vietjack.com

1150 câu hỏi trắc nghiệm Bệnh lý học có đáp án - Phần 21
Quiz

1150 câu hỏi trắc nghiệm Bệnh lý học có đáp án - Phần 21

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp10 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời kỳ nung bệnh của bệnh bạch hầu kéo dài: 

1 – 3 ngày

2 – 5 ngày

4 – 7 ngày

5 – 10 ngày

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng bệnh bạch hầu sẽ: 

Không có triệu chứng

Triệu chứng không rõ ràng

Triệu chứng rõ ràng

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời kỳ khởi phát của bệnh bạch hầu: 

Biểu hiện viêm đường tiêu hóa

Biểu hiện viêm đường tiết niệu

Biểu hiện viêm đường hô hấp

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu sau 2 ngày điều trị tiêu chảy chưa có mất nước mà bệnh nhân vẫn không khỏi, lại có dấu hiệu mất nước thì cần: 

Tiếp tục điều trị theo phác đồ điều trị tiêu chảy mất nước như giảm liều xuống

Tiếp tục điều trị theo phác đồ điều trị tiêu chảy mất nước đã làm

Tiếp tục điều trị theo phác đồ điều trị tiêu chảy mất nước như tăng liều cao hơn

Chuyển bệnh nhân đến các cơ sở y tế để điều trị

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để điều trị bệnh nhân bị tiêu chảy mất nước: 

Có thể dùng các dung dịch điện giải như Glucose 5%, NaHCO3 12.5%...

Cần dùng các kháng sinh đường ruột như biseptol để diệt vi khuẩn gây bệnh

Cần điều trị các triệu chứng khác như thuốc hạ nhiệt, an thần, chống co giật…

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các dung dịch có thể dùng để khôi phục khối lượng tuần hoàn bị mất do tiêu chảy có mất nước: 

Dung dịch NaCl 0,9%

Dung dịch Glucose 5%, NaHCO3 12.5%, Lactat Ringer…

Dung dịch Manitol

Dung dịch nước cất pha với kháng sinh

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm khi khởi phát bệnh bạch hầu: 

Sốt cao, ho, chảy nước mũi, đau rát họng

Sốt nhẹ, ho, chảy nước mũi, đau rát họng

Sốt cao, không ho, không chảy nước mũi, không đau rát họng

Sốt nhẹ, không ho, không chảy nước mũi, không đau rát họng

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kháng sinh Biseptol dùng để điều trị bệnh tiêu chảy hoặc bệnh lỵ: 

Biseptol 120 mg x 1 viên/ngày

Biseptol 240 mg x 2 viên/ngày

Biseptol 360 mg x 4 viên/ngày

Biseptol 480 mg x 6 viên/ngày

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phòng bệnh tiêu chảy, cần lưu ý: 

Chỉ cần ăn thức ăn đã nấu chín, uống nước đã đun sôi, không cần ở sạch sẽ

Chỉ cần ăn thức ăn đã nấu chín, ở thật sạch sẽ và không cần uống nước đã đun sôi

Chỉ cần ở sạch sẽ, không cần ăn uống đồ đã nấu chín

Phải ăn uống hợp vệ sinh, khoa học và ở sạch sẽ, giữ vệ sinh

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời kỳ toàn phát của bệnh bạch hầu: 

Sốt nhẹ, mệt lả, da niêm xanh, tim nhanh, không đều

Sốt cao, mệt lả, da niêm hồng, tim chậm, đều

Sốt nhẹ, mệt lả, da niêm hồng, tim chậm, đều

Sốt cao, mệt lả, da niêm xanh, tim nhanh, không đều

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loét dạ dày - tá tràng là một bệnh khá phổ biến ở Việt Nam. Bệnh gặp ở: 

Nam nhiều hơn nữ

Nữ nhiều hơn nam

Trẻ em bị nhiều hơn người lớn

Cả nam và nữ đều bị như nhau

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loét dạ dày - tá tràng thường gặp ở độ tuổi:

Thiếu niên (13-20 tuổi)

Trung niên (30-50 tuổi)

Người lớn tuổi (60-70 tuổi)

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để nhận biết Thời kỳ toàn phát triệu chứng của bệnh bạch hầu: 

Không có triệu chứng

Sốt nhẹ, ho, chảy nước mũi, đau rát họng

Sốt cao, đau rát họng, hạch dưới hàm sưng đau

Viêm đường hô hấp trên (mũi, họng)

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời kỳ lui bệnh của bệnh bạch hầu, kéo dài: 

Sau 1 – 5 ngày

Sau 5 – 10 ngày

Sau 10 – 15 ngày

Sau 15 – 20 ngày

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét nghiệm chẩn đoán nhanh bệnh bạch hầu:

Nhuộm gram và nhuộm Kennyon

Nuôi cấy vi trùng

Kháng sinh đồ

Điều trị thử nghiệm

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chẩn đoán xác định bệnh bạch hầu bằng: 

Nhuộm gram và nhuộm Kennyon

Nuôi cấy vi trùng

Kháng sinh đồ

Điều trị thử nghiệm

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chế độ ăn uống trong điều trị bệnh bạch hầu: 

Ăn các chất khó tiêu, uống nhiều nước rau quả

Ăn các chất dễ tiêu, uống nhiều nước rau quả

Ăn các chất dễ tiêu lẫn khó tiêu, uống nhiều nước

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiêm huyết thanh kháng độc tố bạch hầu SAD điều trị thể nhẹ với liều: 

30.000 đơn vị

60.000 đơn vị

80.000 đơn vị

160.000 đơn vị

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiêm huyết thanh kháng độc tố bạch hầu SAD điều trị thể nặng với liều: 

30.000 đơn vị

60.000 đơn vị

80.000 đơn vị

160.000 đơn vị

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giải độc tố bạch hầu: 

Tiêm dưới da 1/10 ml, tiêm cùng với SAD, sau đó cách 5 ngày tiêm ½ ml, rồi 2 ml

Tiêm dưới da 2 ml, tiêm cùng với SAD, sau đó cách 5 ngày tiêm 1/10 ml, rồi ½ ml

Tiêm dưới da ½ ml, tiêm cùng với SAD, sau đó cách 5 ngày tiêm 1/10 ml, rồi 2 ml

Tiêm dưới da 2 ml, tiêm cùng với SAD, sau đó cách 5 ngày tiêm ½ ml, rồi 1/10 ml

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khánh sinh dùng điều trị bệnh bạch hầu: 

Penicillin 500.000 - 1 triệu đơn vị, tiêm bắp

Penicillin 1 – 2 triệu đơn vị, tiêm bắp

Penicillin 2 – 4 triệu đơn vị, tiêm bắp

Penicillin 4 – 8 triệu đơn vị, tiêm bắp

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vaccin phòng ngừa bệnh bạch hầu:

Nằm trong chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia

Không nằm trong chương trình tiêm chủng mở rộng quốc gia

Tất cả đều đúng

Tất cả đều sai

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây loét dạ dày - tá tràng: 

Mất cân bằng giữa các yếu tố: lớp chất nhầy, tế bào mô dạ dày, sự tuần hoàn của niêm mạc dạ dày… với HCl, một số thuốc như Aspirin, Corticoid, yếu tố thần kinh…

Mất cân bằng yếu tố bảo vệ niêm mạc dạ dày với các yếu tố tấn công niêm mạc dạ dày

Do xoắn khuẩn gram âm Helicobacter pylori (HP)

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vaccine loại kết hợp DTP dùng để phòng ngừa: 

Bệnh uốn ván, ho gà, thủy đậu

Bệnh ho gà, bạch hầu, thủy đậu

Bệnh uốn ván, ho gà, bạch hầu

Bệnh ho gà, thủy đậu, lao

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vaccine loại kết hợp DtaP gồm: 

Toàn bộ thành phần uốn ván, bạch hầu và một thành phần của vi khuẩn ho gà

Toàn bộ thành phần uốn ván, bạch hầu và ho gà

Tất cả đều đúng

Tất cả đều sai

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vaccine loại kết hợp DtP gồm: 

Toàn bộ thành phần uốn ván, bạch hầu và một thành phần của vi khuẩn ho gà

Toàn bộ thành phần uốn ván, bạch hầu và ho gà

Tất cả đều đúng

Tất cả đều sai

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hội chứng da dày tá tràng có đặc điểm: 

Đau bụng âm ỉ vùng trung vị, có khi trội lên thành cơn đau có tính chu kỳ

Đau bụng âm ỉ vùng thượng vị, có khi trội lên thành cơn đau có tính chu kỳ

Đau bụng âm ỉ vùng trung vị, đau liên tục, không có tính chất chu kỳ

Đau bụng âm ỉ vùng thượng vị, đau liên tục, không có tính chất chu kỳ

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh cảm cúm là bệnh: 

Của loài chim và loài bò sát do virus cúm truyền bệnh

Của loài chim và động vật có vú do virus cúm truyền bệnh

Của loài bò sát và động vật có vú do virus cúm truyền bệnh

Của loài động vật có vú và loài người do virus cúm truyền bệnh

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh cảm cúm có tốc độ lay lan: 

Lây lan rất nhanh

Lây lan rất chậm

Không lây lan

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh cảm cúm sẽ làm nguy hiểm ra sao: 

Bệnh thông thường nên không bao giờ làm bệnh nhân phải nhập viện

Làm bệnh nhân phải nhập viện vì đưa đến viêm phổi và gây ra tử vong

Làm bệnh nhân phải nhập viện đối với các dạng cảm cúm H5N1

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loét dạ dày điển hình thường có đặc điểm sau: 

Đau khi đói

Đau sau khi ăn no

Đau cả khi đói lẫn khi no

Không bao giờ đau

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm của virus cúm: 

Có tính ổn định – tính hằng định

Có tính thay đổi – tính biến dị

Có cả tính ổn định lẫn tính thay đổi

Tất cả đều sai

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loét tá tràng điển hình thường có đặc điểm sau: 

Đau khi đói

Đau sau khi ăn no

Đau cả khi đói lẫn khi no

Không bao giờ đau

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân có hội chứng dạ dày - tá tràng thường có đặc điểm: 

Cảm giác nóng rát vùng trung vị, kèm theo ợ hơi, ợ chua, hiếm khi buồn nôn hoặc nôn

Cảm giác nóng rát vùng thượng vị, không kèm ợ hơi, ợ chua, nhưng thường kèm theo buồn nôn hoặc nôn

Cảm giác nóng rát vùng trung vị và thượng vị, không có ợ hơi, ợ chua, buồn nôn hoặc nôn

Cảm giác nóng rát vùng thượng vị, có kèm ợ hơi, ợ chua, buồn nôn hoặc nôn

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người bị bệnh cảm cúm: 

Có thể bị lại nhiều lần vì tính biến dị thay đổi nhiều của virus cúm sau mỗi vụ dịch

Có thể bị lại vài lần vì tính biến dị thay đổi chút ít của virus cúm sau mỗi vụ dịch

Có thể không bị lại vì tính ổn định của virus cúm, không thay đổi sau mỗi vụ dịch

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

4 biến chứng thường xảy ra của loét dạ dày - tá tràng: 

Xuất huyết dạ dày, xuất huyết tá tràng, thủng tá tràng, hẹp tâm vị

Xuất huyết dạ dày, thủng dạ dày, hẹp môn vị, ung thư tiêu hóa

Xuất huyết dạ dày, thủng tá tràng, hẹp đáy vị, thủng hồi tràng

Xuất huyết tá tràng, thủng dạ dày, hẹp hang vị, ung thư hổng tràng và hồi tràng

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xuất huyết dạ dày trong trường hợp nhẹ có đặc điểm: 

Bệnh nhân nôn ra máu

Bệnh nhân đi cầu ra phân đen

Bệnh nhân vừa nôn ra máu, vừa đi cầu phần đen

Bệnh nhân tụt huyết áp, mạch nhanh, da tái nhợt

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời kỳ nung bệnh của cảm cúm kéo dài: 

1 – 3 ngày

3 – 5 ngày

5 – 7 ngày

7 – 10 ngày

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân bị thủng dạ dày có đặc điểm:

Đau bụng vùng hạ vị đột ngột, bụng co cứng

Đau bụng vùng trung vị đột ngột, bụng mềm

Đau bụng vùng thượng vị đột ngột, bụng co cứng

Đau bụng vùng thượng vị đột ngột, bụng mềm

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh nhân bị hẹp môn vị có đặc điểm: 

Ăn uống khó tiêu, nôn liên tục, nôn ra thức ăn của ngày hôm trước

Ăn uống dễ tiêu, nôn ít, nôn ra thức ăn vừa mới ăn

Ăn uống khó tiêu, nôn ít, nôn ra thức ăn của ngày hôm trước

Ăn uống dễ tiêu, nôn liên tục, nôn ra thức ăn vừa mới ăn

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh sởi thường gặp ở trẻ: 

< 6 tháng tuổi

≥ 6 tháng tuổi

Tất cả đều đúng

Tất cả đều sai

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Virus sởi tồn tại trong máu, đàm dãi: 

Suốt thời kỳ ủ bệnh

Suốt thời kỳ phát ban

Tất cả đều đúng

Tất cả đều sai

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời kỳ ủ bệnh của bệnh sởi kéo dài: 

4 – 5 ngày

3 – 7 ngày

10 – 15 ngày

15 – 30 ngày

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời kỳ khởi phát của bệnh sởi kéo dài: 

4 – 5 ngày

3 – 7 ngày

10 – 15 ngày

15 – 30 ngày

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời kỳ khởi phát của bệnh sởi biểu hiện bằng: 

Viêm hô hấp

Dấu Koplic

Tất cả đều đúng

Tất cả đều sai

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời kỳ khởi phát của bệnh sởi có những biểu hiện như: 

Viêm hô hấp: sốt, ho, chảy nước mũi, mắt đỏ, ngứa, chảy nước mắt…

Viêm dạ dày: đau thượng vị, nôn ói, niêm mạc nhợt nhạt…

Viêm đường tiết niệu: tiểu gắt, tiểu buốt, tiểu lắt nhắt, tiểu máu, mủ…

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu hiệu Koplic trong bệnh sởi: 

Có những hạt vàng ở phía trong má

Có những hạt trắng ở phía trong má

Có những hạt xanh ở phía trong má

Có những hạt tím ở phía trong má

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu hiệu Koplic trong bệnh sởi sẽ có dấu hiệu nào: 

Phía trong má có những hạt đỏ nổi trên nền tím của niêm mạc miệng

Phía trong má có những hạt xanh nổi trên nền nhợt nhạt của niêm mạc miệng

Phía trong má có những hạt trắng nổi trên nền hồng của niêm mạc miệng

Phía trong má có những hạt trắng nổi trên nền hồng của niêm mạc miệng

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời kỳ ban sởi mọc của bệnh sởi kéo dài: 

4 – 5 ngày

10 – 15 ngày

15 – 30 ngày

3 – 7 ngày

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời kỳ ban sởi mọc của bệnh sởi: 

Triệu chứng nặng lên và mọc ban, chỉ ở mặt

Triệu chứng nhẹ dần và mọc ban, chỉ ở tay chân

Triệu chứng nặng lên và mọc ban, từ đầu đến chân

Triệu chứng nhẹ dần và mọc ban, chỉ ở thân mình

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack