệm vi khuẩn trong bệnh lao: 

Chỉ cần làm xét nghiệm 1 lần

Cần làm xét nghiệm vài lần (1 – 3 lần)

Cần làm xét nghiệm nhiều lần (3 – 6 lần)

Không cần làm xét nghiệm

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời kỳ thoa trùng sốt rét lưu hành trong máu: 

10 phút

20 phút

30 phút

40 phút

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời kỳ ở gan, thoa trùng sốt rét lưu hành trong…: 

Dịch mật

Máu

Nước tiểu

Nước bọt

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phát hiện nhanh trực khuẩn lao trong đàm bằng cách: 

Nhuộm soi tươi

Nuôi cấy

Kháng sinh đồ

Điều trị thử nghiệm

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sau khi lưu hành trong máu, thoa trùng sốt rét xâm nhập…: 

Tế bào phổi

Tế bào lách

Tế bào thận

Tế bào gan

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời kỳ hồng cầu trong bệnh sốt rét, tại tế bào gan:

Thể tự dưỡng xâm nhập hồng cầu, lớn lên thành các giao tử

Thoa trùng xâm nhập hồng cầu, lớn lên thành thể tự dưỡng

Giao tử đực xâm nhập vào hồng cầu, lớn lên thành các thoa trùng

Giao tử cái xâm nhập vào hồng cầu, lớn lên thành thể tự dưỡng

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để nhận định loại trực khuẩn gây bệnh lao bằng cách: 

Nhuộm soi tươi

Nuôi cấy

Kháng sinh đồ

Điều trị thử nghiệm

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời kỳ hồng cầu, tại tế bào gan, các thoa trùng sốt rét xâm nhập hồng cầu: 

Lớn lên thành thể tự dưỡng

Lớn lên thành thoa trùng

Lớn lên thành giao tử đực

Lớn lên thành giao tử cái

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời kỳ ủ bệnh của bệnh tả có đặc điểm: 

Nhanh nhất là 1 giờ, lâu nhất là 1 ngày

Nhanh nhất là 2 giờ, lâu nhất là 2 ngày

Nhanh nhất là 3 giờ, lâu nhất là 3 ngày

Nhanh nhất là 4 giờ, lâu nhất là 4 ngày

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời kỳ khởi phát của bệnh tả có đặc điểm: 

Tiêu chảy vài phút

Tiêu chảy vài giờ

Tiêu chảy vài ngày

Tiêu chảy vài tuần

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời kỳ toàn phát của bệnh tả có đặc điểm: 

Phân toàn nước trắng như nước vo gạo

Trong phân có cục trắng như hạt gạo

Phân không có máu, không thối

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng Mantoux thử nghiệm bằng cách: 

Tiêm 0,1 ml dung dịch chiết xuất từ môi trường nuôi cấy vi khuẩn lao

Tiêm 0,2 ml dung dịch chiết xuất từ môi trường nuôi cấy vi khuẩn lao

Tiêm 0,3 ml dung dịch chiết xuất từ môi trường nuôi cấy vi khuẩn lao

Tiêm 0,4 ml dung dịch chiết xuất từ môi trường nuôi cấy vi khuẩn lao

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bù nước và các chất điện giải để chống trụy tim mạch trong điều trị bệnh tả: 

Dung dịch Glucose là tốt nhất, hoặc các dung dịch cao phân tử, không cần dùng Oresol

Dung dịch Lactat Ringer là tốt nhất, hoặc các huyết thanh mặn, ngọt, kiềm… kết hợp uống Oresol.

Dung dịch NaCl 0,9% là tốt nhất, hoặc các huyết thanh kiềm, không cần dùng Oresol

Dung dịch Manitol là tốt nhất, hoặc các dung dịch phân tử thấp, kết hợp uống Oresol

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để thử phản ứng Mantoux, người ta sử dụng kim tiêm: 

Số 5

Số 11

Số 22

Số 27

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một số thuốc trợ tim mạch để điều trị bệnh tả: 

Lactat Ringer, Glucose…

Long não, Ouabain…

Tetracylin, Ampicillin…

MgB6, Vitamin C…

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một số kháng sinh đặc hiệu điều trị bệnh tả: 

Ciprofloxacin, Ofloxacin…

Gentamycin, Tobramycin, Streptomycin…

Tetracyclin, Biseptol, Ampicillin…

Erythromycin, Neomycin…

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vi khuẩn bạch hầu gây bệnh do: 

Nội độc tố

Ngoại độc tố

Cả nội độc tố lẫn ngoại độc tố

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phòng bệnh tả: 

Quản lý phân nước thật tốt

Diệt ruồi,nhặng, lăng quăng…

Tiêm phòng vaccin tả

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack