50 câu hỏi
Thiếu máu là tình trạng:
Giảm số lượng nhưng không giảm chất lượng hồng cầu
Giảm chất lượng nhưng không giảm số lượng hồng cầu
Giảm số lượng hoặc chất lượng hồng cầu
Giảm cả số lượng và chất lượng hồng cầu
Điều trị viêm phổi:
Ampicillin 0,5 g/ngày, tiêm bắp
Ampicillin 0,5 g/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm
Ampicillin 1g/ngày, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch chậm
Ampicillin 2g/ngày, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch chậm
Số lượng hồng cầu bình thường ở nam giới:
2,2 – 3,9 triệu/lít
3,9 – 4,2 triệu/lít
4 – 4,5 triệu/lít
4,5 – 5,5 triệu/lít
Số lượng hồng cầu bình thường ở nữ giới:
2,2 – 3,9 triệu/lít
3,9 – 4,2 triệu/lít
4 – 4,5 triệu/lít
4,5 – 5,5 triệu/lít
Điều trị viêm phổi, có thể dùng:
Cephalosporin
Metronidazol
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
Huyết cầu tố (Hemoglobin) bình thường:
20 – 40 %
40 – 60 %
60 – 80 %
80 – 100 %
Điều trị khó thở trong viêm phổi bằng:
Ephedrin 0,005 g x 8 viên/ngày hoặc Salbutamol
Ephedrin 0,01 g x 4 viên/ngày hoặc Salbutamol
Ephedrin 0,04 g x 2 viên/ngày hoặc Salbutamol
Ephedrin 0,08 g x 1 viên/ngày hoặc Salbutamol
Thiếu máu khi số lượng hồng cầu:
< 3,5 triệu/lít
< 3,9 triệu/lít
< 4,2 triệu/lít
< 4,5 triệu/lít
Thiếu máu khi chất lượng hồng cầu:
Hb < 11 g/100 ml
Hb < 12 g/100 ml
Hb < 13 g/100 ml
Hb < 14 g/100 ml
Trợ tim trong điều trị viêm phổi bằng:
Ouabain
Vitamin các loại
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
Nguyên nhân gây thiếu máu cấp tính:
Chấn thương, phẫu thuật, chảy máu tiêu hóa, ho ra máu…
Giun móc, loét dạ dày – tá tràng, trĩ, rong kinh, rong huyết…
Hẹp môn vị, thiếu Fe, thiếu đạm, viêm ruột kém hấp thu, thiếu Vitamin B12, acid folic…
Sốt rét, cường lách, truyền nhầm nhóm máu
Hạ sốt và giảm đau trong điều trị viêm phổi phổi:
Aspirin PH8, 0,5 g x 2 viên/ngày, uống, hoặc dùng Paracetamol
Aspirin PH8, 1 g x 2 viên/ngày, uống hoặc dùng Paracetamol
Aspirin PH8, 2 g x 2 viên/ngày, uống hoặc dùng Paracetamol
Aspirin PH8, 4 g x 2 viên/ngày, uống hoặc dùng Paracetamol
Nguyên nhân gây thiếu máu mạn tính:
Chấn thương, phẫu thuật, chảy máu tiêu hóa, ho ra máu…
Giun móc, loét dạ dày – tá tràng, trĩ, rong kinh, rong huyết…
Hẹp môn vị, thiếu Fe, thiếu đạm, viêm ruột kém hấp thu, thiếu Vitamin B12, acid folic…
Sốt rét, cường lách, truyền nhầm nhóm máu
Giảm ho trong điều trị viêm phổi:
Terpin Codein, 1 viên/ngày, uống
Terpin Codein, 3 viên/ngày, uống
Terpin Codein, 5 viên/ngày, uống
Terpin Codein, 7 viên/ngày, uống
Nguyên nhân gây thiếu máu thiếu nguyên liệu cấu tạo hồng cầu:
Chấn thương, phẫu thuật, chảy máu tiêu hóa, ho ra máu…
Giun móc, loét dạ dày – tá tràng, trĩ, rong kinh, rong huyết…
Hẹp môn vị, thiếu Fe, thiếu đạm, viêm ruột kém hấp thu, thiếu Vitamin B12, acid folic…
xSốt rét, cường lách, truyền nhầm nhóm máu
Lao phổi:
Là dạng lao hiếm gặp nhất trong các dạng lao
Là dạng lao đôi khi mới gặp trong các dạng lao
Là dạng lao thường gặp nhất trong các dạng lao
Tất cả đều đúng
Nguyên nhân gây thiếu máu tán huyết:
Chấn thương, phẫu thuật, chảy máu tiêu hóa, ho ra máu…
Giun móc, loét dạ dày – tá tràng, trĩ, rong kinh, rong huyết…
Hẹp môn vị, thiếu Fe, thiếu đạm, viêm ruột kém hấp thu, thiếu Vitamin B12, acid folic…
Sốt rét, cường lách, truyền nhầm nhóm máu
Chấn thương, phẫu thuật, chảy máu tiêu hóa, ho ra máu… sẽ gây:
Thiếu máu do mất máu cấp tính
Thiếu máu do mất máu mạn tính
Thiếu máu do thiếu nguyên liệu cấu tạo hồng cầu
Thiếu máu do tán huyết (hồng cầu bị phá hủy)
Giun móc, loét dạ dày – tá tràng, trĩ, rong kinh, rong huyết… sẽ gây:
Thiếu máu do mất máu cấp tính
Thiếu máu do mất máu mạn tính
Thiếu máu do thiếu nguyên liệu cấu tạo hồng cầu
Thiếu máu do tán huyết (hồng cầu bị phá hủy)
Hẹp môn vị (thiếu Fe), ăn thiếu chất đạm, viêm ruột kém hấp thu, thiếu Vitamin B12, acid folic… sẽ gây:
Thiếu máu do mất máu cấp tính
Thiếu máu do mất máu mạn tính
Thiếu máu do thiếu nguyên liệu cấu tạo hồng cầu
Thiếu máu do tán huyết (hồng cầu bị phá hủy)
Lao phổi có đáp án đúng nào dưới đây:
Dễ thanh toán bệnh vì mọi người đều được tiêm phòng vaccine ngừa bệnh lao
Khó thanh toán bệnh vì lao phổi là loại lây truyền từ người bệnh sang người có tiếp xúc bệnh
Có khi dễ thanh toán, cũng có khi rất khó thành toán bệnh lao phổi
Tất cả đều sai
Sốt rét, cường lách, truyền nhầm nhóm máu… sẽ gây:
Thiếu máu do mất máu cấp tính
Thiếu máu do mất máu mạn tính
Thiếu máu do thiếu nguyên liệu cấu tạo hồng cầu
Thiếu máu do tán huyết (hồng cầu bị phá hủy)
Ho ra máu trong bệnh Lao phổi:
70% các trường hợp do bệnh lao
80% các trường hợp do bệnh lao
90% các trường hợp do bệnh lao
100% các trường hợp do bệnh lao
Triệu chứng lâm sàng của thiếu máu:
Da xanh, niêm nhợt, lòng bàn tay, chân trắng bệch…
Ù tai, hoa mắt, chóng mặt, dễ ngất
Tim đập nhanh, có cảm giác đánh trống ngực
Tất cả đều đúng
Triệu chứng quan trọng nhất của thiếu máu:
Xét nghiệm máu
Da xanh, niêm nhợt, lòng bàn tay, chân trắng bệch…
Ù tai, hoa mắt, chóng mặt, dễ ngất
Tim đập nhanh, có cảm giác đánh trống ngực
Biến chứng của thiếu máu:
Cao huyết áp
Ngất do thiếu máu não
Đái tháo đường
Tất cả đều đúng
Tràn dịch màng phổi trong bệnh lao:
Cần làm xét nghiệm máu
Cần làm xét nghiệm nước tiểu
Cần làm xét nghiệm BK đàm
Cần chụp X quang phổi
Điều trị nguyên nhân gây thiếu máu:
Tẩy giun móc, chữa trị loét dạ dày – tá tràng, viêm ruột, trĩ, sốt rét…
Truyền máu
Viêm sắt Oxalate
Vitamin B12
Một số trường hợp lao phổi có thể trá hình dưới dạng:
Giả cúm
Viêm phế quản
Viêm phổi
Tất cả đều đúng
Truyền máu điều trị thiếu máu:
Nếu thiếu máu nhẹ
Nếu thiếu máu vừa
Nếu thiếu máu nặng
Nếu thiếu máu mạn
Thuốc điều trị thiếu máu bằng Viên sắt Oxalate với hàm lượng:
0,25 g x 4–5 viên/ngày
0,5 g x 4–5 viên/ngày
0,75 g x 4–5 viên/ngày
1 g x 4–5 viên/ngày
Giả cúm trong bệnh lao phổi:
Giống như cúm, có triệu chứng mũi họng, sốt kéo dài hoặc cách khoảng
Giống như cúm, không có triệu chứng mũi họng, sốt kéo dài hoặc cách khoảng
Giống như cúm, có triệu chứng mũi họng, chỉ sốt kéo dài
Giống như cúm, có triệu chứng mũi họng, chỉ sốt cách khoảng
Thuốc điều trị thiếu máu bằng Viên sắt Oxalate với liều lượng:
0,25 g x 1–2 viên/ngày
0,25 g x 2–3 viên/ngày
0,25 g x 3–4 viên/ngày
0,25 g x 4–5 viên/ngày
Giả viêm phế quản trong bệnh lao phổi:
Có những đợt ho khạc đàm và sốt kéo dài, tái diễn sau 1 tuần lặng lẽ
Có những đợt ho khan và sốt kéo dài, tái diễn sau 1 tuần lặng lẽ
Có những đợt ho khạc đàm và sốt kéo dài, tái diễn sau vài tuần lặng lẽ
Có những đợt ho khan và sốt kéo dài, tái diễn sau vài tuần lặng lẽ
Thuốc điều trị thiếu máu bằng Ferimax với liều lượng:
1-2 viên/ngày
2-4 viên/ngày
4-6 viên/ngày
6-8 viên/ngày
Thuốc điều trị thiếu máu bằng Top-hema với liều lượng:
1-2 viên/ngày
2-4 viên/ngày
4-6 viên/ngày
6-8 viên/ngày
Giả viêm phổi trong bệnh lao phổi:
Sốt cao, đau ngực, ho khạc đàm nhưng không giảm dù được điều trị bằng kháng sinh
Sốt nhẹ, đau ngực, ho khan nhưng không giảm dù được điều trị bằng kháng sinh
Sốt cao, đau ngực, ho khạc đàm, bệnh sẽ thuyên giảm nếu được điều trị bằng kháng sinh
Sốt nhẹ, đau ngực, ho khan, bệnh sẽ thuyên giảm nếu được điều trị bằng kháng sinh
Thuốc điều trị thiếu máu bằng Vitamin B12 với liều lượng:
100-200 gram/ngày
200-500 gram/ngày
500-750 gram/ngày
750-1000 gram/ngày
Triệu chứng Ho trong bệnh lao phổi có đặc điểm:
Lúc đầu ho có đàm, ho kéo dài, ho nhiều về buổi sáng, về sau ho khan
Lúc đầu ho khan, ho kéo dài, ho nhiều về buổi sáng, về sau ho có đàm
Lúc đầu ho có đàm, ho kéo dài, ho nhiều về đêm, về sau ho khan
Lúc đầu ho khan, ho kéo dài, ho nhiều về đêm, về sau ho có đàm
Thuốc điều trị thiếu máu bằng Vitamin B12 với đường dùng:
Tiêm tĩnh mạch
Tiêm bắp
Tiêm động mạch
Tiêm dưới da.
Phản ứng Mantoux dương tính có ý nghĩa:
Cơ thể người bệnh đã được tiêm phòng lao hoặc đã từng bị nhiễm lao
Cơ thể người bệnh chưa được tiêm phòng lao hoặc chưa từng bị nhiễm lao
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
Metronidazol (Flagyl, Klion) dùng điều trị bệnh lỵ do amib với liều sau:
Metronidazol 125 mg x 1-2 viên/ngày x 3 ngày
Metronidazol 250 mg x 1-2 viên/ngày x 7 ngày
Metronidazol 500 mg x 1-2 viên/ngày x 14 ngày
Metronidazol 625 mg x 1-2 viên/ngày x 30 ngày
Cách sử dụng Metronidazol (Flagyl, Klion) dùng điều trị bệnh lỵ do amib:
Uống trước bữa ăn
Uống trong bữa ăn
Uống sau bữa ăn
Uống lúc nào cũng được
Phản ứng Mantoux, kết quả được đọc:
Sau 24 – 48 giờ
Sau 48 – 72 giờ
Sau 72 – 90 giờ
Sau 1 tuần
Điều trị bệnh lỵ amib bằng Đông y với các loại sau:
Lá mơ với trứng gà
Cỏ sữa
Vỏ lựu
Mộc hoa trắng, nha đảm tử
Phản ứng Mantoux dương tính khi:
Không có quầng đỏ xung quanh vết tiêm thuốc thử
Có quầng đỏ xung quanh vết tiêm thuốc thử
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
Dự phòng bệnh lỵ:
Dùng tolette hợp vệ sinh
Vệ sinh ăn uống, bảo vệ nguồn nước
Điều trị tích cực khi bị lỵ cấp tính
Tất cả đều đúng
Bệnh tả là một bệnh truyền nhiễm cấp tính, bệnh do vi khuẩn Vibrio choleara gây bệnh, vi khuẩn này là loại:
Trực khuẩn
Song cầu khuẩn
Liên cầu khuẩn
Phẩy khuẩn
Bệnh tả lây bệnh từ:
Mầm bệnh có trong thức ăn
Mầm bệnh có trong không khí
Mầm bệnh có trong nước
Mầm bệnh có trong phân của bệnh nhân và người lành mang mầm vi khuẩn
Bệnh tả lây từ người này qua người khác bằng đường:
Hô hấp
Tiêu hóa
Tuần hoàn
Tiết niệu
