vietjack.com

1150 câu hỏi trắc nghiệm Bệnh lý học có đáp án - Phần 19
Quiz

1150 câu hỏi trắc nghiệm Bệnh lý học có đáp án - Phần 19

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với ……….., toàn bộ ký sinh trùng sốt rét ra khỏi tế bào gan, đi vào má: 

P. falciparum

P. vivax

P. malaria

P. ovale

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để xác định tính nhạy cảm của trực khuẩn đối với các thuốc kháng lao bằng cách: 

Nhuộm soi tươi

Nuôi cấy

Kháng sinh đồ

Điều trị thử nghiệm

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời kỳ hồng cầu, ký sinh trùng sốt rét P.falciparum: 

Một phần ở lại gan, một phần ở vào máu

Toàn bộ ra khỏi tế bào gan đi vào máu

Tất cả đều đúng

Tất cả đều sai

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến chứng của bệnh lao: 

Tràn khí màng phổi

Tràn mủ màng phổi

Tâm phế mạn, giãn phế quản, xơ phổi

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời kỳ hồng cầu, ký sinh trùng sốt rét P. vivax, P. malaria, P. ovale: 

Một phần ở lại gan, một phần vào máu

Toàn bộ ra khỏi tế bào gan đi vào máu

Tất cả đều đúng

Tất cả đều sai

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh sốt rét, khi ký sinh trùng vào dạ dày muỗi: 

Thể tự dưỡng đực và cái hòa hợp với nhau tạo thành trứng

Thoa trùng đực và cái hòa hợp với nhau tạo thành trứng

Giao tử đực và cái hòa hợp với nhau tạo thành trứng

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trứng ký sinh trùng sốt rét ra khỏi dạ dày muỗi, tập trung ở: 

Tuyến mang tai của muỗi

Tuyến nước bọt của muỗi

Đầu của muỗi

Kim chích của muỗi

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trứng ký sinh trùng sốt rét tập trung ở tuyến nước bọt và tạo thành: 

Thể tự dưỡng

Giao tử đực

Giao tử cái

Thoa trùng

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi muỗi đốt người, sẽ truyền …… vào cơ thể người: 

Thể tự dưỡng

Giao tử đực

Giao tử cái

Thoa trùng

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác dụng phụ của Ethambutol trong điều trị bệnh lao: 

Mất thị lực, mất thị trường có hồi phục

Mất thị lực, mất thị trường không hồi phục

Mất thính lực có hồi phục

Mất thính lực không hồi phục

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những cơn rét run trong bệnh sốt rét tương ứng với: 

Từng đợt ký sinh trùng sốt rét xâm nhập vào hồng cầu

Từng đợt hồng cầu bị phá hủy

Từng đợt ký sinh trùng sốt rét xâm nhập vào gan

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chu kỳ sốt rét của P. falciparum: 

24 – 48 giờ, sốt hằng ngày

48 giờ, sốt cách nhật

72 giờ, sốt cách 2 ngày

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian điều trị bệnh lao: 

6 – 9 ngày

6 – 9 tuần

6 – 9 tháng

6 – 9 năm

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chu kỳ sốt rét của P. vivax: 

24 – 48 giờ, sốt hằng ngày

48 giờ, sốt cách nhật

72 giờ, sốt cách 2 ngày

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chu kỳ sốt rét của P. malaria: 

24 – 48 giờ, sốt hằng ngày

48 giờ, sốt cách nhật ng

72 giờ, sốt cách 2 ngày

Tất cả đều đú

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sốt rét bị lần đầu, sốt liên tục nhiều ngày dễ nhầm lẫn với: 

Cảm cúm

Tả

Lỵ

Thương hàn

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơn sốt rét điển hình trãi qua: 

1 giai đoạn: rét run

2 giai đoạn: rét run, sốt nóng

3 giai đoạn: rét run, sốt nóng và vã mồ hôi

4 giai đoạn: rét run, sốt nóng, vã mồ hôi và hồi sức

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tránh bị kháng thuốc điều trị lao, cần phối hợp: 

Chỉ cần 1 loại thuốc có tác dụng

Ít nhất 2 loại thuốc có tác dụng

Ít nhất 3 loại thuốc có tác dụng

Tất cả đều sai

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trình tự của 1 cơn sốt rét điển hình: 

Sốt nóng, vã mồ hôi, rét run

Vã mồ hôi, rét run, sốt nóng

Rét run, sốt nóng, vã mồ hôi

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giai đoạn rét run trong bệnh sốt rét kéo dài: 

½ - 2 giờ

2 – 4 giờ

4 – 6 giờ

6 – 8 giờ

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giai đoạn vã mồ hôi trong bệnh sốt rét: 

Da tái xanh, nhợt nhạt, toát mồ hôi, kéo dài từ ½ - 2 giờ

Mạch nhanh, khát nước, kéo dài khoảng vài giờ

Thân nhiệt đột ngột giảm, người bệnh dễ chịu

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sử dụng thuốc kháng lao ở giai đoạn tấn công kéo dài: 

1 – 2 tháng

2 – 3 tháng

3 – 6 tháng

6 – 9 tháng

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giai đoạn sốt nóng trong bệnh sốt rét, bệnh nhân sốt: 

37,5 – 38oC

38 – 39oC

39 – 40oC

40 – 41oC

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sử dụng thuốc kháng lao: 

1 lần trong ngày

2 lần trong ngày

3 lần trong ngày

4 lần trong ngày

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu hiệu nổi bật nhất của thể não trong bệnh sốt rét ác tính: 

Nhức đầu, buồn nôn

Rối loạn ý thức, sốt cao

Cổ cứng, Kernick (+)

Hôn mê, tử vong

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dấu hiệu kích thích màng não của sốt rét ác tính: 

Sốt cao

Rối loạn ý thức

Nhức đầu, nôn, cổ cứng, Kernick (+), hôn mê…

Tiểu ra máu, thiếu máu nặng, trụy tim mạch, suy thận cấp

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sử dụng thuốc kháng lao đúng cách: 

Dùng thuốc đều đặn

Dùng thuốc đủ thời gian

Dùng thuốc không gian đoạn

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sốt rét gây thiếu máu về số lượng: 

Hồng cầu giảm < 4 triệu/lít

Hồng cầu giảm < 3,5 triệu/lít

Hồng cầu giảm < 3 triệu/lít

Hồng cầu giảm < 2,5 triệu/lít

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sốt rét gây hậu quả tổn thương đầu tiên ở: 

Phổi

Tim

Lách

Gan

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sốt rét gây hậu quả tổn thương đầu tiên ở: 

Phổi

Tim

Lách

Gan

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sử dụng thuốc kháng lao hợp lý vào lúc nào? 

Uống 1 lần duy nhất vào lúc đói, xa bữa ăn

Uống 1 lần duy nhất vào lúc no, xa bữa ăn

Uống 2 lần vào lúc đói, gần bữa ăn

Uống 2 lần lúc no, gần bữa ăn

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sốt rét gây tổn thương gan: 

Gan nhỏ, teo, xơ hóa

Gan to, đau, tăng sinh

Gan xơ cứng, dày, cứng

Gan mềm, nhão, hoại tử

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ký sinh trùng sốt rét thường gây hoại tử tế bào gan, suy gan, xơ gan: 

P. vivax

P. malaria

P. ovale

P. falciparum

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sốt rét gây tổn thương lách: 

Lách bình thường

Lách to lên

Lách teo đi

Lách xơ hóa

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sử dụng thuốc kháng lao vào khoảng thời gian nào là hợp lý? 

Uống lúc no, sau bữa ăn ≥ 2 giờ

Uống lúc no, ngay sau bữa ăn

Uống lúc đói, sau bữa ăn ≥ 2 giờ

Uống lúc đói, ngay trước bữa ăn

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổn thương lách trong bệnh sốt rét là do: 

Tăng cường hoạt động do hồng cầu bị vỡ nhiều

Rối loạn thần kinh làm máu đến lách ít hơn

Tất cả đều đúng

Tất cả đều sai

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh sốt rét làm lách dễ dập vỡ vì: 

Lách to

Lách nhỏ

Lách bình thường

Tất cả đều sai

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sử dụng thuốc kháng lao. Nhận định nào là đúng: 

Uống lúc đói

Uống lúc no

Uống lúc nào cũng được

Tất cả đều sai

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị cắt cơn sốt rét bằng Quinin với hàm lượng: 

0,25g x 3 viên/ngày

0,5g x 3 viên/ngày

0,75g x 3 viên/ngày

1g x 3 viên/ngày

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị cắt cơn sốt rét bằng Quinin với liều lượng: 

0,5g x 1 viên/ngày

0,5g x 2 viên/ngày

0,5g x 3 viên/ngày

0,5g x 4 viên/ngày

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi có dịch tả, cần lưu ý: 

Uống thuốc dự phòng khi vào vùng dịch: tetracyclin

Tẩy uế chất nôn, phân bệnh nhân bằng nước vôi

Nếu người chết, phải chôn sâu, rắt vôi bột hoặc thiêu xác

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh bạch hầu đặc trưng bởi: 

Một lớp màng giả trong họng, hầu, mũi, trên da

Một lớp màng thật trong họng, hầu, mũi, trên da

Cả lớp màng giả lẫn màng thật trong họng, hầu, mũi, trên da

Tất cả đều sai

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiêu chảy có đặc điểm: 

Phân lỏng, có nhiều nước do thức ăn qua ruột quá nhanh

Phân sệt, có ít nước do thức ăn được ruột hấp thu một phần

Phân đặc, có ít nước do thức ăn được ruột hấp thu nhiều

Phân lỏng, có ít nước nhưng có nhiều đàm, nhớt

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh bạch hầu thường gặp: 

Vào mùa xuân

Vào mùa hè

Vào mùa thu

Vào mùa đông

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi bị tiêu chảy, người bệnh có đặc điểm: 

Dễ bị mất nước, mất đạm, rối loạn điện giải, nhiễm trùng

Dễ bị mất muối, mất nước, rối loạn tuần hoàn, nhiễm độc thần kinh

Dễ bị mất muối, mất đường, rối loạn thần kinh, mất tri giác

Dễ bị mất nước, mất mỡ, rối loạn tâm thần, thay đổi tính tình

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nguyên nhân gây tiêu chảy thường gặp: 

Nhiễm khuẩn tại ruột hoặc ngoài ruột

Nhiễm độc

Dị ứng thức ăn

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây tiêu chảy do nhiễm khuẩn tại ruột: 

Tôm, cua, cá, nghêu, sò, ốc hến…

Thủy ngân, Asenic, Ure máu cao…

Viêm tai giữa cấp tính, viêm tai giữa mạn tính, viêm VA, sởi…

Tả, lỵ, thương hàn, virus, ký sinh trùng

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây tiêu chảy do nhiễm khuẩn ngoài ruột:

Tôm, cua, cá, nghêu, sò, ốc hến…

Thủy ngân, Asenic, Ure máu cao…

Viêm tai giữa cấp tính, viêm tai giữa mạn tính, viêm VA, sởi…

Tả, lỵ, thương hàn, virus, ký sinh trùng

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rối loạn tiêu hóa có đặc điểm: 

Đi cầu 2-3 lần/ngày, phân nhày, sệt, đau bụng ít, không có dấu hiệu mất nước

Đi cầu 3-5 lần/ngày, phân loãng, đau bụng ít, không có dấu hiệu mất nước

Đi cầu 2-3 lần/ngày, phân loãng, đau bụng nhiều, có dấu hiệu mất nước

Đi cầu 3-5 lần/ngày, phân nhày, sệt, đau bụng nhiều, có dấu hiệu mất nước

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh bạch hầu thường gặp ở độ tuổi nào nhất: 

Trẻ từ 2 – 4 tuổi

Trẻ từ 5 – 10 tuổi

Thiếu niên từ 12 – 15 tuổi

Thanh thiếu niên từ 16 – 20 tuổi

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack