50 câu hỏi
Đối với ……….., toàn bộ ký sinh trùng sốt rét ra khỏi tế bào gan, đi vào má:
P. falciparum
P. vivax
P. malaria
P. ovale
Để xác định tính nhạy cảm của trực khuẩn đối với các thuốc kháng lao bằng cách:
Nhuộm soi tươi
Nuôi cấy
Kháng sinh đồ
Điều trị thử nghiệm
Thời kỳ hồng cầu, ký sinh trùng sốt rét P.falciparum:
Một phần ở lại gan, một phần ở vào máu
Toàn bộ ra khỏi tế bào gan đi vào máu
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
Biến chứng của bệnh lao:
Tràn khí màng phổi
Tràn mủ màng phổi
Tâm phế mạn, giãn phế quản, xơ phổi
Tất cả đều đúng
Thời kỳ hồng cầu, ký sinh trùng sốt rét P. vivax, P. malaria, P. ovale:
Một phần ở lại gan, một phần vào máu
Toàn bộ ra khỏi tế bào gan đi vào máu
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
Trong bệnh sốt rét, khi ký sinh trùng vào dạ dày muỗi:
Thể tự dưỡng đực và cái hòa hợp với nhau tạo thành trứng
Thoa trùng đực và cái hòa hợp với nhau tạo thành trứng
Giao tử đực và cái hòa hợp với nhau tạo thành trứng
Tất cả đều đúng
Trứng ký sinh trùng sốt rét ra khỏi dạ dày muỗi, tập trung ở:
Tuyến mang tai của muỗi
Tuyến nước bọt của muỗi
Đầu của muỗi
Kim chích của muỗi
Trứng ký sinh trùng sốt rét tập trung ở tuyến nước bọt và tạo thành:
Thể tự dưỡng
Giao tử đực
Giao tử cái
Thoa trùng
Khi muỗi đốt người, sẽ truyền …… vào cơ thể người:
Thể tự dưỡng
Giao tử đực
Giao tử cái
Thoa trùng
Tác dụng phụ của Ethambutol trong điều trị bệnh lao:
Mất thị lực, mất thị trường có hồi phục
Mất thị lực, mất thị trường không hồi phục
Mất thính lực có hồi phục
Mất thính lực không hồi phục
Những cơn rét run trong bệnh sốt rét tương ứng với:
Từng đợt ký sinh trùng sốt rét xâm nhập vào hồng cầu
Từng đợt hồng cầu bị phá hủy
Từng đợt ký sinh trùng sốt rét xâm nhập vào gan
Tất cả đều đúng
Chu kỳ sốt rét của P. falciparum:
24 – 48 giờ, sốt hằng ngày
48 giờ, sốt cách nhật
72 giờ, sốt cách 2 ngày
Tất cả đều đúng
Thời gian điều trị bệnh lao:
6 – 9 ngày
6 – 9 tuần
6 – 9 tháng
6 – 9 năm
Chu kỳ sốt rét của P. vivax:
24 – 48 giờ, sốt hằng ngày
48 giờ, sốt cách nhật
72 giờ, sốt cách 2 ngày
Tất cả đều đúng
Chu kỳ sốt rét của P. malaria:
24 – 48 giờ, sốt hằng ngày
48 giờ, sốt cách nhật ng
72 giờ, sốt cách 2 ngày
Tất cả đều đú
Sốt rét bị lần đầu, sốt liên tục nhiều ngày dễ nhầm lẫn với:
Cảm cúm
Tả
Lỵ
Thương hàn
Cơn sốt rét điển hình trãi qua:
1 giai đoạn: rét run
2 giai đoạn: rét run, sốt nóng
3 giai đoạn: rét run, sốt nóng và vã mồ hôi
4 giai đoạn: rét run, sốt nóng, vã mồ hôi và hồi sức
Để tránh bị kháng thuốc điều trị lao, cần phối hợp:
Chỉ cần 1 loại thuốc có tác dụng
Ít nhất 2 loại thuốc có tác dụng
Ít nhất 3 loại thuốc có tác dụng
Tất cả đều sai
Trình tự của 1 cơn sốt rét điển hình:
Sốt nóng, vã mồ hôi, rét run
Vã mồ hôi, rét run, sốt nóng
Rét run, sốt nóng, vã mồ hôi
Tất cả đều đúng
Giai đoạn rét run trong bệnh sốt rét kéo dài:
½ - 2 giờ
2 – 4 giờ
4 – 6 giờ
6 – 8 giờ
Giai đoạn vã mồ hôi trong bệnh sốt rét:
Da tái xanh, nhợt nhạt, toát mồ hôi, kéo dài từ ½ - 2 giờ
Mạch nhanh, khát nước, kéo dài khoảng vài giờ
Thân nhiệt đột ngột giảm, người bệnh dễ chịu
Tất cả đều đúng
Sử dụng thuốc kháng lao ở giai đoạn tấn công kéo dài:
1 – 2 tháng
2 – 3 tháng
3 – 6 tháng
6 – 9 tháng
Giai đoạn sốt nóng trong bệnh sốt rét, bệnh nhân sốt:
37,5 – 38oC
38 – 39oC
39 – 40oC
40 – 41oC
Sử dụng thuốc kháng lao:
1 lần trong ngày
2 lần trong ngày
3 lần trong ngày
4 lần trong ngày
Dấu hiệu nổi bật nhất của thể não trong bệnh sốt rét ác tính:
Nhức đầu, buồn nôn
Rối loạn ý thức, sốt cao
Cổ cứng, Kernick (+)
Hôn mê, tử vong
Dấu hiệu kích thích màng não của sốt rét ác tính:
Sốt cao
Rối loạn ý thức
Nhức đầu, nôn, cổ cứng, Kernick (+), hôn mê…
Tiểu ra máu, thiếu máu nặng, trụy tim mạch, suy thận cấp
Sử dụng thuốc kháng lao đúng cách:
Dùng thuốc đều đặn
Dùng thuốc đủ thời gian
Dùng thuốc không gian đoạn
Tất cả đều đúng
Sốt rét gây thiếu máu về số lượng:
Hồng cầu giảm < 4 triệu/lít
Hồng cầu giảm < 3,5 triệu/lít
Hồng cầu giảm < 3 triệu/lít
Hồng cầu giảm < 2,5 triệu/lít
Sốt rét gây hậu quả tổn thương đầu tiên ở:
Phổi
Tim
Lách
Gan
Sốt rét gây hậu quả tổn thương đầu tiên ở:
Phổi
Tim
Lách
Gan
Sử dụng thuốc kháng lao hợp lý vào lúc nào?
Uống 1 lần duy nhất vào lúc đói, xa bữa ăn
Uống 1 lần duy nhất vào lúc no, xa bữa ăn
Uống 2 lần vào lúc đói, gần bữa ăn
Uống 2 lần lúc no, gần bữa ăn
Sốt rét gây tổn thương gan:
Gan nhỏ, teo, xơ hóa
Gan to, đau, tăng sinh
Gan xơ cứng, dày, cứng
Gan mềm, nhão, hoại tử
Ký sinh trùng sốt rét thường gây hoại tử tế bào gan, suy gan, xơ gan:
P. vivax
P. malaria
P. ovale
P. falciparum
Sốt rét gây tổn thương lách:
Lách bình thường
Lách to lên
Lách teo đi
Lách xơ hóa
Sử dụng thuốc kháng lao vào khoảng thời gian nào là hợp lý?
Uống lúc no, sau bữa ăn ≥ 2 giờ
Uống lúc no, ngay sau bữa ăn
Uống lúc đói, sau bữa ăn ≥ 2 giờ
Uống lúc đói, ngay trước bữa ăn
Tổn thương lách trong bệnh sốt rét là do:
Tăng cường hoạt động do hồng cầu bị vỡ nhiều
Rối loạn thần kinh làm máu đến lách ít hơn
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
Bệnh sốt rét làm lách dễ dập vỡ vì:
Lách to
Lách nhỏ
Lách bình thường
Tất cả đều sai
Sử dụng thuốc kháng lao. Nhận định nào là đúng:
Uống lúc đói
Uống lúc no
Uống lúc nào cũng được
Tất cả đều sai
Điều trị cắt cơn sốt rét bằng Quinin với hàm lượng:
0,25g x 3 viên/ngày
0,5g x 3 viên/ngày
0,75g x 3 viên/ngày
1g x 3 viên/ngày
Điều trị cắt cơn sốt rét bằng Quinin với liều lượng:
0,5g x 1 viên/ngày
0,5g x 2 viên/ngày
0,5g x 3 viên/ngày
0,5g x 4 viên/ngày
Khi có dịch tả, cần lưu ý:
Uống thuốc dự phòng khi vào vùng dịch: tetracyclin
Tẩy uế chất nôn, phân bệnh nhân bằng nước vôi
Nếu người chết, phải chôn sâu, rắt vôi bột hoặc thiêu xác
Tất cả đều đúng
Bệnh bạch hầu đặc trưng bởi:
Một lớp màng giả trong họng, hầu, mũi, trên da
Một lớp màng thật trong họng, hầu, mũi, trên da
Cả lớp màng giả lẫn màng thật trong họng, hầu, mũi, trên da
Tất cả đều sai
Tiêu chảy có đặc điểm:
Phân lỏng, có nhiều nước do thức ăn qua ruột quá nhanh
Phân sệt, có ít nước do thức ăn được ruột hấp thu một phần
Phân đặc, có ít nước do thức ăn được ruột hấp thu nhiều
Phân lỏng, có ít nước nhưng có nhiều đàm, nhớt
Bệnh bạch hầu thường gặp:
Vào mùa xuân
Vào mùa hè
Vào mùa thu
Vào mùa đông
Khi bị tiêu chảy, người bệnh có đặc điểm:
Dễ bị mất nước, mất đạm, rối loạn điện giải, nhiễm trùng
Dễ bị mất muối, mất nước, rối loạn tuần hoàn, nhiễm độc thần kinh
Dễ bị mất muối, mất đường, rối loạn thần kinh, mất tri giác
Dễ bị mất nước, mất mỡ, rối loạn tâm thần, thay đổi tính tình
Các nguyên nhân gây tiêu chảy thường gặp:
Nhiễm khuẩn tại ruột hoặc ngoài ruột
Nhiễm độc
Dị ứng thức ăn
Tất cả đều đúng
Nguyên nhân gây tiêu chảy do nhiễm khuẩn tại ruột:
Tôm, cua, cá, nghêu, sò, ốc hến…
Thủy ngân, Asenic, Ure máu cao…
Viêm tai giữa cấp tính, viêm tai giữa mạn tính, viêm VA, sởi…
Tả, lỵ, thương hàn, virus, ký sinh trùng
Nguyên nhân gây tiêu chảy do nhiễm khuẩn ngoài ruột:
Tôm, cua, cá, nghêu, sò, ốc hến…
Thủy ngân, Asenic, Ure máu cao…
Viêm tai giữa cấp tính, viêm tai giữa mạn tính, viêm VA, sởi…
Tả, lỵ, thương hàn, virus, ký sinh trùng
Rối loạn tiêu hóa có đặc điểm:
Đi cầu 2-3 lần/ngày, phân nhày, sệt, đau bụng ít, không có dấu hiệu mất nước
Đi cầu 3-5 lần/ngày, phân loãng, đau bụng ít, không có dấu hiệu mất nước
Đi cầu 2-3 lần/ngày, phân loãng, đau bụng nhiều, có dấu hiệu mất nước
Đi cầu 3-5 lần/ngày, phân nhày, sệt, đau bụng nhiều, có dấu hiệu mất nước
Bệnh bạch hầu thường gặp ở độ tuổi nào nhất:
Trẻ từ 2 – 4 tuổi
Trẻ từ 5 – 10 tuổi
Thiếu niên từ 12 – 15 tuổi
Thanh thiếu niên từ 16 – 20 tuổi
