vietjack.com

1150 câu hỏi trắc nghiệm Bệnh lý học có đáp án - Phần 17
Quiz

1150 câu hỏi trắc nghiệm Bệnh lý học có đáp án - Phần 17

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp10 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiếu máu là tình trạng: 

Giảm số lượng nhưng không giảm chất lượng hồng cầu

Giảm chất lượng nhưng không giảm số lượng hồng cầu

Giảm số lượng hoặc chất lượng hồng cầu

Giảm cả số lượng và chất lượng hồng cầu

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị viêm phổi: 

Ampicillin 0,5 g/ngày, tiêm bắp

Ampicillin 0,5 g/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm

Ampicillin 1g/ngày, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch chậm

Ampicillin 2g/ngày, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch chậm

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số lượng hồng cầu bình thường ở nam giới: 

2,2 – 3,9 triệu/lít

3,9 – 4,2 triệu/lít

4 – 4,5 triệu/lít

4,5 – 5,5 triệu/lít

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số lượng hồng cầu bình thường ở nữ giới: 

2,2 – 3,9 triệu/lít

3,9 – 4,2 triệu/lít

4 – 4,5 triệu/lít

4,5 – 5,5 triệu/lít

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị viêm phổi, có thể dùng: 

Cephalosporin

Metronidazol

Tất cả đều đúng

Tất cả đều sai

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Huyết cầu tố (Hemoglobin) bình thường: 

20 – 40 %

40 – 60 %

60 – 80 %

80 – 100 %

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị khó thở trong viêm phổi bằng: 

Ephedrin 0,005 g x 8 viên/ngày hoặc Salbutamol

Ephedrin 0,01 g x 4 viên/ngày hoặc Salbutamol

Ephedrin 0,04 g x 2 viên/ngày hoặc Salbutamol

Ephedrin 0,08 g x 1 viên/ngày hoặc Salbutamol

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiếu máu khi số lượng hồng cầu: 

< 3,5 triệu/lít

< 3,9 triệu/lít

< 4,2 triệu/lít

< 4,5 triệu/lít

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiếu máu khi chất lượng hồng cầu: 

Hb < 11 g/100 ml

Hb < 12 g/100 ml

Hb < 13 g/100 ml

Hb < 14 g/100 ml

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trợ tim trong điều trị viêm phổi bằng: 

Ouabain

Vitamin các loại

Tất cả đều đúng

Tất cả đều sai

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây thiếu máu cấp tính: 

Chấn thương, phẫu thuật, chảy máu tiêu hóa, ho ra máu…

Giun móc, loét dạ dày – tá tràng, trĩ, rong kinh, rong huyết…

Hẹp môn vị, thiếu Fe, thiếu đạm, viêm ruột kém hấp thu, thiếu Vitamin B12, acid folic…

Sốt rét, cường lách, truyền nhầm nhóm máu

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hạ sốt và giảm đau trong điều trị viêm phổi phổi:

Aspirin PH8, 0,5 g x 2 viên/ngày, uống, hoặc dùng Paracetamol

Aspirin PH8, 1 g x 2 viên/ngày, uống hoặc dùng Paracetamol

Aspirin PH8, 2 g x 2 viên/ngày, uống hoặc dùng Paracetamol

Aspirin PH8, 4 g x 2 viên/ngày, uống hoặc dùng Paracetamol

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây thiếu máu mạn tính: 

Chấn thương, phẫu thuật, chảy máu tiêu hóa, ho ra máu…

Giun móc, loét dạ dày – tá tràng, trĩ, rong kinh, rong huyết…

Hẹp môn vị, thiếu Fe, thiếu đạm, viêm ruột kém hấp thu, thiếu Vitamin B12, acid folic…

Sốt rét, cường lách, truyền nhầm nhóm máu

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giảm ho trong điều trị viêm phổi: 

Terpin Codein, 1 viên/ngày, uống

Terpin Codein, 3 viên/ngày, uống

Terpin Codein, 5 viên/ngày, uống

Terpin Codein, 7 viên/ngày, uống

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây thiếu máu thiếu nguyên liệu cấu tạo hồng cầu: 

Chấn thương, phẫu thuật, chảy máu tiêu hóa, ho ra máu…

Giun móc, loét dạ dày – tá tràng, trĩ, rong kinh, rong huyết…

Hẹp môn vị, thiếu Fe, thiếu đạm, viêm ruột kém hấp thu, thiếu Vitamin B12, acid folic…

xSốt rét, cường lách, truyền nhầm nhóm máu

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lao phổi: 

Là dạng lao hiếm gặp nhất trong các dạng lao

Là dạng lao đôi khi mới gặp trong các dạng lao

Là dạng lao thường gặp nhất trong các dạng lao

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân gây thiếu máu tán huyết: 

Chấn thương, phẫu thuật, chảy máu tiêu hóa, ho ra máu…

Giun móc, loét dạ dày – tá tràng, trĩ, rong kinh, rong huyết…

Hẹp môn vị, thiếu Fe, thiếu đạm, viêm ruột kém hấp thu, thiếu Vitamin B12, acid folic…

Sốt rét, cường lách, truyền nhầm nhóm máu

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chấn thương, phẫu thuật, chảy máu tiêu hóa, ho ra máu… sẽ gây: 

Thiếu máu do mất máu cấp tính

Thiếu máu do mất máu mạn tính

Thiếu máu do thiếu nguyên liệu cấu tạo hồng cầu

Thiếu máu do tán huyết (hồng cầu bị phá hủy)

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giun móc, loét dạ dày – tá tràng, trĩ, rong kinh, rong huyết… sẽ gây: 

Thiếu máu do mất máu cấp tính

Thiếu máu do mất máu mạn tính

Thiếu máu do thiếu nguyên liệu cấu tạo hồng cầu

Thiếu máu do tán huyết (hồng cầu bị phá hủy)

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hẹp môn vị (thiếu Fe), ăn thiếu chất đạm, viêm ruột kém hấp thu, thiếu Vitamin B12, acid folic… sẽ gây: 

Thiếu máu do mất máu cấp tính

Thiếu máu do mất máu mạn tính

Thiếu máu do thiếu nguyên liệu cấu tạo hồng cầu

Thiếu máu do tán huyết (hồng cầu bị phá hủy)

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lao phổi có đáp án đúng nào dưới đây: 

Dễ thanh toán bệnh vì mọi người đều được tiêm phòng vaccine ngừa bệnh lao

Khó thanh toán bệnh vì lao phổi là loại lây truyền từ người bệnh sang người có tiếp xúc bệnh

Có khi dễ thanh toán, cũng có khi rất khó thành toán bệnh lao phổi

Tất cả đều sai

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sốt rét, cường lách, truyền nhầm nhóm máu… sẽ gây: 

Thiếu máu do mất máu cấp tính

Thiếu máu do mất máu mạn tính

Thiếu máu do thiếu nguyên liệu cấu tạo hồng cầu

Thiếu máu do tán huyết (hồng cầu bị phá hủy)

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ho ra máu trong bệnh Lao phổi: 

70% các trường hợp do bệnh lao

80% các trường hợp do bệnh lao

90% các trường hợp do bệnh lao

100% các trường hợp do bệnh lao

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng lâm sàng của thiếu máu: 

Da xanh, niêm nhợt, lòng bàn tay, chân trắng bệch…

Ù tai, hoa mắt, chóng mặt, dễ ngất

Tim đập nhanh, có cảm giác đánh trống ngực

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng quan trọng nhất của thiếu máu: 

Xét nghiệm máu

Da xanh, niêm nhợt, lòng bàn tay, chân trắng bệch…

Ù tai, hoa mắt, chóng mặt, dễ ngất

Tim đập nhanh, có cảm giác đánh trống ngực

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biến chứng của thiếu máu: 

Cao huyết áp

Ngất do thiếu máu não

Đái tháo đường

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tràn dịch màng phổi trong bệnh lao: 

Cần làm xét nghiệm máu

Cần làm xét nghiệm nước tiểu

Cần làm xét nghiệm BK đàm

Cần chụp X quang phổi

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị nguyên nhân gây thiếu máu: 

Tẩy giun móc, chữa trị loét dạ dày – tá tràng, viêm ruột, trĩ, sốt rét…

Truyền máu

Viêm sắt Oxalate

Vitamin B12

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một số trường hợp lao phổi có thể trá hình dưới dạng: 

Giả cúm

Viêm phế quản

Viêm phổi

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Truyền máu điều trị thiếu máu: 

Nếu thiếu máu nhẹ

Nếu thiếu máu vừa

Nếu thiếu máu nặng

Nếu thiếu máu mạn

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc điều trị thiếu máu bằng Viên sắt Oxalate với hàm lượng: 

0,25 g x 4–5 viên/ngày

0,5 g x 4–5 viên/ngày

0,75 g x 4–5 viên/ngày

1 g x 4–5 viên/ngày

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả cúm trong bệnh lao phổi: 

Giống như cúm, có triệu chứng mũi họng, sốt kéo dài hoặc cách khoảng

Giống như cúm, không có triệu chứng mũi họng, sốt kéo dài hoặc cách khoảng

Giống như cúm, có triệu chứng mũi họng, chỉ sốt kéo dài

Giống như cúm, có triệu chứng mũi họng, chỉ sốt cách khoảng

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc điều trị thiếu máu bằng Viên sắt Oxalate với liều lượng: 

0,25 g x 1–2 viên/ngày

0,25 g x 2–3 viên/ngày

0,25 g x 3–4 viên/ngày

0,25 g x 4–5 viên/ngày

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả viêm phế quản trong bệnh lao phổi: 

Có những đợt ho khạc đàm và sốt kéo dài, tái diễn sau 1 tuần lặng lẽ

Có những đợt ho khan và sốt kéo dài, tái diễn sau 1 tuần lặng lẽ

Có những đợt ho khạc đàm và sốt kéo dài, tái diễn sau vài tuần lặng lẽ

Có những đợt ho khan và sốt kéo dài, tái diễn sau vài tuần lặng lẽ

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc điều trị thiếu máu bằng Ferimax với liều lượng: 

1-2 viên/ngày

2-4 viên/ngày

4-6 viên/ngày

6-8 viên/ngày

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc điều trị thiếu máu bằng Top-hema với liều lượng: 

1-2 viên/ngày

2-4 viên/ngày

4-6 viên/ngày

6-8 viên/ngày

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả viêm phổi trong bệnh lao phổi: 

Sốt cao, đau ngực, ho khạc đàm nhưng không giảm dù được điều trị bằng kháng sinh

Sốt nhẹ, đau ngực, ho khan nhưng không giảm dù được điều trị bằng kháng sinh

Sốt cao, đau ngực, ho khạc đàm, bệnh sẽ thuyên giảm nếu được điều trị bằng kháng sinh

Sốt nhẹ, đau ngực, ho khan, bệnh sẽ thuyên giảm nếu được điều trị bằng kháng sinh

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc điều trị thiếu máu bằng Vitamin B12 với liều lượng: 

100-200 gram/ngày

200-500 gram/ngày

500-750 gram/ngày

750-1000 gram/ngày

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng Ho trong bệnh lao phổi có đặc điểm: 

Lúc đầu ho có đàm, ho kéo dài, ho nhiều về buổi sáng, về sau ho khan

Lúc đầu ho khan, ho kéo dài, ho nhiều về buổi sáng, về sau ho có đàm

Lúc đầu ho có đàm, ho kéo dài, ho nhiều về đêm, về sau ho khan

Lúc đầu ho khan, ho kéo dài, ho nhiều về đêm, về sau ho có đàm

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc điều trị thiếu máu bằng Vitamin B12 với đường dùng:

Tiêm tĩnh mạch

Tiêm bắp

Tiêm động mạch

Tiêm dưới da.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng Mantoux dương tính có ý nghĩa: 

Cơ thể người bệnh đã được tiêm phòng lao hoặc đã từng bị nhiễm lao

Cơ thể người bệnh chưa được tiêm phòng lao hoặc chưa từng bị nhiễm lao

Tất cả đều đúng

Tất cả đều sai

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Metronidazol (Flagyl, Klion) dùng điều trị bệnh lỵ do amib với liều sau: 

Metronidazol 125 mg x 1-2 viên/ngày x 3 ngày

Metronidazol 250 mg x 1-2 viên/ngày x 7 ngày

Metronidazol 500 mg x 1-2 viên/ngày x 14 ngày

Metronidazol 625 mg x 1-2 viên/ngày x 30 ngày

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách sử dụng Metronidazol (Flagyl, Klion) dùng điều trị bệnh lỵ do amib:

Uống trước bữa ăn

Uống trong bữa ăn

Uống sau bữa ăn

Uống lúc nào cũng được

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng Mantoux, kết quả được đọc: 

Sau 24 – 48 giờ

Sau 48 – 72 giờ

Sau 72 – 90 giờ

Sau 1 tuần

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị bệnh lỵ amib bằng Đông y với các loại sau: 

Lá mơ với trứng gà

Cỏ sữa

Vỏ lựu

Mộc hoa trắng, nha đảm tử

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng Mantoux dương tính khi: 

Không có quầng đỏ xung quanh vết tiêm thuốc thử

Có quầng đỏ xung quanh vết tiêm thuốc thử

Tất cả đều đúng

Tất cả đều sai

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dự phòng bệnh lỵ: 

Dùng tolette hợp vệ sinh

Vệ sinh ăn uống, bảo vệ nguồn nước

Điều trị tích cực khi bị lỵ cấp tính

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh tả là một bệnh truyền nhiễm cấp tính, bệnh do vi khuẩn Vibrio choleara gây bệnh, vi khuẩn này là loại:

Trực khuẩn

Song cầu khuẩn

Liên cầu khuẩn

Phẩy khuẩn

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh tả lây bệnh từ: 

Mầm bệnh có trong thức ăn

Mầm bệnh có trong không khí

Mầm bệnh có trong nước

Mầm bệnh có trong phân của bệnh nhân và người lành mang mầm vi khuẩn

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh tả lây từ người này qua người khác bằng đường: 

Hô hấp

Tiêu hóa

Tuần hoàn

Tiết niệu

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack